I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Vận dụng được những kiến thức đã học để giải một số bài tập đơn giản về đoạn mạch gồm nhiều nhất là 3 điện trở.
2. Kĩ năng
- Phân tích, so sánh, tổng hợp và giải bài tập theo các bước.
3. Thái độ
- Yêu thích môn học.
3 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 674 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Vật lý lớp 9 - Tiết 6: Bài tập vận dụng định luật Ôm (Tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 1/9/2013
Ngày dạy: 6/9/2013
TIẾT 6: BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Vận dụng được những kiến thức đã học để giải một số bài tập đơn giản về đoạn mạch gồm nhiều nhất là 3 điện trở.
2. Kĩ năng
- Phân tích, so sánh, tổng hợp và giải bài tập theo các bước.
3. Thái độ
- Yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên cho các nhóm HS:
- Giải trước các bài tập.
2. Chuẩn bị của HS:
- Đọc và giải trước các bài tập bài 6_SGK
III. Tiến trình giảng dạy
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ.
- Phát biểu và viết các công thức của ĐL Ôm ? Chữa bài tập 5.1_SBT
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG
* Hoạt động 1: Giải bài tập 1
GV: Gọi 1 h/s đọc, tóm tắt đầu bài bài 1
HS: Đọc đầu bài và lên bảng tóm tắt.
GV: Hướng dẫn h/s cách giải theo gợi ý SGK
- Cho biết R1 và R2 được mắc như thế nào với nhau ? Vận dụng CT nào để tính Rtđ ?
- Tính R2 theo Rtđ và R1 đối với đoạn mạch nối tiếp ?
HS: Giải bài tập theo gợi ý của giáo viên.
GV: Gợi ý cho h/s giải theo cách khác
- Tính U1 theo I và R1; U2 theo I và R2 ?
- Từ đó suy ra R2 và tính Rtđ ?
HS: Giải bài tập theo cách khác.
* Hoạt động 2: Giải bài tập 2
GV: Gọi 1 h/s đọc, tóm tắt đầu bài bài 2
HS: Đọc đầu bài và lên bảng tóm tắt.
GV: Hướng dẫn h/s cách giải theo gợi ý SGK
- Cho biết R1 và R2 được mắc như thế nào với nhau ?
- Tính UAB theo mạch rẽ R1?
- Tính I2 chạy qua R2 từ đó tính R2 ?
HS: Giải bài tập theo gợi ý của giáo viên.
GV: Gợi ý cho h/s giải theo cách khác
- Từ câu a tính Rtđ ?
- Biết Rtđ và R1 hãy tính R2 ?
HS: Giải bài tập theo cách khác.
* Hoạt động 3: Giải bài tập 3
GV: Gọi 1 h/s đọc, tóm tắt đầu bài bài 3
HS: Đọc đầu bài và lên bảng tóm tắt.
GV: Hướng dẫn h/s cách giải theo gợi ý SGK
- Cho biết R2 và R3 mắc ntn với nhau ?
- R1 mắc ntn với R2; R3 ? (A) đo đại lượng nào ?
- Viết CT tính RAB theo R2 và R23 ?
- Tính I1; viết cong thức tính UAB từ đó tính I2; I3 ?
HS: Giải bài tập theo gợi ý của giáo viên.
BÀI 1:
Tóm tắt
R1 = 5Ω
Uv = 6V
IA = 0.5A
Tính:
Rtđ = ?
R2 = ?
R1 R2
V
M k A B
Giải
- Phân tích mạch điện: R1 nt R2 nt (A)
Ta có: IA = IAB = 0.5A; UV = UAB = 6V
a. Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
Rtđ = UAB/ IAB = 6V/0.5A = 12 Ω
b. Vì R1 nt R2 Rtđ = R1 + R2
R2 = Rtđ - R1 = 12Ω - 5Ω =
Đs: 12Ω; 7Ω
BÀI 2:
Tóm tắt
R1 = 10Ω; IA1 = 1.2A; IA = 1.8A
Tính: a. UAB = ?
b. R2 = ?
R1
A R2
k
Giải
- Phân tích mạch điện: (A) nt (R2//(A1)nt R1))
a. Vì (A1)nt R1 I1 = IA1 = 1,2A
(A) nt (R2//R1) IA = IAB = 1,8A
Từ CT: I = U/R U = I.R
Ta có: U1 = I1.R1 = 1,2A.10Ω = 12V
Mà R2//R1 U1 = U2 = 12V
Vậy hđt giữa hai đầu đoạn mạch là 12V
b. Vì R1//R2 ta có: I = I1 + I2
I2= I - I1 = 1,8A – 1,2A = 0,6A
Mà I2 = U2/R2
= U2/I2 = 12V/0,6A = 20Ω
Điện trở R2 là 20Ω
Đs: 12V; 20Ω
BÀI 3:
Tóm tắt
R1= 15Ω
R2= R3= 30Ω
UAB = 12V
a. RAB = ?
b. I1 = ?
I2 = ?
I3 = ?
Giải
- Phân tích mạch điện: (A) nt R1nt (R2//R3)
a. Vì R2 = R3 R23 = 30Ω/2 = 15Ω
Vậy RAB = R1 + R23 = 15Ω + 15Ω = 30Ω
Điện trở tương đương của đoạn mạch là: 30Ω
b. ADCT: I = U/R
IAB=UAB/RAB=12V/30Ω =0,4A
Mà I1 =IAB=0,4A U1=I1.R1=0,4A.15Ω =6V
U2 = U3= UAB - U1 = 12V – 6V = 6V
I2=U2/R2= 6V/30Ω = 0,2A; mà I3 =I2 = 0,2A
Vậy cường độ dòng điện chạy qua R1 là 0,4A; qua R2; R3 là 0,2A
4. Củng cố:
- Sau tiết học nắm được các công thức của đoạn mạch mắc nối tiếp
5. Hướng dẫn về nhà
- Làm bài tập 6.1, 6.2, 6.3_SBT
- Đọc và chuẩn bị trước bài 7_SGK
File đính kèm:
- TIET 6 bai tap van dung dinh luat om.doc