Bài giảng môn học Vật lý lớp 9 - Tiết 32 - Bài 30: Bài tập vận dụng quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái

.MỤC TIÊU :Sau bài học này,GV phải làm cho HS đạt được các mục tiêu sau:

*Về KT:Ôn tập quy tắc nắm tay phải, quy tắc bàn tay trái

*Về KN:

 - Vận dụng được quy tắc nắm tay phải xác định chiều đướng sức từ của ống dây khi biết chiều dòng điện và ngược lại .

 - Vận dụng quy tắc bàn tay trái xác định chiều lực điện từ tác dụng lên dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua đặt vuông góc với đường sức từ khi biết 2 trong 3 yếu tố trên .

 - Biết cách thực hiện các bước giải bài tập định tính phần điện từ cách suy luạn lôgic và biết vận dụng kiến thức vào thực tế .

 

doc15 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 831 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Vật lý lớp 9 - Tiết 32 - Bài 30: Bài tập vận dụng quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :23-12-2007 Tiết 32 Bài30: BÀI TẬP VẬN DỤNG QUY TẮC NẮM TAY PHẢI VÀ QUY TẮC BÀN TAY TRÁI A.MỤC TIÊU :Sau bài học này,GV phải làm cho HS đạt được các mục tiêu sau: *Về KT:Ôn tập quy tắc nắm tay phải, quy tắc bàn tay trái *Về KN: - Vận dụng được quy tắc nắm tay phải xác định chiều đướng sức từ của ống dây khi biết chiều dòng điện và ngược lại . - Vận dụng quy tắc bàn tay trái xác định chiều lực điện từ tác dụng lên dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua đặt vuông góc với đường sức từ khi biết 2 trong 3 yếu tố trên . - Biết cách thực hiện các bước giải bài tập định tính phần điện từ cách suy luạn lôgic và biết vận dụng kiến thức vào thực tế . *Về TĐ:Tích cực trong học tập, thảo luận theo nhóm. B.CHUẨN BỊ: GV: - 1 ống dây khoảng từ 500 đến 700 vòng . - 1 thanh nam châm . - 1 sợi dây mảnh dài 20 cm . HS: C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới: Giới thiệu bài: Bài học hôm nay ta sẽ vận dụng quy tắc nắm tay phải xác định chiều đướng sức từ của ống dây khi biết chiều dòng điện và ngược lại . - Vận dụng quy tắc bàn tay trái xác định chiều lực điện từ tác dụng lên dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua đặt vuông góc với đường sức từ khi biết 2 trong 3 yếu tố trên . NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP BỔ SUNG BÀI1: BÀI 2: BÀI 3: * Hoạt động 1 : Giải bài 1 - GV đặt câu hỏi : Bài này đề cập đến những vấn đề gì ? - Gọi 1 HS nhắc lại quy tắc nắm tay phải . - Nhắc HS tự lực giải bài tập ( nếu thực sự khó khăn mới đọc gợi ý cách giải của SGK ) - GV nhận xét việc thực hiện các bước giải bài tập vận dụng quy tắc nắm tay phải . - HS giải các câu a , b , c , và d trong SGK . - Gọi 1 HS lên bảng giải bài tập . - HS thảo luận sửa bài giải -> GV hoàn chỉnh bài giải - Theo dõi các nhóm thực hiện thí nghiệm kiểm tra chú ý câu b khi đổi chiều dòng điện đầu B của ống dây sẽ là cực nam . * Hoạt động 2 : Giải bài 2 - HS tự lực giải các câu a và b trong SGK . - Yêu cầu HS vẽ lại hình vào vở và nhắc lại các ký hiệu . - GV hướng dẫn HS luyện cách đặt và xoay bàn tay trái theo quy tắc phù hợp với mỗi hình vẽ để tìm lời giải biểu diễn trên hình vẽ - Gọi 1 HS lên bảng giải bài tập . - HS thảo luận sửa bài giải -> GV hoàn chỉnh bài giải - GV sửa bài giải trên bảng . - GV nhận xét việc thực hiện các bước giải bài tập vận dụng quy tắc bàn tay trái . * Hoạt động 3 : Giải bài 3 - Làm việc cá nhân để thực hiện lần lượt các yêu cầu của bài . - Gọi 1 HS lên bảng giải bài tập . - HS thảo luận sửa bài giải -> GV hoàn chỉnh bài giải * Hoạt động 4 : Rút ra các bước giải bài tập . - Trao đổi nhận xét rút ra các bước giải bài tập vận dụng quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái . - GV nêu vấn đề : việc giải các bài tập vận dụng quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái gồm những bước nào ? - Tổ chức cho HS trao đổi và rút ra kết luận D.CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: 1.Củng cố: toàn bài 2.Hướng dẫn tự học: Bài vừa học: Làm BT bài 30 SBTVL Bài sắp học: Đọc và tìm hiểu bài 31 SGK- Có những cách nào dùng nam châm để tạo ra dòng điện cảm ứng ? E.KIỂM TRA: Ngày soạn 29-12-2007 Tiết 33 BÀI 31 HIỆN TƯỢNG CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ A.MỤC TIÊU :Sau bài học này, GV phải làm cho HS đạt được các mục tiêu sau: *Về KT: -Mô tả được chính xác trạng thái của nam châm vĩnh cửu hay nam châm điện khi xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây. -Nêu được định nghĩa dòng điện cảm ứng và hiện tượng cảm ứng điện từ, từ đó so sánh được sự khác nhau giữa chúng. *Về KN: -Biết cách bố trí thí nghiệm dùng nam châm vĩnh cửu và nam châm điện để tạo ra dòng điện cảm ứng *Về TĐ: Cẩn thận, nghiêm túc. biết hợp tác theo nhóm khi làm thí nghiệm. B.CHUẨN BỊ: GV: đinamo xe đạp HS: Đối với mỗi nhóm học sinh : -Một cuộn dây dẫn có trục quay, có gắn bóng đèn Led. -Một nam châm vĩnh cửu có trục quay tháo lắp được. -Một nam châm điện. -Hai pin 1.5 V. 5 đoạn dây dẫn C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới: Giới thiệu bài:Gọi 1 Hs đọc phần mở bài như Sgk , qua đó Gv thông báo đinamô là một trong các ứng dụng của hiện tượng cảm ứng điện từ NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP BỔ SUNG I.CẤU TẠO VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA ĐINAMÔ Ở XE ĐẠP Trong đinamô có một nam châm và một cuộn dây,khi quay núm của đinamô thì nam châm quay theo và đèn sáng. II. DÙNG NAM CHÂM ĐỂ TẠO RA DÒNG ĐIỆN 1.Dùng nam châm vĩnh cửu. C1: Trong cuộn dây dẫn xuất hiện dòng điện cảm ứng khi: -đưa NC lại gần cuộn dây -đưa nam châm ra xa cuộn dây C2: Trong cuộn dây dẫn có xuất hiện dòng điện cảm ứng Nhận xét 1: ( sgk) 2. Dùng nam châm điện: C3: dòng điện cảm ứng xuất hiện : -Trong khi đóng mạch điện của NC điện -Trong khi ngắt mạch điện của NC điện Nhận xét 2: ( sgk) III.HIỆN TƯỢNG CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ - Có nhiều cách dùng nam châm để tạo ra dòng điện trong cuộn dây dẫn kín. Dòng điện được tạo ra theo cách đó gọi là dòng điện cảm ứng. -Hiện tượng xuất hiện dòng điện cảm ứng gọi là hiện tượng cảm ứng điện từ C4: Trong cuộn dây dẫn có xuất hiện dòng điện cảm ứng C5:Đúng là nhờ nam châm ta có thể tạo ra dòng điện * Hoạt động 1: Tìm hiểu trong điều kiện nào thì nam châm vĩnh cữu có thể tạo ra dòng điện? -Yêu cầu học sinh nhìn vào hình 31.1 SGK quan sát cấu tạo vào hoạt động của đinamô.nêu cấu tạo và hoạt động của đinamô -Gọi một học sinh đọc thí nghiệm 1. -Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm và tổ chức thảo luận để đi đến kết luận về trường hợp nào nam châm vĩnh cửu xuất hiện dòng điện. -Lưu ý các em khi đưa cực nam châm vào gần ống dây thì phải thực hiện động tác dứt khoát -Nhận xét và kết luận. - Sau khi tiến hành thí nghiệm, yêu cầu học sinh trả lời câu C1, C2. -Nhận xét qua thí nghiệm. * Hoạt động 2: Tìm hiểu trong trường hợp nào thì nam châm điện có thể tạo ra dòng điện? -Gọi một học sinh đọc thí nghiệm 2 trong SGK. -Giáo viên hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm, gợi ý nếu gặp khó khăn. -Yêu cầu học sinh làm thí nghiệm theo hướng dẫn: cách đặt nam châm điện (lõi sắt của nam châm đưa sâu vào lòng cuộn dây). -Các nhóm tiến hành làm thí nghiệm, trả lời C3 -Tổ chức cho học sinh thảo luận để rút ra nhận xét 2. -Lưu ý là dòng điện của nam châm điện không thể chạy sang cuộn dây dẫn. -Thông báo hai thuật ngữ mới đó là dòng điện cảm ứng và hiện tượng cảm ứng điện từ. Yêu cầu học sinh phải nhận biết mới quan sát được. -Những thí nghiệm trên cho biết với việc sử dụng nam châm thì khi nào có thể tạo ra dòng điện cảm ứng? * Hoạt động 3: Vận dụng, củng cố và ra bài tập về nhà. -Gọi học sinh đọc câu hỏi C4 và dự đoán hiện tượng xảy ra.. -Làm thí nghiệm kiểm tra dự đoán. -Gọi học sinh trả lời câu C5. D.CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: 1.Củng cố: Chỉ định 1 hoặc 2 HS đọc và nêu lên các kiến thức cần nhớ của bài, nêu một số câu hỏi cuối bài để HS trả lời: -Để tạo ra dòng điện cảm ứng ta cần những dụng cụ nào? Đèn LED có vai trò gì trong TN? -Nêu các cách tạo ra dòng điện cảm ứng 2.Hướng dẫn tự học: Bài vừa học: Học thuộc phần “ghi nhớ” . Đọc thêm phần” Có thể em chưa biết” Bài sắp học: Nghiên cứu trước mục tiêu và nội dung cơ bản của bài 32 SGK Điều kiện để làm xuất hiện dòng điện cảm ứng là gì? E.KIỂM TRA: Ngày soạn 2-1-2008 : Tiết 34 Bài 32 : ĐIỀU KIỆN XUẤT HIỆN DÒNG ĐIỆN CẢM ỨNG A.MỤC TIÊU :Sau bài học này, GV phải làm cho HS đạt được các mục tiêu sau: *Về KT: - Xác định được có sự biến đổi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín khi làm TN với nam châm vĩnh cửu hoặc nam châm điện . - Dựa trên quan sát TN xác lập được mối quan hệ giữa sự xuất hiện dòng điện cảm ứng và sự biến đổi của số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín . - Phát biểu được điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng . *Về KN: Vận dụng được điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng để giải thích và dự đoán những trường hợp cụ thể trong đó xuất hiện hay không xuất hiện dòng điện cảm ứng . *Về TĐ:Tích cực trong học tập, thảo luận theo nhóm. B.CHUẨN BỊ: GV: - Mô hình cuộn dây dẫn và đường sức từ của một nam châm . HS: C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: - 1.Nêu các cách tạo ra dòng điện cảm ứng -2.Để tạo ra dòng điện cảm ứng ta cần những dụng cụ nào? Đèn LED có vai trò gì trong TN? 3.Bài mới: Giới thiệu bài: Gv đặt vấn đề:Vậy việc tạo ra dòng điện cảm ứng có phụ thuộc vào chính nam châm hay trạng thái chuyển động của nam châm hay không ?Bài học hôm nay ta sẽ tìm hiểu về điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng. NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP BỔ SUNG I. SỰ BIẾN ĐỔI CỦA SỐ ĐƯỜNG SỨC TỪ XUYÊN QUA TIẾT DIỆN CỦA CUỘN DÂY Nhận xét1: (Sgk) II.ĐIỀU KIỆN XUẤT HIỆN DÒNG ĐIỆN CẢM ỨNG Nhận xét 2: (Sgk) Kết luận:Trong mọi trường hợp, khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín biến thiên thì trong cuộn dây dẫn xuất hiện dòng điện cảm ứng C4:Khi đóng mạch điện, cường độ dòng điện tăng từ không đến có. Từ trường của NCĐ mạnh lên, số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây cũng tăng lên, do đó xuất hiện dòng điện cảm ứng Khi ngắt điệnđiện, cường độ dòng điện giảm về không. Từ trường của NCĐ yếu đi, số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây cũng giảm, do đó xuất hiện dòng điện cảm ứng III.VẬN DỤNG C5:Khi quay núm đinamô, nam châm quay theo,khi một cực nam châm quay lại gần cuộn dây, số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây tăng lên,lúc đó xuất hiện dòng điện cảm ứng, khi cực đó của nam châm quay ra xa cuộn dây, số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây giảm,lúc đó xuất hiện dòng điện cảm ứng * Hoạt động 1 : Khảo sát sự biến đổi của số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn khi 1 cực nam châm lại gần hay ra xa cuộn dây dẫn trong TN tạo ra dòng điện cảm ứng bằng nam châm vĩnh cửu . - Có thể dùng đường sức từ để biểu diễn từ trường. Vậy ta phải làm như thế nào để nhận biết được sự biến đổi của từ trường trong lòng cuộn dây khi đưa nam châm lại gần hoặc ra xa cuộn dây ? - HS phát hiện - Khảo sát sự biến đổi số các đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây khi đưa nam châm lại gần hoặc ra xa cuộn dây - Hướng dẫn HS sử dụng mô hình và đếm số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây khi nam châm ở xa và khi lại gần cuộn dây . Yêu cầu học sinh đọc mục ‘quan sát’trong SGK, kết hợp thao tác trên mô hình để trả lời C1 . -Thảo luận theo nhóm rút ra nhận xét về sự biến đổi của số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây khi đưa nam châm vào và kéo nam châm ra khỏi cuộn dây * Hoạt động 3 : Tìm mối quan hệ giữa sự tăng hay giảm của số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây với sự xuất hiện dòng điện cảm ứng -Gv: Dựa vào TN dùng nam châm vĩnh cửu để tạo ra dòng điện cảm ứng và kết quả khảo sát sự biến đổi của số đường sức từ qua tiết diện S khi di chuyển nam châm hãy nêu ra mối quan hệ giữa sự biến thiên của số đường sức từ qua tiết diện S và sự xuất hiện dòng điện cảm ứng . - Hướng dẫn HS lập bảng đối chiếu để nhận ra mối quan hệ - Hs trả lời C2, C3 - Thảo luận rút ra nhận xét về điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng . * Hoạt động 4 : Vận dụng nhận xét 2 để giải thích nguyên nhân xuất hiện dòng điện cảm ứng trong TN với nam châm điện ở bài trước . -Hs trả lời C4 và câu hỏi gợi ý của GV - GV gợi ý : Từ trường của nam châm điện biến đổi thế nào khi cường độ dòng điện qua nam châm điện tăng , giảm ? suy ra sự biến đổi của số đường sức từ biểu diễn từ trường xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn . - Kết luận này có gì khác với nhận xét 2 ? - Yêu cầu HS chỉ rõ khi nam châm chuyển từ vị trí nào sang vị trí nào thì số đường sức từ qua cuộn dây tăng , giảm . D.CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: 1.Củng cố: Gv nêu một số câu hỏi để HS trả lời: + Làm thế nào để nhận biết được mối quan hệ giữa số đường sức từ và dòng điện cảm ứng ? + Với điều kiện nào thì trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện cảm ứng ? 2.Hướng dẫn tự học: Bài vừa học: Học thuộc phần “ghi nhớ” .. Đọc thêm phần” Có thể em chưa biết” Bài sắp học: DỊNG ĐIỆN XOAY CHIỀU: - Sự phụ thuộc của chiều dòng điện cảm ứng vào sự biến đổi của số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây? . - Đặc điểm của dòng điện xoay chiều?. E.KIỂM TRA: Ngày soạn 23 -12-2008 : Tiết 35 ÔN TẬP A.MỤC TIÊU :Sau bài học này,GV phải làm cho HS đạt được các mục tiêu sau: *Về KT: Củng cố các kiến thức đã học trong chương trình học kì 1 *Về KN: Rèn luyện kỹ năng tính toán, vận dụng những kiến thức đã học vào những bài tập cụ thể *Về TĐ:Tích cực trong học tập, thảo luận theo nhóm. B.CHUẨN BỊ: GV: HS: Ôn tập những nội dung đã hướng dẫn C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: kiểm tra vở học tập của 3 Hs, nhận xét. 3.Bài mới: Giới thiệu bài: Gv nêu mục tiêu cần đạt của tiết học: Củng cố các kiến thức đã học trong chương trình học kì 1 .Rèn luyện kỹ năng tính toán , vận dụng những kiến thức đã học vào những bài tập cụ thể. NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP BỔ SUNG PHẦN ĐIỆN HỌC: -Định luật Ôm -Điện trở dây dẫn -Đoạn mạch nối tiếp và đoạn mạch song song. -Điện năng,công của dòng điện -Công suất điện -Định luật Jun-Lenxơ PHẦN ĐIỆN TỪ HỌC: -tương tác giữa hai nam châm -lực từ, từ trường, từ phổ: -đường sức từ -từ phổ, đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua,quy tắc nắm tay phải - sự nhiễm từ của sắt và thép nam châm điện -tác dụng của từ trường lên dây dẫn có dòng điện, quy tắc bàn tay trái -động cơ điện một chiều -hiện tượng cảm ứng điện từ I.VẬN DỤNG 1)nếu thấy có lực từ tác dụng lên KNC thì ở A có từ trường. 2) chọn C 3) (quy tắc bàn tay trái) 4) chọn D 5) cảm ứng vì số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây đó biến thiên. 6)Treo thanh NC trên một sợi chỉ tơ sao cho nó nằm ngang, khi nằm cân bằng, đầu thanh hướng về phía bắc là cực Bắc của nam châm. 7) (quy tắc nắm tay phải) * Hoạt động1 : ôn tập các kiến thức cơ bản Gv liệt kê một số kién thức cơ bản đã học trong chương trình học kì 1, nêu các câu hỏi cho từng mục, yêu cầu học sinh trả lời - Đề nghị 1 hay 2 HS trình bày trước cả lớp câu trả lời đã chuẩn bị. - Phát biểu trao đổi thảo luận với cả lớp để có câu trả lời cần đạt được . - Dành nhiều thời gian để cho HS trao đổi thảo luận những câu liên quan tới những kiến thức và kỹ năng mà HS còn chưa vững và khẳng định câu trả lời cần có * Hoạt động 2 : phần vận dụng - Đề nghị HS làm nhanh các câu1,2,3,5,6,7 trang 105 Sgk . Đối với 1 hay 2 câu có thể yêu cầu HS trình bày lý do lựa chọn phương án trả lời của mình . - Dành thời gian để từng HS tự lực làm câu 7 . Đối với mỗi câu, có thể yêu cầu 1 HS trình bày lời giải trên bảng trong khi các HS khác giải tại chỗ. Sau đó GV tổ chức cho HS cả lớp nhận xét trao đổi lời giải của HS trình bày trên bảng và GV khẳng định lời giải đúng cần có. Nếu có thời gian GV đề nghị HS trình bày các cách giải khác . - Hs làm từng câu theo yêu cầu của GV . - Trình bày câu trả lời và trao đổi thảo luận với cả lớp khi GV yêu cầu để có được câu trả lời cần có . - Đề nghị HS về nhà làm tiếp các câu 8, 9 và 10 D.CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: 1.Củng cố: toàn phần 2.Hướng dẫn tự học: Bài vừa học:Tiếp tục ôn tập những nội dung đã hướng dẫn Bài sắp học: Kiểm tra học kì 1 E.KIỂM TRA: Ngày soạn 24 -12-2007 : Tiết 36 KIỂM TRA HỌC KÌ 1 A.MỤC TIÊU :Sau bài học này,GV phải làm cho HS đạt được các mục tiêu sau: *Về KT: Nắm được các kiến thức cơ bản đã học về điện học, điện từ học *Về KN: Biết giảt thích một số vấn đề liên quan, có kỹ năng tính toán, vận dụng những kiến thức đã học vào những bài tập cụ thể *Về TĐ: , trình bày cẩn thận, trung thực, không xem bài, chép bài của bạn B.CHUẨN BỊ: GV: đề kiểm tra cho mỗi Hs (2 đề khác nhau) C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức: Gv nêu yêu cầu khi làm bài:Đọc kĩ đề bài, trình bày cẩn thận, trung thực, không xem bài, chép bài của bạn. 2.GV phát đề và HS làm bài D.CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: 1.Củng cố: 2.Hướng dẫn tự học: Bài vừa học: Tiếp tục ôn tập những nội dung đã hướng dẫn Bài sắp học: Bài 33 : DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU - Tìm hiểu sự phụ thuộc của chiều dòng điện cảm ứng vào sự biến đổi của số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây . - Phát biểu được đặc điểm của dòng điện xoay chiều là dòng điện cảm ứng . - đĐiều kiện chung làm xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều . E.KIỂM TRA: ĐÁP ÁN + BIỂU ĐIỂM ĐỀ 1 CÂU 1: C CÂU 2: B CÂU 3: D CÂU 4: A CÂU 5: C CÂU 6: A CÂU 7: A CÂU 8: C CÂU 9: D CÂU 10: A CÂU 11: Để đèn sáng bình thường thì : U1 = 1,5V, U2 = 6V.=> Ub = 6V ( 0,5đ) I1 = = = 1A (0,25đ) I2 = = = 0,75A (0,25đ) Ib = I1 = I2 = 1A – 0,75A = 0,25A (0,5đ) Rb = = = 24 Ω (0,5đ) CÂU 12: Vẽ sơ đồ mạch điện dùng để xác định cơng suất của bĩng đèn ( -vẽ đúng 1,5 đ, -cẩn thận , đẹp 0,5 đ ) CÂU 13: ( mỗi ý đúng 0,5 đ) a. Dùng quy tắc nắm tay phải để xác định chiều các đường sức từ trong lịng ống dây. b. Chiều của các đường sức từ trong lịng ống dây cĩ chiều từ phải qua trái. c. Dùng quy tắc bàn tay trái để xác định chiều của lực điện từ tác dụng lên dây dẫn AB. d. Lực điện từ tác dụng lên điểm M của dây dẫn AB cĩ chiều từ trong trang giấy đi ra. ĐỀ 2 CÂU 1: C CÂU 2: A CÂU 3: C CÂU 4: A CÂU 5: A CÂU 6: B CÂU 7: D CÂU 8: C CÂU 9:A CÂU 10: C CÂU 11: Để đèn sáng bình thường thì U1 = 2V, U2 = 6V.=> Ub = 6V ( 0,5đ) I1 = = = 1A (0,25đ) I2 = = = 0,5A (0,25đ) Ib = I1 = I2 = 1A – 0,5A = 0,5A (0,5đ) Rb = = = 12 Ω (0,5đ) CÂU 12: Vẽ sơ đồ mạch điện dùng để xác định điện trở của bĩng đèn ( -vẽ đúng 1,5 đ, -cẩn thận , đẹp 0,5 đ ) CÂU 13: ( mỗi ý đúng 0,5 đ) a. Dùng quy tắc nắm tay phải để xác định chiều các đường sức từ trong lịng ống dây b. Chiều của các đường sức từ trong lịng ống dây cĩ chiều từ trái qua phải c. Dùng quy tắc bàn tay trái để xác định chiều của lực điện từ tác dụng lên dây dẫn AB. d. Lực điện từ tác dụng lên điểm M của dây dẫn AB cĩ chiều từ trong trang giấy đi ra ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1. NĂM HỌC 2007-2008. MÔN VẬT LÍ LỚP 9 (Đề 1) Thời gian : 45 phút I. Phần trắc nghiệm: (mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm ) a)Điền từ, ngữ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau: 1. Chiều quy ước của đường sức từ là chiều của kim nam châm đặt tại một điểm trên đường sức từ đó. 2. Số oát trên dụng cụ điện cho biết.của dụng cụ đó 3. Để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch ta sử dụng . 4.Để biến một thanh thép thành một nam châm vĩnh cửu ta 5. Công thức Q = I2Rt dùng để tính.. b)Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau: 6. Theo quy tắc bàn tay trái , thì chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa hướng theo: a) chiều của đường sức từ b) chiều của lực điện từ c) chiều dòng điện d) tuỳ thuộc vào cách đặt tay. 7. Khi thay đổi chiều dòng điện chạy trong ống dây dẫn thì : a) chiều đường sức từ cũng thay đổi. b) cực tính ống dây không đổi. c) ống dây mất từ tính d) cả ba ý trên đều đúng. 8. Chọn hình vẽ có chiều lực từ vẽ sai: a) b) c) d) II.Phần tự luận: ( 6 điểm ) Bài 1:Cho một mạch điện như sơ đồ sau: Biết đèn Đ loại 6V- 12W, R1=8W, R2 =12W, U = 12,6V a) Tính điện trở của đèn và điện trở cả mạch b) Tính cường độ dòng điện qua đèn, đèn có sáng bình thường không? Tại sao? c) Tính công suất tiêu thụ của điện trở R1 Bài 2: Cho một ống dây dẫn có dòng điện, Hãy vẽ thêm chiều dòng điện,chiều đường sức từ và cực tính ống dây vẽ thêm các kim nam châm tại hai điểm A và B ----------------------------------------------------- BIỂU ĐIỂM , ĐÁP ÁN: I. Phần trắc nghiệm: (mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm ) a)Điền từ, ngữ thích hợp 1. đi vào cực nam, đi ra từ cực bắc xuyên dọc kim nam châm. b)Chọn câu trả lời đúng: 6.c 7.a 8.d II.Phần tự luận: ( 6 điểm ) 2. công suất định mức 3. biến trở 4.làm cho thanh thép nhiễm từ 5. nhiệt lượng toả ra trên dây điện trở R Câu 1: 4đ a)=62/12 =3W Rtđ = Rđ + = 3 + 96/20 = 7,8W b)Cường độ dòng điện qua đèn: Iđ = I = U/R = 12,6/ 7,8 = 1,61A Uđ = I.Rđ = 1,61. 3 = 4,83V đèn sáng yếu hơn bình thường c) U1 =UAB = U –Uđ = 12,6 - 4,83 = 7,77V ; I1 = = = 0.97A P = U1.I1 = 7,77 . 0,97 = 7,5J Câu 2 : 2đ -------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1. NĂM HỌC 2006-2007. MÔN VẬT LÍ LỚP 9 (Đề 1) Thời gian : 45 phút I. Phần trắc nghiệm: (mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm ) a)Điền từ, ngữ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau: 1. Chiều của đường sức từ bên ngoài một nam châm đi vàocủa nam châm. 2. Số vôn trên dụng cụ điện cho biết.của dụng cụ đó 3. Để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch ta sử dụng . 4.Không thể biến thanh sắt thành một nam châm vĩnh cửu vì 5. Công thức Q = I2Rt dùng để tính.. b)Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau: 6. Theo quy tắc bàn tay trái , thì chiều ngón tay cái choãi ra chỉ theo: a) chiều của đường sức từ b) chiều của lực điện từ c) chiều dòng điện d) tuỳ thuộc vào cách đặt tay. 7. Khi thay đổi chiều dòng điện chạy trong ống dây dẫn thì : a) chiều đường sức từ cũng thay đổi. b) cực tính ống dây không đổi. c) ống dây mất từ tính d) cả ba ý trên đều đúng. 8. Chọn hình vẽ có chiều lực từ vẽ sai: a) b) c) d) II.Phần tự luận: ( 6 điểm ) Bài 1:Cho một mạch điện như sơ đồ sau: Biết đèn Đ loại 6V- 6W, R1=8W, R2 =2W, U = 7,6V a) Tính điện trở của đèn và điện trở cả mạch b) Tính cường độ dòng điện qua đèn, đèn có sáng bình thường không? Tại sao? c) Tính công suất tiêu thụ của điện trở R2 Bài 2: Cho một ống dây dẫn có dòng điện, a)Hãy vẽ thêm chiều dòng điện,chiều đường sức từ và cực tính ống dây Vẽ thêm các kim nam châm tại hai điểm A và B ----------------------------------------------------------------- BIỂU ĐIỂM , ĐÁP ÁN: I. Phần trắc nghiệm: (mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm ) a)Điền từ, ngữ thích hợp 1. cực nam, đi ra từ cực bắc 2. hiệu điện thế định mức 3. biến trở 4. sắt không giữ được từ tính 5. nhiệt lượng toả ra trên dây điện trở R b)Chọn câu trả lời đúng: 6b 7.a 8.b II.Phần tự luận: ( 6 điểm ) Câu 1: 4đ a)=62 / 6 =6W Rtđ = Rđ + = 6 + 16/10 = 7,6W b)Cường độ dòng điện qua đèn: Iđ = I = U/R = 7,6/ 7,6= 1A Uđ = I.Rđ = 1.6= 6V = Uđm => đèn sáng bì

File đính kèm:

  • docL32-35.doc