Bài giảng môn học Vật lý lớp 9 - Tiết 5 - Bài 5: Đoạn mạch song song (Tiếp)

Mục tiêu:

- Kiến thức: Xây dựng được công thức tính Rtđ của đoạn mạch song song. Mô tả cách bố trí và tiến hành thí nghiệm kiểm tra kiến thức => từ lý thuyết.

- Kỹ năng: Vận dụng kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng và làm bài tập.

- Thái độ: Có ý thức tích cực, chủ động.

II. Chuẩn bị: Nhóm hs: 3 R mẫu trong đó có 1 Rtđ của 2R còn lại khi mắc song song, ampe kế, vôn kế, 1 công tắc, nguồn điện, 9 dây dẫn.

 

doc2 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 686 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Vật lý lớp 9 - Tiết 5 - Bài 5: Đoạn mạch song song (Tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:7.9.2006 Tiết 5- Bài 5: ĐOẠN MẠCH SONG SONG I. Mục tiêu: - Kiến thức: Xây dựng được công thức tính Rtđ của đoạn mạch song song. Mô tả cách bố trí và tiến hành thí nghiệm kiểm tra kiến thức => từ lý thuyết. - Kỹ năng: Vận dụng kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng và làm bài tập. - Thái độ: Có ý thức tích cực, chủ động. II. Chuẩn bị: Nhóm hs: 3 R mẫu trong đó có 1 Rtđ của 2R còn lại khi mắc song song, ampe kế, vôn kế, 1 công tắc, nguồn điện, 9 dây dẫn. III. Tiến trình lên lớp. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN ĐOẠN MẠCH SONG SONG I. Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch song song. 1. Nhớ lại kiến thức lớp 7 Đoạn mạch gồm 2 đèn mắc song song: I=I1+I2 (1) U=U1=U2 (2) 2. Đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song song Các hệ thức 1, 2 vẫn đúng với đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song song C2: CM U1/U2=R1/R2 Áp dụng định luật ôm cho từng điện trở ta có U1/U2=IR1/IR2 chia cả tử và mẫu cho I ta có U1/U2=R1/R2 II. Điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp 1. Điện trở tương đương SGK 2. Công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp. C3: Áp dụng định luật Ôm cho các điện trở U=IRtđ, U1=IR1, U2=IR2 Trong đoạn mạch mắc nối tiếp U=U1+U2 ĩ Rtđ=IR1+IR2 Hay Rtđ=R1+R2 3. Thí nghiệm 4. kết luận Rtđ=R1+R2 III. Vận dụng C4: +K mở, 2 đèn không hoạt động vì mạch hở +K đóng, dây chì đứt, 2 đèn không hoạt động +K đóng, dây tóc Đ1 đứt, Đ2 không hoạt động vì mạch hở C5: R1=R2=20W a. Rtđ=? Rtđ=R1+R2=40W b. Mắc thêm R3=20W Tính Rtđ Hoạt động 1 (5’): Ôn lại kiến thức có liên quan. Từng học sinh trả lời các câu hỏi của GV Hoạt động 2(7’) Nhận biết được đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp. -Cá nhân HS trả lời C1 -Cá nhân HS trả lời C2 Hoạt động 3(10’) Xây dựng công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 2 diện trở mắc nối tiếp. Cá nhân HS đọc khái niệm điện trở tương đương SGK -Cá nhân HS làm C3 Hoạt động 4(10’) Tiến hành TN kiểm tra -Các nhóm mắc mạch điện và tiến hành TN theo hướng dẫn của SGK -Thảo luận nhóm để rút ra KL Hoạt động 5(13’) Củng cố bài học và vận dụng -Cá nhân HS trả lời C4 -Cá nhân HS trả lời C5 Trong đoạn mạch: +Cường độ dòng điện chạy qua mỗi đèn có quan hệ như thế nào với cường độ dòng điện trong mạch chính? +Hiệu điện thế giữa 2 đầu đoạn mạch có mối quan hệ gì với hiệu điện thế giữa 2 đầu mỗi đèn? -Y/c HS trả lời C1 và cho biết 2 điện trở có mấy điểm chung? -Hướng dẫn HS vận dụng kiến thức vừa ôn tập và hệ thức định luật Ôm để trả lời C2 -Y/c HS làm TN kiểm tra (1) và (2). -Y/c HS trả lời câu hỏi: thế nào là điện trở tương đương của đoạn mạch? -Hướng dẫn HS xây dựng công thức 4: +Hãy viết hệ thức liên hệ giữa U, U1, U2 hãy viết biểu thức tính U, U1, U2 theo I và R tương ứng. -Hướng dẫn HS làm thí nghiệm như SGK. Theo dõi và kiểm tra các nhóm mắc mạch điện theo sơ đồ. -Y/c vài HS phát biểu KL -Cần mấy công tắc để điều khiển đoạn mạch mắc nối tiếp -Trong sơ đồ hình 4.3 SGK có thể chỉ mắc 2 điện trở có trị số thế nào nối tiếp với nhau thay cho việc chỉ mắc 3 điện trở? Nêu cách tính R tương đương của đoạn mạch. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ: -Bài vừa học: Học thuộc ghi nhớ, tìm CT tính Rtđ, I, U của đoạn mạch nối tiếp. Làm bài tập 4.1 đến 4.7 SBT -Bài sắp học: Xem và tìm cách giải BT 1,2 – Bài6 (SGK).

File đính kèm:

  • docTIET 5.doc