Kiến thức: -Nêu được đặc điểm chính của mắt cận và mắt lão .
-Giải thích được cách khắc phục tật cận thị và tật mắt lão
2-Kĩ năng: -Biết cách thư thị lực của mắt.
3-Thái độ: biết bảo vệ mắt
II-CHUẨN BỊ
1-Giáo viên: -Cho mỗi nhóm : 1 kính cận + 1 kính lão
2-Học sinh: - Hoàn thành phần dặn dò tiết trước
3-Phương pháp: Phát vấn + Nêu vấn đề + Học nhóm
3 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 798 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Vật lý lớp 9 - Tiết 55: Mắt cận thị và mắt lão, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 55: MẮT CẬN THỊ VÀ MẮT LÃO
I-MỤC TIÊU
1-Kiến thức: -Nêu được đặc điểm chính của mắt cận và mắt lão .
-Giải thích được cách khắc phục tật cận thị và tật mắt lão
2-Kĩ năng: -Biết cách thư thị lực của mắt.
3-Thái độ: biết bảo vệ mắt
II-CHUẨN BỊ
1-Giáo viên: -Cho mỗi nhóm : 1 kính cận + 1 kính lão
2-Học sinh: - Hoàn thành phần dặn dò tiết trước
3-Phương pháp: Phát vấn + Nêu vấn đề + Học nhóm
III-TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
T/G
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
5'
18'
15’
5'
Hoạt động1: Bài cũ-Tình huống.
1-Cho HS nêu điểm cực cận ,điểm cực viễn là gì ?
Qua thấu kính hội tụ , vật phải đặt như thế nào thì cho ảnh ảo ?
2-Nêu đặc điểm của ảnh tạo bởi thấu kính phân kì
*Tình huống SGK
Hoạt động2: Tìm hiểu tật cận thị và cách khắc phục
*Cho HS vận dụng vốn hiểu biết đã có trong cuộc sống hằng ngày để trả lời C1.
-Cho HS vận dụng kết quả C1. và kiến thức đã có về điểm cực viễn để trả lời C2.
*Hướng dẫn HS trả lời C3. qua hai cách nhận dạng (bề dày ; ảnh ảo nhỏ hơn vật)
*GV hướng dẫn xử lý C4. :
-Vẽ mắt vị trí CV và AB như H49.1 và cho HS trả lời : Mắt có nhìn rõ vật AB không ? Vì sao ?
-Vẽ tiếp thấu kính phân kì và tiêu điểm F ? CV và cho HS vẽ ảnh A'B' rồi cho HS trả lời câu hỏi : Mắt có nhìn rõ ảnh A'B' của AB không ? Vì sao? Mắt nhìn thấy ảnh này lớn hơn hay nhỏ hơn AB ?
*Cho HS trả lời câu hỏi để kết luận :
-Mắt cận không nhìn rõ những vật ở xa hay ở gần ?
-Kính cận là TK loaị gì?
Hoạt động 3: Tìm hiểu bệnh mắt lão và cách khắc phục.
*Cho HS đọc mục 1 phần II và trả lời các câu hỏi sau :
-Mắt lão nhìn rõ các vật ở xa hay ở gần?
-So với mắt thường thì điểm cực cận của mắt lão ở xa hay ở gần hơn ?
-Cho HS trả lời C5. về nhận dạng kính lão.
*Hướng dẫn trả lời C6. :
-Cho HS vẽ mắt ,vị trí điểm cực cận , Vật AB như H49.2. và trả lời câu hỏi : Mắt nhìn rõ vật AB khơng? Vì sao ?
-Cho HS vẽ thêm kính lão như H49.2 và vẽ ảnh A'B' -Trả lời câu hỏi :Mắt nhìn rõ ảnh A'B' của AB khơng ? Vì sao? Mắt nhìn thấy ảnh này nhỏ hay lớn hơn AB ?
-Cho HS trả lời câu hỏi để kết luận :
-Mắt lão không nhìn rõ những vật ở xa hay ở gần ?
-Kính lão là TK loaị gì? tiêu điểm nằm ở đâu ?
Hoạt động 4 : Củng cố-Vận dụng
*Cho HS tự giải quyết C7. , C8.
*Cho HS trả lời về biểu hiện của mắt cận và mắt lão , nêu cách khắc phục .Lập mẫu so sánh theo bảng bên.
Cho học sinh đọc phần ghi nhớ
-2 HS lên bảng trả lời.
-Lớp lắng nghe, nhận xét.
* HS: trả lời C1.
* HS:trả lời C2.
* HS:trả lời C3.:
nêu các cách nhận dạng kính cận thị.
* HS : thực hiện các bước theo hướng dẫn của GV xử lý C4.
B B'
A
F A'
CV
* HS: trả lời câu hỏi thay cho kết luận .
-Cấ nhân HS trả lời.
* HS : đọc mục 1 phần II và trả lời các câu hỏi của GV.
* HS:trả lời C5.
* HS: xử lý C6. theo các bước hướng dẫn của GV và trả lời các câu hỏi của GV.
B'
B
A' F ≡ CV A O
H49.1
* HS: trả lời câu hỏi thay cho kết luận .
* HS: tự giải quyết C7. , C8. nếu có điều kiện.
* HS:trả lời theo mẫu so sánh ở cột nội dung.
TIẾT 55: MẮT CẬN THỊ VÀ MẮT LÃO
I-MẮT CẬN
1.Những biểu hiện của tật cận thị
C1.
C2.Không nhìn rõ các vật ở xa.
Điểm cực cận gần mắt hơn so với mắt thường.
2.Cách khắc phục tật cận thị
C3.Kiểm tra phần rìa dày hơn phần giữa.
-Tạo ảnh ảo nhỏ hơn vật.
C4.Giải thích tác dụng của kính cận
-Không đeo kính:mắt cận không nhìn rõ AB vì nó nằm ngoài điểm cực viễn
- Khi đeo kính :mắt cận nhìn rõ ảnh A' B' nó phải nằm gần mắt hơn so với điểm cực viễn .
-Vẽ ảnh của AB qua kính caän töø H49.1
*kết luận
(SGK)
II-MẮT LÃO
1.Những đặc điểm của mắt lão
(sgk)
2.Cách khắc phục tật mắt lão
C5. Kiểm tra phần giữa dày hơn phần rìa hoặc quan sát ảnh ảo có lớn hơn vật không .
C6.Giải thích tác dụng của kính lão:
+Khi không đeo kính :mắt lão không nhìn rõ vật AB vì vật nằm mắt hơn điểm cực cận .
+Khi đeo kính thì ảnh A'B' nằm xa mắt hơn điểm cực cận nên mắt nhìn thấy rõ.
+Vẽ ảnh của AB qua kính lão từ H49.2
*Kết luận : Kính lão là TKHT . Mắt lão phải đeo kính để nhìn rõ các vật ở gần mắt như bình thường.
III-VẬN DỤNG
C7.
C8.
Mắtcận
Mắt lão
Biểu hiện
Khắc phục
IV-HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC: (2 ')
-Học thuộc phần ghi nhớ cuối bài.
-Làm các bài tập trang 56 của sách bài tập
V-RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG:
............................................................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- T55LY9.DOC