Bài giảng môn học Vật lý lớp 9 - Tiết 9: Áp suất

Mục tiêu:

1. Kiến thức: Phát biểu được định nghĩa áp lực và áp suất

Viết công thức tính áp suất, nêu tên và đơn vị từng đại lượng trong công thức

2. Kỉ năng: Làm TN xét mối quan hệ giữa áp suất và hai yếu tố diện tích S và áp lực F

3. Thái độ: Ổn định, chú ý lắng nghe giản bài, hoàn thành được TN

 

doc5 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 637 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Vật lý lớp 9 - Tiết 9: Áp suất, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 21/10/2012 Ngày dạy: 29/10/2012 8A Tiết 9 ÁP SUẤT I/ Mục tiêu: Kiến thức: Phát biểu được định nghĩa áp lực và áp suất Viết công thức tính áp suất, nêu tên và đơn vị từng đại lượng trong công thức Kỉ năng: Làm TN xét mối quan hệ giữa áp suất và hai yếu tố diện tích S và áp lực F Thái độ: Ổn định, chú ý lắng nghe giản bài, hoàn thành được TN II/ Chuẩn bị: 1/ Giáo viên: 1 khay đựng cát hoặc bột. tranh vẽ hình 7.1, 7.3. 2/ Học sinh: chia làm 4 nhóm, mỗi nhóm 1 khay đựng cát hoặc bột III/ Pương pháp: Thực nghiệm kết hợp với thảo luận, vấn đáp IV/ Tổ chức hoạt động DẠY-HỌC: ? Tại sao máy kéo nặng nề lại chạy được bình thường trên nền đất mềm. Còn ôtô nhẹ hơn lại có thể bị lún bánh? để hiểu rõ, ta vào bài mới: 4.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV -HS NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG1:Tìm hiểu áp suất là gì? GV: Người đứng, bàn, tủ đặt trên nền nhà đều tác dụng lên nền nhà một lực, lực đó ta gọi là áp lực lên nền nhà GV: Vậy áp lực là gì? HS: Là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép GV: Em hãy lấy một ví dụ về áp lực HS: Lấy ví dụ GV: Hãy quan sát hình 7.3 a,b thì lực nào là áp lực? HS: a. lực máy kéo tác dụng lên mặt đường b. Cả hai lực HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu áp suất: GV: Để biết tác dụng của áp lực phụ thuộc vào yếu tốc nào ta nghiên cứu thí nghiệm sau: GV: Làm TN như hình 7.4 SGK HS: Quan sát GV: Treo bảng so sánh lên bảng GV: Quan sát TN và hãy cho biết các hình (1), (2), (3) thì ở hình nào khối kim loại lún sâu nhất? HS: Hình (3) lún sâu nhất GV: Dựa vào TN đó và hãy điền dấu >, =, < vào bảng? HS: Lên bảng điền vào GV: Như vậy tác dụng của áp lực càng lớn khi nào? Và diện tích nó như thế nào? HS: trả lời GV: Tác dụng của áp lực lên diện tích bị ép thì tỉ số đó gọi là áp suất. Vậy áp suất là gì? HS: Tinh bằng độ lớn của áp lực lên một đơn vị diện tích bị ép. GV: Công thức tính áp suất là gì? HS: P = F S GV: Đơn vị áp suất là gì? HS: N/m2, Paxcan (Pa) 1Pa =1N/m2 HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu bước vận dụng: GV: Dựa vào nguyên tắc nào để làm tăng hoặc giảm áp suất? HS: Dựa vào áp lực tác dụng và diện tích bị ép để làm tăng hoặc giảm áp suất GV: Hãy lấy VD? HS: Lưỡi dao bén dễ thái hơn lưỡi dao không bén. GV: Cho hs đọc SGK HS: Đọc và thảo luận 2 phút GV: Tóm tắt bài này GV: Em nào lên bảng giải bài này? HS: Lên bảng thực hiện GV: Dựa vào kết quả tính toán hãy giải thích câu hỏi đầu bài? HS: Áp suất ôtô lớn hơn nên ôtô bị lún. I/ Áp lực là gì? Là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép C1: a. Lực máy kéo tác dụng lên mặt đường b. Cả hai lực II/ Áp suất: Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào yếu tố nào: 2: F2> F1 S2 = S1 h2 > h1 F3 = F1 S3 h1 *Kết luận: (1) Càng mạnh (2) Càng nhỏ 2.Công thức tính áp suất: Áp suất được tính bằng độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép. F P = S Trong đó : P là áp suất (N/m2) F: áp lực (N) S: Diện tích (m2) III/ Vận dụng: C4: Dựa vào áp lực tác dụng và diện tích bị ép để làm tăng hoặc giảm áp suất. VD: Lưỡi dao bén dễ thái hơn lưỡi dao không bén. C5: Tóm tắt: Fx = 340.000N Sx = 1,5 m2 Fô = 20.000 N Sô = 250 cm2 =0,025m2 Giải: Áp suất xe tăng: Fx 340000 Px = Sx = 1,5 = 226666,6N/m2 Áp suất ôtô = 800.000 N/m2 Vì áp suất của ôtô lớn hơn nên ôtô bị lún HOẠT ĐỘNG 4: Củng cố - hướng dẫn tự học Củng cố: Gọi 2 hs đọc phần ghi nhớ SGK, Làm BT 7.1 SBT Ngày soạn: 04/11/2012 Ngày dạy 05/11/2012 8A Tiết 10 ÁP SUẤT CHẤT LỎNG I/ Mục tiêu: Kiến thức: - Mô tả được hiện tượng chứng tỏ áp suất có trong lòng chất lỏng. - Nếu được công thức tính áp suất chất lỏng. Kỉ năng: Quan sát được các hiện tượng của TN, rút ra nhận xét. Thái độ: Học sinh tích cực, tập trung trong học tập II/Chuẩn bị: Giáo viên: 1Bình hình trụ có đáy C và lỗ A, B ở thành bình bịt bằng cao su mỏng. Một bình thủy tinh có đĩa C tách rời làm đáy. Học sinh: Nghiên cứu kĩ SGK III/ Phương pháp: Thực nghiệm kết hợp với thảo luận, vấn đáp IV/ Tổ chức hoạt động DẠY-HỌC: Kiểm tra bài cũ: Hãy viết công thức tính áp suất ? Nếu ý nghĩa và đơn vị từng đại lượng trong công thức? Dựa vào công thức đó, để tăng P ta phải làm gì? *Tình huống bài mới Tại sao khi lặn sâu, người thợ lặn phải mặc áo chịu được áp suất lớn. Để hiểu rõ vấn đề này, hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu vấn đề đó. HOẠT ĐỘNG CỦA GV -HS NỘI DUNG p = d.h HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng. GV: Yêu cầu học sinh tìm hiểu thí nghiệm HS: Tìm hiểu và làm TN như hình 8.3 SGK HS: Thấy được các màng cao su bị biến dạng khi đổ nước vào. GV: Các màng cao su bị biến dạng chứng tỏ điều gì? HS: Chất lỏng có áp suất GV: Chất lỏng gây áp suất có giống chất rắn không? HS: Chất lỏng gây áp suất theo mọi hướng GV: Làm TN như hình 8.4 SGK HS: Quan sát GV: Dùng tay cầm bình nghiêng theo các hướng khác nhau nhưng đĩa D không rơi ra khỏi bình. TN này chứng tỏ điều gì? HS: Áp suất tác dụng theo mọi hướng lên các vật đặt vào nó. GV: Em hãy điền vào những chỗ trống ở C1 HS: (1) Thành; (2) đáy; (3) trong lòng HOẠT ĐỘNG 2:Tìm hiểu công thức tính áp suất chất lỏng: GV: Em hãy viết công thức tính áp suất chất lỏng? HS: P = d.h GV: Hãy cho biết ý nghĩa và đơn vị từng đại lượng ở công thức này? HS: Trả lời HOẠT ĐỘNG 3: vận dụng: GV: Tại sao người thợ lặn khi lặn phải mặc áo chống áp suất HS: trả lời GV: Yêu cầu học sinh thực hiện C7, gọi 1 HS lên bảng thực hiện. HS: lên bảng thực hiện I/ Sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng 1.Thí nghiệm: C1: Chứng tỏ chất lỏng gây ra áp suất lên đáy bình. C2: Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi hướng. C3: Áp suất tác dụng theo mọi hướng lên các vật đặt trong nó. 2. Kết luận: Chất lỏng không chỉ gây ra áp suất lên thành bình mà lên cả đáy bình và các vật ở trong lòng chất lỏng. II/ Công thức tính áp suất chất lỏng: P = d.h Trong đó: d: Trọng lượng riêng (N/m3) h: Chiều cao (m) p: Áp suất chất lỏng (Pa) III. Vận dụng: C6: Vì lặn sâu dưới nước thì áp suất chất lỏng lớn: C7: *P1 = d. h1 = 10.000.h2 =12.000Pa h2 = h1 –h = 1,2-0,4 = 0,8 m * P2 = d.h2 = 10.000 x 0,8 = 8000 Pa HOẠT ĐỘNG 4: Củng cố - Sơ lược ôn lại kiến thức của bài. - Hướng dẫn HS giải BT 8.1, 8.2, 8.3 SBT, Bài vừa học: - Học thuộc lòng phần ghi nhớ sgk. Đọc phần “Em chưa biết”, làm BT 8.4; 8.5; 8.6 SBT.

File đính kèm:

  • docPHAN THI DUYEN LI 8 TUÀN 11, 12.doc