Bài soạn môn Vật lý lớp 9 - Chương 2: Quang học

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

 + Nhận biết được hiện tượngkhúc xạ ánh sáng.

 + Mô tả được thí nghiệm quan sát đường truyền của ánh sáng đi từ không khí sang nước và ngược lại.

 + Phân biệt được hiện tượng khúc xạ ánh sáng với hiện tượng phản xạ ánh sáng.

 + Vận dụng được kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng đơn giản do sự đổi hướng của ánh sáng khi truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường gây nên.

2. Kĩ năng:

 + Biết nghiên cứu 1 hiện tượng khúc xạ ánh sáng bằng thí nghiệm.

 + Biết tìm ra quy luật qua một hiện tượng.

3. Thái độ:

 + có tác phong nghiên cứu hiện tượng để thu thập thông tin

II.Đồ dùng:

 * Đối với mỗi nhóm HS: 1 bình thuỷ tinh; 1 bình đựng nước sạch; 1 ca múc nước; 1 miếng xốp; 3 đinh ghim.

 * Đối với GV: 1 bình thuỷ tinh chứa nước sạch; 1 miếng cao su; 1 đèn laser.

III. Phương pháp: Thực hành, trực quan, vấn đáp.

 

doc40 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 771 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài soạn môn Vật lý lớp 9 - Chương 2: Quang học, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 28/1/2010 Ngày giảng: 30/1/2010 Chương 2: quang học Tiết 44. hiện tượng khúc xạ ánh sáng. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: + Nhận biết được hiện tượngkhúc xạ ánh sáng. + Mô tả được thí nghiệm quan sát đường truyền của ánh sáng đi từ không khí sang nước và ngược lại. + Phân biệt được hiện tượng khúc xạ ánh sáng với hiện tượng phản xạ ánh sáng. + Vận dụng được kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng đơn giản do sự đổi hướng của ánh sáng khi truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường gây nên. 2. Kĩ năng: + Biết nghiên cứu 1 hiện tượng khúc xạ ánh sáng bằng thí nghiệm. + Biết tìm ra quy luật qua một hiện tượng. 3. Thái độ: + có tác phong nghiên cứu hiện tượng để thu thập thông tin II.Đồ dùng: * Đối với mỗi nhóm HS: 1 bình thuỷ tinh; 1 bình đựng nước sạch; 1 ca múc nước; 1 miếng xốp; 3 đinh ghim. * Đối với GV: 1 bình thuỷ tinh chứa nước sạch; 1 miếng cao su; 1 đèn laser. III. Phương pháp: Thực hành, trực quan, vấn đáp. IV. Tổ chức giờ dạy: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1. giới thuiêụ chương trình.(5’) - Mục tiêu: Giới thiệu chương. - Đồ dùng: 1 bình đựng nước sạch, một chiếc đũa. - Cách tiến hành: Bước 1:- Yêu cầu HS làm thí nghiệm như hình 40.1 nêu hiện tượng: Bước 2:- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: ? Phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng? ? Làm thế nào để nhận biết được ánh sáng? - Yêu cầu HS đọc tình huống đầu bài. - Để giải thích tại sao nhìn thấy đũa như bị gãy ở trong nước, ta nghiên cứu hiện tượng khúc xạ ánh sáng. *) Kết luận: GV chốt lại. ĐVĐ: Chiếc đũa như gãy tại mặt phân cách giữa hai môi trường mặc dù đũa vẫn thẳng ở ngoài không khí. Giải thích. - HS phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng. - Khi ánh sáng truyền vào mắt ta ta nhận biết được ánh sáng. - HS quan sát trả lời câu hỏi: Hoạt động 2. tìm hiểu sự khúc xạ ánh sáng từ khôngkhí vào trong nước(15’) - Mục tiêu: tìm hiểu sự khúc xạ ánh sáng từ khôngkhí vào trong nước. - Đồ dùng: 1 bình thuỷ tinh chứa nước sạch; 1 miếng cao su; 1 đèn laser. - Cách tiến hành: Bước 1:- Yêu cầu HS đọc mục 1 rút ra nhận xét về đường truyền của tia sáng: ? HS giải thích tại sao trong môi trường nước không khí ánh sáng truyền thẳng? ? Tại sao ánh sáng bị gãy khúc tại mặt phân cách? Bước 2:- HS nêu KL. Bước 3:- Yêu cầu HS đọc tài liệu, sau đó chỉ trên hình vẽ, nêu các khái niệm. Bước 4: Thí nghiệm. GV dẫn lại ý của HS có thể HS nêu ra phản ánh thí nghiệm là: Chiếu tia sáng SI, đánh dấu điểm K trên nền, đánh dấu điểm I, K nối S, I, K là đường truyền của ánh sáng từ S K. Tại sao biết tia khúc xạ IK nằm trong mặt phẳng tới? Có phương pháp nào kiểm tra nhận định trên hay không? - GV làm thí nghiệm cho HS quan sát, đánh dấu kim tại điểm S, I, K đọc góc i, r. - 3 HS phát biểu KL GV chuẩn lại kiến thức. - Yêu cầu HS vẽ lại Kl bằng hình vẽ. Bước 5: Giáo dục môi trường. GV nêu một số biện pháp giáo dục môi trường. *) Kết luận: GV chốt lại. Quan sát. HS trả lời - ánh sáng đi từ S I truyền thẳng. - ánh sáng đi từ I K truyền thẳng. - ánh sáng đi từ S đến mặt phân cách rồi đến K bị gãy khúc tại K. 2. Kết luận - Tia sáng đi từ không khí sang nước thì bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường . Hiện tượng đó gọi là hiện tượng khúc xạ ánh sáng. 3. Một vài khái niệm SI là tia tới. - IK là tia khúc xạ. NN' là đường pháp tuyến tại điểm tới vuông góc với mặt phân cách giữa hai môi trường. - là góc tới i. - là góc khúc xạ r. - Mặt phẳng chứa SI đường pháp tuyến NN' là mặt phẳng tới. 4. Thí nghiệm HS nêu ra phản ánh như thế nào? - Trả lời C1: HS nêu KL, GV ghi bảng. - Trả lời C2: HS đề ra các phương án. - Lấy thước đo góc đo góc i và r r < i. 5. Kết luận HS ghi vào vở: ánh sáng từ không khi vào nước: + Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới. + Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới. C3. HS vẽ hình. HS chú ý. Hoạt động 3. tìm hiểu sự khúc xạ của tia sáng khi truyền từ nước sang không khí (10’) - Mục tiêu: tìm hiểu sự khúc xạ của tia sáng khi truyền từ nước sang không khí. - Đồ dùng: 1 bình thuỷ tinh; 1 bình đựng nước sạch; 1 ca múc nước; 1 miếng xốp; 3 đinh ghim. - Cách tiến hành: Bước 1:- Yêu cầu HS đọc dự đoán và nêu ra dự đoán của mình. - GV ghi lại dự đoán của HS lên bảng. Bước 2:- Yêu cầu HS nêu lại thí nghiệm kiểm tra. - GV chuẩn lại kiến thức của HS về các bước tiến hành thí nghiệm. - Yêu cầu HS nghiên cứu tài liệu và trình bày các bước làm thí nghiệm. - Yêu cầu HS trình bày C5. Gợi ý: + ánh sáng đi thẳng từ A B, mắt nhìn vào B không thấy A ánh sáng từ A có tới mắt được không? Vì sao? + Nhìn C không thấy A, B ánh sáng từ B có tới mắt không? Vì sao? - Yêu cầu HS chỉ điểm tới, tia tới, tia khúc xạ, góc tới, góc khúc xạ. Bước 3:- Yêu cầu HS rút ra KL. ? ánh sáng đi từ không khí sang nước và ánh sáng đi từ nước sáng không khí có đặc điểm gì giống và khác nhau? - Yêu cầu HS ghi vở. *) Kết luận: GV chốt lại. 1 . Dự đoán Dự đoán: - Phương án thí nghiệm kiểm tra 2. Thí nghiệm kiểm tra. HS bố trí thí nghiệm: + Nhìn đinh ghim B không thấy đinh ghim A. + Nhìn đinh ghim C không thấy đinh ghim A, B. Nhấc miếng gỗ ra: nối đỉnh A B C đường truyền của tia từ A B C mắt. C6: + Đo góc tới và góc khúc xạ. + So sánh góc tới và góc khúc xạ. - HS: + Giống nhau: Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới. + Khác nhau: ánh sáng đi từ khong khí nước: r < i. ánh sáng đi từ nước không khí: r > i. 3. Kết luận: ánh sáng từ nước sang không khí: - Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới. KK Nước i I' KK Nước i r Hoạt động 4. vận dụng - củng cố (10’) - Mục tiêu: HS biết vận dụng lí thuyết vào làm bài tập. - Cách tiến hành: Bước 1:- Yêu cầu HS vẽ lại hiện tượng phản xạ ánh sáng và hiện tượng khúc xạ.Có thể HS sẽ vẽ hai hình, sau đó GV sẽ nêu ra trong thực tế có thể cùng một lúc xảy ra cả hai hiện tượng trên, ví dụ như ánh sáng truyền từ không khí vào trong nước. - Cho HS nêu sự giống và khác nhau của 2 hiện tượng: Bước 2:- Cho HS giải thích hiện tượng nêu ra ở đầu bài. - HS: + Giống nhau: Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới. + Khác nhau: ánh sáng đi từ khong khí nước: r < i. ánh sáng đi từ nước không khí: r > i. - HS: Là do hiện tượng khúc xạ ánh sáng. I B A M - ánh sáng từ A đến mặt phân cách bị gãy truyền vào mắt. Vậy mắt nhìn được cả A và B vì A, B, M không thẳng hàng. Hoạt động 5. vận dụng- Hướng dẫn về nhà(5’) ? Hịên tượng khúc xạ ánh sáng là gì? Phân biệt hiện tượng phản xạ ánh sáng và hiện tượng khúc xạ ánh sáng? ? Phân biệt sự khác nhau giữa ánh sáng đi từ môi trường không khí nước và ánh sáng đi từ môi trường nước kk. - Làm bài tập 40 SBT. Ngày soạn: 1/2/2010 Ngày giảng: 3/2/2010 Tiết 45. quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: + Mô tả được sự thay đổi của góc khúc xạ khi góc tới tăng hoặc giảm. + Mô tả được thí nghiệm thể hiện mỗi quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ. 2. Kĩ năng: + Thực hiện được thí nghiệm về khúc xạ ánh sáng. Biết đo đạc góc tới và góc khúc xạ để rút ra quy luật. 3. Thái độ: + Nghiêm túc, trung thực trong học tập. II.Đồ dùng: * Đối với mỗi nhóm HS: 1 miêng thuỷ tinh; 1 miếng xốp; 3 chiếc đinh; thước đo góc. III.Phương pháp: Thực hành, vấn đáp. III. Tổ chức giờ dạy: *) Kiểm tra bài cũ (10’) - Mục tiêu: Kiểm tra bài cũ. - Cách tiến hành: HĐGV HĐHS Bước 1: Gv ra câu hỏi. HS1: Phân biệt sự khác nhau giữa ánh sáng đi từ môi trường không khí nước và ánh sáng đi từ môi trường nước kk. HS2: Đường nào biểu diễn tia sáng khúc xạ? KK Nước KK I I S M L K H M L K N S ? Khi góc tới thay đổi góc khúc xạ thay đổi như thế nào? Bước 2: Gv gọi HS nhận xét. Bước 3: Gv nhận xét. Hoạt động 1: Sự thay đổi góc khúc xạ theo góc tới (20’) - Mục tiêu: Sự thay đổi góc khúc xạ theo góc tới. - Đồ dùng: 1 miêng thuỷ tinh; 1 miếng xốp; 3 chiếc đinh; thước đo góc. - Cách tiến hành: Bước 1:- HS: Nghiên cứu mục đích thí nghiệm. - Nêu phương án thí nghiệm. - Nêu cách bố trí thí nghiệm. - Phương án che khuất là gì? GV: Do ánh sáng truyền theo đường thẳng trong môi trường trong suốt và đồng tính, nên khi các vật đứng thẳng hàng, mắt chỉ nhìn thấy vật đầu tiên mà không thấy vật đứng sau là do ánh sáng của vật sau bị vật trước che khuất. Bước 2: Làm việc theo nhóm. ? Giải thích tại sao mắt chỉ nhìn thấy đính A' mà không thấy đinh I, đinh A. - Yêu cầu HS nhấc tấm thuỷ tinh ra, rồi dùng bút nối đinh A I A' là đường truyền của tia sáng. - Yêu cầu HS làm thí nghiệm tiếp ghi vào bảng. - yêu cầu HS báo cáo kết quả. - HS so sánh kết quả của nhóm bạn với mình. - GV xử lí kết quả của các nhóm. Bước 3: - Yêu cầu HS rút ra KL. - Yêu cầu HS đọc SGK: ? ánh sáng đi từ môi trường không khí sang môi trường khcs nước có tuân theo định luật này không? *) Kết luận: GV chốt lại. 1. Thí nghiệm. Cắm đinh A: - - cắm đinh tại I. - Cắm đinh tại A' sao cho mắt chỉ nhìn thấy đinh A'. - HS: Giải thích: ánh sáng từ A truyền tới I bị chắn rồi truyền tới A' bị đinh A che khuất. - Đo góc AIN và góc A'IN'. - Ghi kết quả vào bảng. - Góc tới giảm thì góc khúc xạ thay đổi như thế nào? - Góc tới bằng 0 góc khúc xạ bằng bao nhiêu? nhận xét gì trong trường hợp này. - HS phát biểu KL ghi vào vở. 2. Kết luận ánh sáng đi từ không khí sang thuỷ tinh: - Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới. - Góc tới tăng giảm thì góc khúc xạ tăng ( giảm). 3. Mở rộng ánh sáng đi từ môi trường không khí vào các moi trường khcs đều tuân theo quy luật này. Hoạt động 2: Vận dụng – hướng dẫn về nhà (15’) - Mục tiêu: Vận dụng – hướng dẫn về nhà. - Cách tiến hành: Bước 1: Làm bài tập vận dụng. Chú ý B cách đáy bằng 1/3 h cột nước. - Mắt nhìn thấy ảnh của viên sỏi là do ánh sáng từ sỏi truyền tới mắt. Vởy em hãy vẽ dường truyền tia sáng đó? Kết quả: có HS vẽ thẳng từ A M GV hướng dẫn HS: ánh sáng truyền từ A M có truyền thẳng không? Vì sao? - Mắt nhìn thấy A hay B? Vì sao? Xác định điểm tới bằng phương pháp nào? Bước 2: Hướng dẫn về nhà M I B A C3: - HS vẽ hình vào vở, 1 HS lên bảng. - HS: + ánh sáng không truyền thẳng từ A B mắt đón tia khúc xạ vì vậy chỉ nhìn thấy ảnh của A đó là B. + Xác định điểm tới nối B với M cắt mặt phân cách tại I IM là tia khúc xạ. + Nối A với I ta được tia tới đường truyền ánh sáng là AIM. Ngày soạn: 4/2/2010 Ngày giảng: 6/2/2010 Tiết 46. thấu kính hội tụ. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: + Nhận dạng được thấu kính hội tụ. + Mô tả được sự khúc xạ của các tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ. + Vận dụng kiến thức đã học để giải các bài toán cơ bản về TKHT và giải thích hiện tượng thường gặp trong thực tế. 2. Kĩ năng: + Biết làm thí nghiệm dựa trên các yêu cầu của kiến thức trong SGK tìm ra đặc điểm của TKHT.. 3. Thái độ: + Nghiêm túc, trung thực trong học tập. II.Phương pháp: * Đối với mỗi nhóm HS: 1 TKHT có tiêu cự 10 - 12cm; 1 giá quang học; 1 màn hứng ; 1 nguồn sáng phát ra 3 tia song song.. III.Phương pháp: Vấn đáp, trực quan. IV. Tổ chức giờ dạy: *) Kiểm tra bài cũ (10’) - Mục tiêu: Kiểm tra bài cũ. - Cách tiến hành: HĐGV HĐHS Bước 1: GV ra câu hỏi. HS1: Hãy nêu quan hệ giữa góc tới và khúc xạ. So sánh góc tới và góc khúc xạ khi ánh sáng đi từ môi trường không khí sang môi trường nước và ngược lại. Từ đó rút ra nhận xét. HS2: + Chữa bài tập 40 - 41.1 + Giải thích vì sao nhìn vật trong nước ta thường thấy vật nằm cao hơn vị trí thật? Bước 2: GV gọi HS nhận xét. Bước 3: GV nhận xét. HS thực hiện. Hoạt động 1: Đặc điểm của TKHT(15’) - Mục tiêu: HS biết được đặc điểm của TKHT. - Đồ dùng: 1 TKHT có tiêu cự 10 - 12cm; 1 giá quang học; 1 màn hứng ; 1 nguồn sáng phát ra 3 tia song song.. - Cách tiến hành: Bước 1: Thí nghiệm. - Nghiên cứu tài liệu và bố trí thí nghiệm. - Yêu cầu đại diện 1 nhóm trình bày kết quả. - GV hỗ trợ HS vẽ lại kết quả thí nghiệm. HS đọc thông báo và GV mô tả thông báo của HS vừa nêu bằng các kí hiệu. - GV thông báo cho HS thấy TK vừa làm là TKHT. Bước 2: Hình dạng TKHT ? Vậy THKT có đặc điểm gì? - GV tổng hợp tất cả các ý kiến lại và chuẩn lại đặc điểm của TKHT bằng các quy ước đâu là rìa đâu là giữa. - GV hướng dẫn cách biểu diễn TKHT *) Kết luận: GV gọi HS nhắc lại đặc điểm của TKHT. I. Đặc điểm của TKHT 1. Thí nghiệm - HS đọc tài liệu. - trình bày các bước tiến hành thí nghiệm. - HS tiến hành thí nghiệm. - Kết quả. - Trả lời C1. C1: Chùm tia khúc xạ qua thấu kính hội tụ tại một điểm. S O I K C2: SI là tia tới; IK là tia ló. 2. Hình dạng TKHT - HS nhận dạng - TK làm bằng vật liệu trong suốt. - Phần rìa mỏng hơn phân giữa. - Quy ước về cách vẽ. Hoạt động 2: Tìm hiểu các khái niệm trục chính, quang tâm, tiêu điểm, tiêu cự cảu TKHT (10’) - Mục tiêu: Tìm hiểu các khái niệm trục chính, quang tâm, tiêu điểm, tiêu cự cảu TKHT - Cách tiến hành: Bước 1:- Học sinh đọc tài liệu và làm lại thí nghiệm hình 2- 2 và tìm trục chính. - Phát biểu và ghi lại khái niệm trục chính của TKHT. Bước 2:- Đọc tài liệu cho biết quang tâm là điểm nào? - Quay đèn sao cho tia lới vuông góc với và đi qua quang tâm nhận xét tia ló. Bước 3:- GV thông báo về tiêu điểm của TKHT và đặc điểm của tia ló khi tia tới đi qua tiêu điểm bằng hình vẽ. Bước 4:- GV cho HS tìm hiểu tiêu cự của TKHT. *) Kết luận: GV chốt lại. 1. Khái niệm trục chính F Tia sáng tới vuông góc với mặt thấu kính hội tụ có 1 tia truyền thẳng không đổi hướng trùng với một đường thẳng gọi là trục chính . 2. Quang tâm - Trục chính cắt TKHT tại điểm O, điểm O gọi là quang tâm. - Tia sáng đi qua quang tâm đi thẳng không đổi hướng. 3. Tiêu điểm F - Tia ló // cắt trục tại F1. - F là tiêu điểm - Mỗi TKHT có hai tiêu điểm đối xứng qua quang tâm. 4. Tiêu cự: Là khoảng cách từ tiêu điểm tới quang tâm OF = OF' = f F F' Hoạt động 3: Vận dụng và hướng dẫn về nhà (10’) - Mục tiêu: Vận dụng và hướng dẫn về nhà. - Cách tiến hành: Bước 1: Vận dụng. GV yêu cầu HS tự trả lời. ? Nêu đặc điểm của TKHT và tia ló của các tia tới đặc biệt qua TKHT? Bước 2: Hướng dẫn về nhà: + Làm bài và học bài 42 ( SBT) HS: Các tia sáng mặt trời khi qua TKHT sẽ tụ tại một điểm nên năng lượng nhiều gây cháy. - HS tóm tắt lí thuyết. Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ HS1: Hãy nêu quan hệ giữa góc tới và khúc xạ. So sánh góc tới và góc khúc xạ khi ánh sáng đi từ môi trường không khí sang môi trường nước và ngược lại. Từ đó rút ra nhận xét. HS2: + Chữa bài tập 40 - 41.1 + Giải thích vì sao nhìn vật trong nước ta thường thấy vật nằm cao hơn vị trí thật? Hoạt động 2. tìm hiểu Đặc điểm chủa TKHT - Nghiên cứu tài liệu và bố trí thí nghiệm. - Yêu cầu đại diện 1 nhóm trình bày kết quả. - GV hỗ trợ HS vẽ lại kết quả thí nghiệm. HS đọc thông báo và GV mô tả thông báo của HS vừa nêu bằng các kí hiệu. - GV thông báo cho HS thấy TK vừa làm là TKHT. ? Vậy THKT có đặc điểm gì? - GV tổng hợp tất cả các ý kiến lại và chuẩn lại đặc điểm của TKHT bằng các quy ước đâu là rìa đâu là giữa. - GV hướng dẫn cách biểu diễn TKHT. I. Đặc điểm của TKHT 1. Thí nghiệm - HS đọc tài liệu. - trình bày các bước tiến hành thí nghiệm. - HS tiến hành thí nghiệm. - Kết quả. - Trả lời C1. C1: Chùm tia khúc xạ qua thấu kính hội tụ tại một điểm. S O I K C2: SI là tia tới; IK là tia ló. 2. Hình dạng TKHT - HS nhận dạng - TK làm bằng vật liệu trong suốt. - Phần rìa mỏng hơn phân giữa. - Quy ước về cách vẽ. Hoạt động 3. tìm hiểu các khái niệm trục chính, quang tâm, tiêu điểm, tiêu cự cảu TKHT. - Học sinh đọc tài liệu và làm lại thí nghiệm hình 2- 2 và tìm trục chính. - Phát biểu và ghi lại khái niệm trục chính của TKHT. - Đọc tài liệu cho biết quang tâm là điểm nào? - Quay đèn sao cho tia lới vuông góc với và đi qua quang tâm nhận xét tia ló. - GV thông báo về tiêu điểm của TKHT và đặc điểm của tia ló khi tia tới đi qua tiêu điểm bằng hình vẽ. - GV cho HS tìm hiểu tiêu cự của TKHT. 1. Khái niệm trục chính F Tia sáng tới vuông góc với mặt thấu kính hội tụ có 1 tia truyền thẳng không đổi hướng trùng với một đường thẳng gọi là trục chính . 2. Quang tâm - Trục chính cắt TKHT tại điểm O, điểm O gọi là quang tâm. - Tia sáng đi qua quang tâm đi thẳng không đổi hướng. 3. Tiêu điểm F - Tia ló // cắt trục tại F1. - F là tiêu điểm - Mỗi TKHT có hai tiêu điểm đối xứng qua quang tâm. 4. Tiêu cự: Là khoảng cách từ tiêu điểm tới quang tâm OF = OF' = f F F' Hoạt động 4. vận dụng- Hướng dẫn về nhà - GV yêu cầu HS tự trả lời. ? Nêu đặc điểm của TKHT và tia ló của các tia tới đặc biệt qua TKHT? * Hướng dẫn về nhà: + Làm bài và học bài 42 ( SBT) - HS: Các tia sáng mặt trời khi qua TKHT sẽ tụ tại một điểm nên năng lượng nhiều gây cháy. - HS tóm tắt lí thuyết. Ngày soạn:22/2/2010 Ngày giảng: 24/2/2010 Tiết 47. ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: + Nêu được trong trường hợp nào thì TKHT cho ảnh thật và cho ảnh ảo và chỉ ra được đặc điểm của các ảnh này. + Dùng các tia sáng đặc biệt dựng được ảnh thật và ảnh ảo cảu một vật tạo bởi TKHT. 2. Kĩ năng: + Rèn kĩ năng nghiên cứu hiện tượng tạo ảnh của TKHT bằng thực nghiệm. + Rèn kĩ năng tổng hợp thông tin thu thập được đê khái quát hoá hiệntượng. 3. Thái độ: + Phát huy được sự say mê khoa học. II.Đồ dùng dạy học: * Đối với mỗi nhóm HS: 1 TKHT có tiêu cự 12cm, 1 giá quang học; 1 cây nến; 1 màn hứng ảnh; 1 bao diêm. III. Phương pháp: Vấn đáp, thực hành. IV. Tổ chức giờ dạy: *) Kiểm tra bài cũ (5’) - Mục tiêu: Kiểm tra bài cũ. - Cách tiến hành: HĐGV HĐHS Bước 1: GV ra câu hỏi. ? Hãy nêu đặc điểm của các tia sáng qua TKHT? ? Hãy nêu các cách nhận biết TKHT? Bước 2: ĐVĐ: Như SGK - HS lên bảng trả lời câu hỏi của GV Hoạt động 1:Tìm hiểu đặc điểm của ảnh tạo bởi TKHT(10’) - Mục tiêu: Tìm hiểu đặc điểm của ảnh tạo bởi TKHT. - Đồ dùng: 1 TKHT có tiêu cự 12cm, 1 giá quang học; 1 cây nến; 1 màn hứng ảnh; 1 bao diêm. - Cách tiến hành: Bước 1:- Nghiên cứu bố trí thí nghiệm theo hình 43.2 sau đó bố trí như hình vẽ. - GV kiểm ra và thông báo cho HS biết tiêu cự của TK là 12cm. Bước 2:- Yêu cầu HS làm yêu cầu C1; C2; C3 rồi ghi kết quả vào bảng. Bước 3:- Yêu cầu HS các nhóm lên báo cáo kết quả của nhóm mình HS nhận xét kết quả của nhóm bạn. *) Kết luận: GV chốt lại. 1. Thí nghiệm - HS hoạt động theo nhóm. a) Đặt vật ngoài tiêu cự C1: Vật đặt xa thấu kính: Lấy vật sáng là cửa sổ dịch chuyển màn để hứng được ảnh, nhận xét ảnh. C2: Dịch chuyển vật ở gần TK hơn theo: d > 2f; f < d < 2f Nhận xét vào bảng. b) Đặt vật trong khoảng tiêu cự HS dịch chuyển màn để quan sát ảnh - HS gắn kết quả của nhóm lên bảng. Hoạt động 2: Dựng ảnh của vật tạo bởi TKHT (15’) - Mục tiêu: Dựng ảnh của vật tạo bởi TKHT - Cách tiến hành: Bước 1: - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK rồi trả lời câu hỏi ảnh của một vạt tạo bởi TKHT có đặc điểm gì? - Chỉ cần vẽ đường truyền của 2/3 tia sáng đặc biệt. - GV yêu cầu HS lên bảng vẽ. - GV theo dõi uốn nắn HS cách vẽ. - Yêu cầu HS nhận xét hình vẽ của bạn. * GV kiểm tra lại bằng TN ảo. - Yêu cầu HS dựng ảnh d > 2f. - yêu cầu HS dựng ảnh d < f. - yêu cầu HS nhận xét cách dựng của bạn. - GV chấn chỉnh và thống nhất. - ảnh thật hay ảo? Tính chất ảnh? Bước 2:HS chỉ cần dựng ảnh cảu một vật chỉ cần dựng ảnh B' của B. *) Kết luận: GV chốt lại. III. Cách dựng ảnh 1. Dựng ảnh của một điểm sáng tạo bởi TKHT S là điểm sáng trước TKHT Chùm sáng phát ra từ S qua TKHT khúc xạ chùmló hôij tụ tại S' S' là ảnh của S. S S - HS nhận xét. - Thống nhất cách dựng: ảnh là giao điểm của các tia ló. 2. Dựng ảnh của một vật sáng: TKHT. - HS dựng ảnh vào vở. HS nhận xét: - HS chấn chỉnh lại cách dựng ảnh, nếu như cách dựng chưa chuẩn. Hoạt động 3: vận dụng- Hướng dẫn về nhà (10’) - Mục tiêu: vận dụng- Hướng dẫn về nhà. - Cách tiến hành: Bước 1:Vận dụng. - Hãy nêu đặc điểm của ảnh của một vật tạo bởi TKHT? - Hãy nêu cách dựng ảnh? - GV cho HS làm C6. Yêu cầu: + chỉ cần dựng ảnh A'B' của AB với f = 12cm; d = 36cm. + Yêu cầu HS lên bảng. Bước2:Hướng dẫn về nhà. - Học thuộc phần ghi nhớ. - Làm bài tập 43 SBT ) f: ảnh thật, ngược chiều với vật. D < f: ảnh ảo,cùng chiều với vật, lớn hơn vật. Vẽ hai tia tới đặc biệt dựng 2 tia tương ứng giao điểm của 2 tia ló là ảnh của điểm sáng. C6: f = 12cm D = 36cm F' F I - Cách dựng. Xét vuông AOB và vuông A'B'O. Xét vuông A'B'F và vuông OIF. Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ ? Hãy nêu đặc điểm của các tia sáng qua TKHT? ? Hãy nêu các cách nhận biết TKHT? * ĐVĐ: Như SGK - HS lên bảng trả lời câu hỏi của GV Hoạt động 2. tìm hiểu đặc điểm của ảnh tạo bởi TKHT - Nghiên cứu bố trí thí nghiệm theo hình 43.2 sau đó bố trí như hình vẽ. - GV kiểm ra và thông báo cho HS biết tiêu cự của TK là 12cm. - Yêu cầu HS làm yêu cầu C1; C2; C3 rồi ghi kết quả vào bảng. - Yêu cầu HS các nhóm lên báo cáo kết quả của nhóm mình HS nhận xét kết quả của nhóm bạn. 1. Thí nghiệm - HS hoạt động theo nhóm. a) Đặt vật ngoài tiêu cự C1: Vật đặt xa thấu kính: Lấy vật sáng là cửa sổ dịch chuyển màn để hứng được ảnh, nhận xét ảnh. C2: Dịch chuyển vật ở gần TK hơn theo: d > 2f; f < d < 2f Nhận xét vào bảng. b) Đặt vật trong khoảng tiêu cự HS dịch chuyển màn để quan sát ảnh - HS gắn kết quả của nhóm lên bảng. Hoạt động 3. Dựng ảnh của vật tạo bởi TKHT - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK rồi trả lời câu hỏi ảnh của một vạt tạo bởi TKHT có đặc điểm gì? - Chỉ cần vẽ đường truyền của 2/3 tia sáng đặc biệt. - GV yêu cầu HS lên bảng vẽ. - GV theo dõi uốn nắn HS cách vẽ. - Yêu cầu HS nhận xét hình vẽ của bạn. * GV kiểm tra lại bằng TN ảo. - Yêu cầu HS dựng ảnh d > 2f. - yêu cầu HS dựng ảnh d < f. - yêu cầu HS nhận xét cách dựng của bạn. - GV chấn chỉnh và thống nhất. - ảnh thật hay ảo? Tính chất ảnh? HS chỉ cần dựng ảnh cảu một vật chỉ cần dựng ảnh B' của B. III. Cách dựng ảnh 1. Dựng ảnh của một điểm sáng tạo bởi TKHT S là điểm sáng trước TKHT Chùm sáng phát ra từ S qua TKHT khúc xạ chùmló hôij tụ tại S' S' là ảnh của S. S S - HS nhận xét. - Thống nhất cách dựng: ảnh là giao điểm của các tia ló. 2. Dựng ảnh của một vật sáng: TKHT. - HS dựng ảnh vào vở. HS nhận xét: - HS chấn chỉnh lại cách dựng ảnh, nếu như cách dựng chưa chuẩn. Hoạt động 4. vận dụng- Hướng dẫn về nhà - Hãy nêu đặc điểm của ảnh của một vật tạo bởi TKHT? - Hãy nêu cách dựng ảnh? - GV cho HS làm C6. Yêu cầu: + chỉ cần dựng ảnh A'B' của AB với f = 12cm; d = 36cm. + Yêu cầu HS lên bảng. Hướng dẫn về nhà. - Học thuộc phần ghi nhớ. - Làm bài tập 43 SBT A A' B B' d) f: ảnh thật, ngược chiều với vật. D < f: ảnh ảo,cùng chiều với vật, lớn hơn vật. Vẽ hai tia tới đặc biệt dựng 2 tia tương ứng giao điểm của 2 tia ló là ảnh của điểm sáng. C6: f = 12cm D = 36cm F' F I - Cách dựng. Xét vuông AOB và vuông A'B'O. Xét vuông A'B'F và vuông OIF. Tuần 24 Tiết 48. thấu kính phân kỳ. Ngày soạn: Ngày dạy: I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: + Nhận dạng được TKPK. + Vẽ được đường truyền của 2 tia sáng đặc biệt qua TKPK. + Vận dụng kiến thức đã học để giải thích một vài hiện tượng đã học trong thực tiễn 2. Kĩ năng: + Biêté tiến hành thí nghiệm bằng các phương pháp như bài TKHT. Từ đó rút ra được đặc điểm của TKPK. + Rèn kĩ năng vẽ hình. 3. Thái độ: + Nghiêm túc, trung thực trong học tập. II.Chuẩn bị * Đối với mỗi nhóm HS: 1 TKPK có tiêu cự 12cm, 1 giá quang học; 1 cây nến; 1 màn hứng ảnh; 1 bao diêm. III. Tiến trình lên lớp. Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ HS1: đối với TKHT thì khi nào cho ảnh thật, khi nào ta thu được ảnh ảo cảu vật? Nêu cách dựng ảnh của 1 vật qua TKHT. Cữa bài 42 - 43.1. HS2: Chữa bài tập 42 - 43.2. HS3: Chữa bài tập 42 - 43.5. ĐVĐ: TKPK có đặc điểm gì khác so với TKHT? Hoạt động 2. tìm hiểu đặc điểm của TKPK - GV đưa ra cho HS 2 loại TK. Yêu cầu HS tìm thấy 2 loại TK này có đặc điểm gì? TKHT là TK nào? Khác với TK còn lại ở điểm nào? - Yêu cầu HS tự bố trí thí nghiệm. - Gọi các nhóm lên báo cáo kết quả. - Yêu cầu HS mô tả lại tiết diện của TK bị cắt theo mặt phẳng với TK như thế nào? 1. Quan sát và tìm cách nhận biết C1, C2 HS làm việc theo nhóm - Nhận xét: - Ghi: một môi trường trong suốt, có rìa dày hơn giữa. 2. Thí nghiệm - HS tiến hành thí nghiệm C2: Chùm tia ló loe rộng ra. - Tiết diện của TK. Hoạt động 3. tìm hiểu trục chính, quang tâm, tiêu điểm, tiêu cự của TKPK - Các nhóm thực hiện lại. - GV kiểm tra lại thí nghiệm của 6 nhóm. - GV yêu cầu HS đánh dấu 3 tia sáng. - HS bỏ TK dùng chì kéo dài 3 tia ló. Nhận xét có tia nào qua TK không bị khúc xạ? - Yêu cầu HS đọc tài liệu và trả lời quang tâm là gì? - GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm cho cả lớp quan sát tia sáng đi qua quang tâm. - Yêu cầu HS kéo dài các tia sáng ló bằng bút chì. - Yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ lại thí nghiệm. GV thông báo: Tiêu điểm F' nằm đối xứng với F qua O. a) Tìm hiểu trục chính - HS làm theo các bước GV yêu cầu. - 3 tia ló loe rộng ra, nhưng có 1 tia sáng tới qua TK vẫn tiếp tục truyền thẳng. trục chính. b) Quang tâm - Trục chính cắt Tk tại O: O là qaung tâm. Tia sáng qua quang tâm tiếp tục truyền thẳng. c) Tiêu điểm C5. Làm việc theo nhóm - HS làm theo yêu cầu của GV và trả lời kết quả thí nghiệm: F + Các tia ló kéo dài

File đính kèm:

  • docVat li 9 chuong 3.doc