Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nhận biết được hiện tượng khúc xạ ánh sáng .
- Mô tả được thí nghiệm quan sát đường truyền của tia sáng từ không khí sang nước và ngược lại.
- Phân biệt được hiện tượng khúc xạ và hiện tượng phản xạ ánh sáng.
- Vận dụng được kiến thức đã học để giải thích 1 số hiện tượng đơn giản do sự đổi hướng của tia sáng khi truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường gây nên.
2. Kĩ năng:
- Nghiên cứu hiện tượng khúc xạ sánh sáng bằng TN.
3 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 828 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Vật lý lớp 9 - Tiết 46: Hiện tượng khúc xạ ánh sáng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 25/1/2013
Ngày dạy: 31/1/2013
Chương III: QUANG HỌC
TIẾT 46: HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nhận biết được hiện tượng khúc xạ ánh sáng .
- Mô tả được thí nghiệm quan sát đường truyền của tia sáng từ không khí sang nước và ngược lại.
- Phân biệt được hiện tượng khúc xạ và hiện tượng phản xạ ánh sáng.
- Vận dụng được kiến thức đã học để giải thích 1 số hiện tượng đơn giản do sự đổi hướng của tia sáng khi truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường gây nên.
2. Kĩ năng:
- Nghiên cứu hiện tượng khúc xạ sánh sáng bằng TN.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc, yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- 1 bình thủy tinh (nhựa trong) hình chữ nhật + nước.
- 1 miếng nhựa làm màn chắn, 1 nguồn sáng hẹp.
* Giáo viên chuẩn bị cho các nhóm:
- 1 cốc thủy tinh, 1 ca múc nước + nước.
- 1 miếng gỗ mềm có thể cắm được đinh ghim, 3 chiếc đinh ghim
2. Chuẩn bị của HS:
- Đọc và nghiên cứu trước bài 40_SGK.
III. Tiến trình giảng dạy
1. Kiểm tra bài cũ.
2. Giới thiệu bài mới
GV: Hãy phát biểu ĐL truyền thẳng ás mà lớp 7 em đã học? Có thể nhận biết đường truyền của tia sáng bằng những cách nào ?
HS: phát biểu ĐL truyền thẳng ánh sáng. Nhận biết: có ánh sáng truyền vào mắt ta.
GV: Y/C học sinh làm thí nghiệm H 40.1 SGK. Chiếc đũa như bị gãy từ mặt phân cách giữa hai MT, mặc dù đũa thẳng ở ngòai không khí. Làm sao giải thích hiện tượng này?
HS: làm thí nghiệm H 40.1 SGK " đọc tình huống SGK
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Nghiên cứu hiện tượng khúc xạ ánh sáng.
GV: Yêu cầu h/s đọc SGK phần 1 và rút ra nhận xét .
HS: Quan sát và nhận xét
GV: Ánh sáng truyền trong không khí và trong nước đã tuân theo ĐL nào?
- Hiện tượng ánh sáng truyền từ không khí sang nước có tuân theo ĐL truyền thẳng của ánh sáng không ?
- Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là gì?
HS: Trả lời
GV: Yêu cầu h/s đọc SGK phần 3, quan sát hình vẽ " nêu một vài khái niệm liên quan.
HS: Quan sát, đọc SGK " nêu khái niệm
S N
Kkhí
i
I
i' r
Nước N’ K
II
GV: Làm thí nghiệm H 40.2 "Yêu cầu HS quan sát trả lời C1, C2
HS: quan sát TN " trả lời C1, C2
GV: Khi tia sáng truyền từ kk sang nước tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng nào ? So sánh góc tới và góc khúc xạ ?
HS: Trả lời.
GV: Kết luận về các câu trả lời
HS: Ghi vở
GV: Yêu cầu h/s trả lời câu C3
HS: Vẽ hình lên bảng
Hoạt động 2: Sự khúc xạ của tia sáng khi truyền từ nước sang không khí.
GV: Yêu cầu h/s đọc SGK và nêu dự đoán
HS: Đọc SGK ® Nêu dự đoán
GV: Chuẩn lại kiến thức của h/s về các bước làm TN
GV: Yêu cầu h/s đọc SGK trình bày các bước làm TN
HS: Đọc SGK ® Nêu các bước làm TN
GV: Hướng dẫn h/s làm TN hình 40.3 theo nhóm
HS: Làm TN theo nhóm
GV: Nhìn vào B không thấy A ® a/s từ A có đến mắt không ? Vì sao ?
- Nhìn C không thấy A và B ® a/s có đến mắt không ? Vì sao ?
HS: Trả lời hỏi, trả lời câu C5
GV: Yêu cầu h/s chỉ ra điểm tới, tia tới, tia khúc xạ, góc tới, góc khúc xạ ?
HS: Trả lời hỏi câu C6
GV: Qua TN em rút ra kết luận gì ?
HS: Rút ra kết luận
Hoạt động 3: Vận dụng
GV: Cho h/s vẽ lại 2 hiện tượng: phản xạ ánh sáng và khúc xạ ánh sáng
- So sánh 2 hiện tượng trên
HS: Trả lời hỏi câu C7
GV: Yêu cầu h/s trả lời hỏi câu C8
HS: Trả lời hỏi câu C8
I. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng.
1. Quan sát:
a) Từ S " I (không khí): truyền thẳng.
b) Từ I " K (nước): truyền thẳng.
c) Từ S " K bị gãy khúc tại I.
2. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng:
- Hiện tượng tia sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường, được gọi là hiện tượng khúc xạ ánh sáng.
3. Một vài khái niệm:
I: điểm tới SI: tia tới
IK: tia khúc xạ NN’: pháp tuyến
SIN: góc tới, kí hiệu là: i
KIN’: góc khúc xạ, kí hiệu là: r
Mặt phẳng chứa SI và NN’ là mặt phẳng tới.
4. Thí nghiệm (H40.2)
C1: Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới. Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới.
C2: Thay đổi hướng của tia tới, quan sát tia khúc xạ, độ lớn góc tới, góc khúc xạ.
5. Kết luận:
Khi tia sáng truyền từ không khí sang nước thì:
- Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới.
- Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới.
C3: S N
Kkhí
i
I
i' r
Nước N’ K
II
II. Sự khúc xạ của tia sáng khi truyền từ nước sang không khí.
1. Dự đoán
C4: - Chiếu tia sáng từ nước sang không khí bằng cách đặt nguồn sáng ở đáy bình.
- Đặt bình lệch khởi bình tràn, chiếu tia sáng từ đáy bình qua nước ® không khí.
2. Thí nghiệm kiểm tra
- Bố trí TN hình 40.3
- Tiến hành TN
+ Nhìn đinh ghim B không nhìn thấy đinh ghim A
+ Nhìn đinh C không tháy A và B
+ Nhấc gỗ ra, nối đinh A®B®C đường truyền của tia sáng từ A®B®C
C5: Đường truyền của tia sáng từ A® B®C rồi đến mắt (từ A ở trong nước tới mặt phân cách giữa nước và k2 rồi đến mắt)
C6: Góc khúc xạ lớn hơn góc tới.
3. Kết luận
(SGK/Tr. 110)
III. Vận dụng
C7:
Phản xạ a/s
Khúc xạ a/s
- Tia tới găp mặt phân cách giữa 2 MT trong suốt bị hắt trở lại MT cũ.
- Góc khúc xạ bằng góc tới.
- Tia tới găp mặt phân cách giữa 2 MT trong suốt bị bị gẫy khúc tại mặt phận cách vả tiếp tục đi vào MT thứ hai
- Góc khúc xạ không bằng góc tới.
C8: Không có tia sáng đi theo đường thẳng nối từ A ® mắt. Tia sáng đến mặt nước bị khúc xạ và tới mắt ® nên ta nhìn thấy A.
4. Củng cố.
- Gọi 2 h/s đọc phần ghi nhớ SGK
5. Hướng dẫn về nhà.
- Học phần ghi nhớ, đọc phần có thể em chưa biết.
- Làm bài tập 40-41.1, 40-41.2- SBT
- Đọc trước bài 41_SGK
File đính kèm:
- tiet 46 hien tuong khuc xa anh sang.doc