Bài giảng môn học Vật lý lớp 9 - Tuần 1 - Tiết 1 - Bài 1: Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn (tiết 5)

I. MỤC TIÊU.

- Nêu được cách bố trí và tiến hành TN khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.

- Vẽ và sử dụng đồ thị biểu diễn mối quan hệ I, U từ số liệu thực nghiệm.

- Nêu được kết luận về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện và hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.

II. CHUẨN BỊ.

* Đối với mỗi nhóm HS.

 

doc272 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 665 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng môn học Vật lý lớp 9 - Tuần 1 - Tiết 1 - Bài 1: Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn (tiết 5), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 1 Tiết: 1 Ngày soạn 01/8/2012 Ngày dạy: 06/8/2012 §1 SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀO HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DÂY DẪN I. MỤC TIÊU. - Nêu được cách bố trí và tiến hành TN khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn. - Vẽ và sử dụng đồ thị biểu diễn mối quan hệ I, U từ số liệu thực nghiệm. - Nêu được kết luận về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện và hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn. II. CHUẨN BỊ. * Đối với mỗi nhóm HS. - 1 dây điện trở bằng nikêlin chiều dài 1m, đường kính 0,3mm, dây này được quấn sẵn trên trụ sứ (gọi là điện trở mẫu). - 1 ampe kế có giới hạn đo 1,5A và độ chia nhỏ nhất 0,1A. - 1 vôn kế có giới hạn đo 6V và độ chia nhỏ nhất 0,1V. - 1 công tắc. - 1 nguồn điện 6V. - 7 đoạn dây nối, mỗi đoạn dài khoảng 30cm. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. TRỢ GIÚP CỦA GV HỌAT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG Hoạt động 1 (10 phút) Ôn lại những kiến thức liên quan đến bài học. - GV hướng dẫn HS ôn lại những kiến thức về điện đã học ở lớp 7 dựa vào sơ đồ hình 1.1 SGK. * Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: - Để đo cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn và hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn, cần dùng những dụng cụ gì? - Nêu nguyên tắc sử dụng những dụng cụ đó? Trả lời câu hỏi của GV. - Dùng ampe kế. - Mắc nối tiếp với nhau. Hoạt động 2 (15 phút) Tìm hiểu sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn. * Yêu cầu HS tìm hiểu sơ đồ mạch điện hình 1.1 SGK. * Theo dõi, kiểm tra, giúp đỡ các nhóm mắc mạch điện thí nghiệm. * Yêu cầu đại diện một vài HS trả lời C1. a. Tìm hiểu sơ đồ mạch điện hình 1.1 như yêu cầu trong SGK. b. Tiến hành thí nghiệm. - Các nhóm HS mắc mạch điện theo sơ đồ hình 1.1 SGK. - Tiến hành đo, ghi các kết quả đo được vào bảng 1 trong vở. - Thảo luận nhóm để trả lời C1. I Thí nghiệm: 1.Sơ đồ mạch điện: 2.Tiến hành thí nghiệm: C1:Từ kết quả thí nghiệm, ta thấy: khi tăng, (hoặc giảm) hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn cũng tăng (hoặc giảm) bấy nhiêu lần. Hoạt động 3 (10 phút) Vẽ và sử dụng đồ thị để rút ra kết luận. * Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế có đặc điểm gì? * Yêu cầu HS trả lời C2. - Hướng dẫn HS xác định các điểm biểu diễn, vẽ một đường thẳng đi qua góc tọa độ, đồng thời đi qua gần tất cả các điểm biểu diễn. Nếu có điểm nào nằm quá xa đường biểu diễn thì phải tiến hành đo lại. * Yêu cầu đại diện một vài nhóm nêu kết luận về mối quan hệ giữa I và U. a. Từng HS đọc phần thông báo về dạng đồ thị trong SGK để trả lời câu hỏi của GV. b. Từng HS làm C2. c. Thảo luận nhóm, nhận xét dạng đồ thị, rút ra kết luận. II/ đồ thị biểu diến sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào HĐT: 1.Dạng đồ thị: C2: 2.Kết luận :SGK Hoạt động 4 (10 phút) Củng cố và vận dụng * Yêu cầu HS nêu kết luận về mối quan hệ giữa U, I. - Đồ thị biểu diễn mối quan hệ này có đặc điểm gì? - Yêu cầu HS tự đọc phần ghi nhớ trong SGK rồi trả lời câu hỏi. * Yêu cầu HS trả lời C5 - HS làm tiếp C3, C4. Hướng dẫn về nhà: Học thuộc phần ghi nhớ Đọc thêm mục “Có thể em chưa biết”. Làm BT 1 SBT a. Từng HS chuẩn bị trả lời câu hỏi của GV. b. Từng HS chuẩn bị trả lời C5. III/ Vận dụng: C3: U=2,5VI=0,5A U=3,5VI=0,7A Muốn xác định giá trị U,I ứng với một điểm M bất kỳ trên đồ thị ta làm như sau: Kẻ đường thẳng song song với trục hoành, cắt trục tung tại điểmcó cường độ I tương ứng. Kẻ đường thẳng song song với trục tung, cắt trục hoành tại điểmcó HĐT U tương ứng. C4:Các giá trị còn thiếu: 0.125A; 4V; 5V; 0.3A. *Ghi nhớ: -Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đó. -Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào HĐT giữa hai đầu dây dẫn là 1 dường thẳng đi qua gốc tọa độ Tuần: 1 Tiết: 2 Ngày soạn:02/8/2012 Ngày dạy: 10/8/2012 §2 ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN ĐỊNH LUẬT ÔM I. MỤC TIÊU. - Nêu được điện trở của dây dẫn đặc trưng cho mức cản trở dòng điện của dây dẫn đó. - Nêu được điện trở của dây dẫn được xác định như thế nào và có đơn vị đo là gì. Phát biểu được định luật Oâm đối với đoạn mạch có điện trở Xác định được điện trở của đoạn mạch bằng vôn kế và ampe kế. II. CHUẨN BỊ. * Đối với GV. Nên kẻ sẵn bảng ghi giá trị thương số U/I đối với mỗi dây dẫn dựa vào số liệu trong bảng 1 và bảng 2 ở bài trước (có thể kẻ theo mẫu dưới dây) Thương số U/I đối với mỗi dây dẫn. Lần đo Dây dẫn 1 Dây dẫn 2 1 2 3 4 Trung bình cộng III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. TRỢ GIÚP CỦA GV HỌAT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG Hoạt động 1 (10 phút) Ôn lại các kiến thức có liên quan đến bài mới. * Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau: - Nêu kết luận về mối quan hệ giữa cường độ dòng điện và hiệu điện thế? - Đồ thị biểu diễn mối quan hệ đó có đặc điểm gì? * Đặt vấn đề như SGK. Từng HS chuẩn bị, trả lời câu hỏi của GV. Hoạt động 2 (10 phút) Xác định thương số đối với mỗi dây dẫn. * Theo dõi, kiểm tra giúp đỡ các HS yếu tính toán cho chính xác. * Yêu cầu một vài HS trả lời C2 và cho cả lớp thảo luận. a. Từng HS dựa vào bảng 1 và bảng 2 ở bài trước, tính thương số đối với mỗi dây dẫn. b. Từng HS trả lời C2 và thảo luận với cả lớp. I Điện trở của dây dẫn 1.xác định thương số đối với mỗi dây dẫn. C2: Thương số không đổi với vật dẫn cố định. Giá trị khác nhau với các vật dẫn khác nhau. Hoạt động 3 (10 phút) Tìm hiểu khái niệm điện trở. * Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau: - Tính điện trở của một dây dẫn bằng công thức nào? - Khi tăng hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn lên hai lần thì điện trở của nó tăng mấy lần? Vì sao? - Hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn là 3V, dòng điện chạy qua có có cường độ là 250mA. Tính điện trở của dây. - Hãy đổi các đơn vị sau: 0,5 MΩ = KΩ = ..Ω. - Nêu ý nghĩa của điện trở. a. Từng học sinh đọc phần thông báo khái niệm điện trở trong SGK. b. Cá nhân suy nghĩ và trả lời các câu hỏi GV đưa ra. 2. Điện trở: a. Công thức tính điện trở: R= b. Kí hiệu: c. Đơn vị: Đơn vị điển trở là Ôm. Kí hiệu:. Các đơn vị khác: Kílôôm(K)1K=1000 Mêgaôm(M): 1M=1.000.000 Yù nghĩa:điện trở biểu thị mức độ cản trở dòng điện nhiều hay ít của dây dẫn. Hoạt động 4 (5 phút) Phát biểu và viết hệ thức của định luật Oâm * Yêu cầu một vài HS phát biểu định luật Ôm. Từng HS viết hệ thức của định luật Ôm vào vở và phát biểu định luật. II/ Định luật Ôm: Hệ thức định luật: U:đo bằng vôn.(V) I: đo bằng Ampe(A) R: đo bằng Ôm(). 2.Định luật Ôm: SGK. Hoạt động 5 (10 phút) Củng cố bài học và vận dụng. * Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: - Công thức dùng để làm gì? - Từ công thức này có thể nói rằng U tăng bao nhiêu lần thì R tăng bấy nhiêu lần được không? Tại sao? * Gọi một vài HS lên bảng giải C3, C4 và trao đổi với cả lớp. * GV chính xác hóa các câu hỏi trả lời của HS. Hướng dẫn về nhà: Ôn lại bài 1 và đọc kỹ bài 2. Chuẩn bị mẵu báo cáo thực hành. Làm BT 2 SBT a) Từng HS trả lời các câu hỏi GV đưa ra. b) Từng HS giải C3 và C4. - Dùng để xác định điện trở của mạch điện - Vì U và R là 2 đại lượng tỉ lệ thuận nên có thể nói như vậy. III/ Vận dụng: C3: Tóm tắt: R=12 I=0,5A U=? HĐT giữa hai đầu dây tóc U=I.R=12.0,5=6V C4: Vì cùng 1 HĐT đặt vào hai đầu các dây dẫn khác nhau, I tỉ lệ nghịch với R. Nên R2=3R1thì I1=3I2. Ghi nhớ: Định luật Ôm: cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây vvà tỉ lệ nghịch với điện trở của dây. Điện trở dây dẫn được tính bằng công thức Tuần: 2 Tiết: 3 Ngày soạn06/8/2012 Ngày dạy:13/8/2012 §3 THỰC HÀNH XÁC ĐỊNH ĐIỆN TRỞ CỦA MỘT DÂY DẪN BẰNG AMPE KẾ VÀ VÔN KẾ I. MỤC TIÊU. - Xác định được điện trở của dây dẫn bằng vôn kế và ampe kế. II. CHUẨN BỊ. * Đối với mỗi nhóm HS. - 1 dây dẫn có điện trở chưa biết giá trị.- 1 nguồn điện có thể điều chỉnh được các giá trị hiệu điện thế từ 0 đến 6V một cách liên tục. - 1 ampe kế có giới hạn đo 1,5A và độ chia nhỏ nhất 0,1A. - 1 vôn kế có giới hạn đo 6V và độ chia nhỏ nhất 0,1V - 1 công tắc điện. - 7 đoạn dây nối, mỗi đoạn dây dài khoảng 30cm. Mỗi HS chuẩn bị sẵn báo cáo thực hành như mẫu, trong đó đã trả lời các câu hỏi của phần 1. * Đối với GV. Chuẩn bị ít nhất một đồng hồ đa năng. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. HỌAT ĐỘNG HỌC CỦA HS TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN Hoạt động 1 (10 phút) Trình bày phần trả lời câu hỏi trong báo cáo thực hành. a. Từng HS chuẩn bị trả lời câu hỏi nếu GV yêu cầu. - Công thức tính điện trở - Muốn đo cường độ dòng điện ta dùng ampe kế, cần đo hiệu điện thế thì dùng vôn kế b. Từng HS vẽ sơ đồ mạch điện TN (có thể trao đổi nhóm) * Kiểm tra việc chuẩn bị báo cáo thực hành của HS. * Yêu cầu một HS nêu công thức tính điện trở. * Yêu cầu một vài HS trả lời câu b và câu c. * Yêu cầu một HS lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện thí nghiệm. * Nhắc lại cách mắc các dụng cụ vào mạch điện. * hướng dẫn học sinh đọc các giá trị trên dụng cụ đo. Hoạt động 2 (35 phút) Mắc mạch điện theo sơ đồ và tiến hành đo. - Hs liệt kê các thiết bị như : ampe kế, vôn kế, nguồn, khóa K, điện trở. - Ampe kế được mắc nối tiếp với điện trở và vôn kế được mắc song song với điện trở. a. Các nhóm HS mắc mạch điện theo sơ đồ đã vẽ. b. Tiến hành đo, ghi kết quả vào bảng. c. Cá nhân hoàn thành bản báo cáo để nộp d. Nghe giáo viên nhận xét để rút kinh nghiệm cho bài sau. - Nêu các thiết bị điện có trong sơ đồ điện ? - Nguyên tắc để mắc ampe kế và vôn kế ? * Theo dõi, giúp đỡ, kiểm tra các nhóm mắc mạch điện, đặc biệt là khi mắc vôn kế và ampe kế. * Theo dõi, nhắc nhỡ mọi HS đều phải tham gia hoạt động tích cực. * Yêu cầu HS nộp báo cáo thực hành. * Nhận xét kết quả, tinh thần và thái độ thực hành của một vài nhóm. Tuần: 2 Tiết: 4 Ngày soạn11/8/2012 Ngày dạy:18/8/2012 §4 ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP I. MỤC TIÊU. - Viết được công thức tính điện trở tương đương Rtđ = R1 + R2 và - Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trử tương đương của đoạn mạch nối tiếp với các điện trở thành phần. - Vận dụng tính được điện trở tương đươngcủa đoạn mạch mắc nối tiếp gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần. II. CHUẨN BỊ. * Đối với mỗi nhóm HS. - 3 điện trở mẫu lần lượt có giá trị 6Ω, 10Ω, 16Ω - 1 ampe kế có giới hạn đo 1,5A và độ chia nhỏ nhất 0,1A. - 1 vôn kế có giới hạn đo 6V và độ chia nhỏ nhất 0,1V - 1 nguồn điện 6V. - 1 công tắc điện. - 7 đoạn dây nối, mỗi đoạn dây dài khoảng 30cm. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN HỌAT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG Hoạt động 1 (5 phút) Ôn lại những kiến thức có liên quan đến bài mới. * Yêu cầu HS cho biết, trong đoạn mạch gồm hai bóng đèn mắc nối tiếp: - Cường độ dòng điện chạy qua mỗi đèn có mối liên hệ như thế nào với cường độ dòng điện mạch chính? - Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch có mối liên hệ như thế nào với hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi đèn? Từng HS chuẩn bị, trả lời các câu hỏi của GV. - Cường độ dòng điện bằng nhau tại mọi điểm. Hiệu điện thế của mạch bằng tổng các hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi bóng đèn. I/ cường độ dòng điện và HĐT trong đoạn mạch nối tiếp . 1.kiến thức lớp 7: Xét đoạn mạch gồm hai bóng đèn mắc nối tiếp Ta có:I=I1=I2 (1 ) U=U1+U2 (2) Hoạt động 2 (7 phút) Nhận biết được đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp * Yêu cầu HS trả lời C1 và cho biết hai điện trở có mấy điểm chung. * Hướng dẫn HS vận dụng các kiến thức vừa ôn tập và hệ thức của định luật Ôm để trả lời C2. * Yêu cầu HS làm thí nghiệm kiểm tra các hệ thức (1) và (2) đối với đoạn mạch gồm các điện trở mắc nối tiếp. a. Từng HS trả lời C1: R1,R2 và Ampe kế được mắc nối tiếp với nhau. b. Từng HS làm C2: I1=I2 hay Suy ra: (đpcm) 2.Đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp C1: R1,R2 và Ampe kế được mắc nối tiếp với nhau. C2: Ta có: I1=I2 hay Suy ra: (đpcm) Hoạt động 3 (10 phút) Xây dựng công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp. * Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Thế nào là điện trở của một đoạn mạch? * Hướng dẫn HS xây dựng công thức 4. - Kí hiệu hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là U, giữa hai đầu mỗi điện trở là U1, U2. Hãy viết hệ thức liên hệ giữa U, U1 và U2. - Cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch là I. Viết biểu thức tính U, U1 và U2 theo I và R tương ứng. a. Từng HS đọc phần khái niệm điện trở tương đương trong SGK. b. Từng HS làm C3. II/ Điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp. 1.Điện trở tương đương: SGK 2.Công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp: C3: Rtđ=R1+R2 CM: UAB=U1+U2 I.Rtđ=I.R1+I.R2 Chia hai vế cho I Rtđ=R1+R2 Hoạt động 4 (10 phút) Tiến hành thí nghiệm kiểm tra. * Hướng dẫn HS làm thí nghiệm như trong SGK. Theo dõi và kiểm tra các nhóm HS mắc mạch điện theo sơ đồ. * Yêu cầu một vài HS phát biểu kết luận. a. Các nhóm mắc mạch điện và tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn của SGK. b. Thảo luận nhóm để rút ra kết luận. 3.Thí nghiệm kiểm tra: 4.Kết luận: Đoạn mạch gồm hai điện trở măc nơi tiêp co điện trở tương đương bằng tổng cac điện trở thành phần. Hoạt động 5 (13 phút) Củng cố bài học và vận dụng * Cần mấy công tắc để điều khiển đoạn mạch nối tiếp? * Trong sơ đồ hình 4.3b SGK, có thể chỉ mắc hai điện trở có trị số thế nào nối tiếp với nhau (thay cho việc mắc ba điện trở)? Nêu cách tính điện trở tương đương của đoạn mạch AC. Dặn dò: Học thuộc phần ghi nhớ. Làm BT 4 SBT Từng HS trả lời C4. Từng HS trả lời C5. III/ Vận dụng: C4: Khi K mở, hai đèn không hoạt động vì mạch hở. Khi k đóng, cầu chì bị đứt, 2 đèn cũng không hoạt động vì mạch hở. Khi k đóng, dây tóc Đ1 bị đứt Đ2 cũng không hoạt động vì mạch hở. C5: R1,2=R1+R2=20+20=40 RAC=R1,2+R3=40+20=60 Tuần: 3 Tiết: 5 Ngày soạn:12/8/2012 Ngày dạy:20/8/2012 §5 ĐOẠN MẠCH SONG SONG I. MỤC TIÊU. Viết được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song . - Xác đinh được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở tương đương của đoạn mạch song song với các điện trở thành phần. - Vận dụng tính được điện trở tương đương của đoạn mạch mắc song song gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần. II. CHUẨN BỊ. * Đối với mỗi nhóm HS. - 3 điện trở mẫu, trong đó có một điện trở là điện trở tương đương cảu hai điện trở kia khi mắc song song. - 1 ampe kế có giới hạn đo 1,5A và độ chia nhỏ nhất 0,1A. - 1 vôn kế có giới hạn đo 6V và độ chia nhỏ nhất 0,1V - 1 nguồn điện 6V. - 1 công tắc điện. - 9 đoạn dây nối, mỗi đoạn dây dài khoảng 30cm. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN HỌAT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG * Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Trong đoạn mạch gồm hai bóng đèn mắc song song, hiệu điện thế và cường độ dòng điện của đoạn mạch có quan hệ thế nào với hiệu điện thế và cường độ dòng điện của các mạch rẽ? Từng học sinh chuẩn bị, trả lời các câu hỏi của giáo viên. - Trong đoạn mạch mắc song giữa hai đèn thì hiệu điện thế bằng nhau tại mỗi điểm, cường độ dòng điện của mạch bằng tổng của cường độ dòng điện qua các đèn. I/Cường độ dòng điện và HĐT trong đoạn mạch song song 1.ôn lại kiến thức lớp 7: Trong Đm gồm 2 bóng đèn mắc song song, ta có: I = I1 + I2 (1) U = U1 = U2 (2) Hoạt động 2 (7 phút) Nhận biết được đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song * Yêu cầu HS trả lời C1. - Cho biết điện trở có mấy điểm chung? - Cường độ dòng điện và hiệu điện thế của đoạn mạch này có đặc điểm gì? * Hướng dẫn HS vận dụng các kiến thức vừa ôn tập và hệ thức của định luật Ôm để trả lời C2. * Yêu cầu HS làm thí nghiệm kiểm tra các hệ thức (1) và (2) đối với đoạn mạch gồm các điện trở mắc song song. . a. Từng HS trả lời C1. b. Mỗi HS tự vận dụng các hệ thức (1), (2) và hệ thức của định luật Ôm, chứng minh được hệ thức 3. - Cho HS thảo luận nhóm. 2. Đoạn mạch gồm 2 bóng đèn mắc song song. C1: R1, R2 mắc song song. Ampe kế đo cường độ dòng điện qua mạch chính. Vôn kế đo HĐT giữa 2 đầu mỗi điện trở, đồng thời là HĐT cả đoạn mạch C2: CM: Ta có: U1=R1.I1; U2=R2.I2 Mà U1 = U2 Nên : R1.I1=R2.I2 Suy ra: (đpcm) Hoạt động 3 (10 phút) Xây dựng công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song. * Hướng dẫn HS xây dựng công thức 4. - Viết hệ thức liên hệ giữa I, I1, I2 theo U, Rtđ, R1, R2. - Vận dụng hệ thức (1) để suy ra (4). Từng HS vận dụng kiến thức đã học để xây dựng được công thức 4 -Trả lời C3. II/ Điện trở tương đương của đoạn mạch mắc song song: 1.công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song C3: Suy ra: CM: Ta có: (1) Mặc khác: U = U1 = U2 (2 ) I = I1 + I2 (3) Thay (1),(2) vào (3) Chia 2 vế cho U, ta được (đpcm) Hoạt động 4 (10 phút) Tiến hành thí nghiệm kiểm tra. * Hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra các nhóm HS mắc mạch điện và tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn trong SGK. * Yêu cầu một vài HS phát biểu kết luận. a. Các nhóm mắc mạch điện và tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn của SGK. b. Thảo luận nhóm để rút ra kết luận. 2.Thí nghiệm kiểm tra. H 5.1 3.Kết luận: Đơi vơi đoạn mạch gồm hai điện trở măc song song thì nghịch đảo của điện trở tương đương bằng tổng các nghịch đảo của các điện trở thành phần. Hoạt động 5(13phút) Củng cố và vận dụng. * Yêu cầu HS trả lời C4. - Yêu cầu HS làm tiếp C5. * Hướng dẫn cho HS phần 2 của C5. Trong sơ đồ hình 5.2b SGK, có thể chỉ mắc hai điện trở có trị số bằng bao nhiêu song song với nhau (thay cho việc mắc ba điện trở)? - Nêu cách tính điện trở tương đương của đoạn mạch đó. Dặn dò: Ghi phần ghi nhớ vào vở và học thuộc lòng. Làm các BT trong vỡ BT. Đọc thêm phần có thể em chưa biết. Từng HS trả lời C4. III/ Vận dụng: C4: Vì HĐT nguồn là 220V bằng với HĐT định mức của đèn và quạt nên đèn và quạt phải mắc song song với nhau để chúng hoạt động bình thường. Nếu đèn không hoạt động thì quạt vẫn hoạt động bình thường vì quạt vẫn được mắc vào HĐT đã cho. C5: Tuần: 3 Tiết: 6 Ngày soạn:17/8/2013 §6 BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: - Củng cố cho học sinh các kiến thức liên quan đến định luật Ơm. 2. Kĩ năng - Vận dụng định luật Oâm cho đoạn mạch mắc nối tiếp gồm nhiều nhất 3 điện trở. - Vận dụng được định luật Oâm cho đoạn mạch mắc song song gồm nhiều nhất 3 điện trở. - Vận dụng được định luật Oâm Cho đoạn mạch vừa mắc nối tiếp, vừa mắc song song gồm nhiều nhất 3 điện trở. 3. Thái độ: - Hs thực hiện nghiêm túc các hướng dẫn của giáo viên trong việc vận dụng các kiến thức vào giải các bài tập. II. CHUẨN BỊ. * Đối với GV. Bảng liệt kê các giá trị hiệu điện thế và cường độ dòng điện định mức của một số đồ dùng điện trong gia đình, với hai loại nguồn điện 110V và 220V. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN HỌAT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG Hoạt động 1 (15 phút) Giải bài 1. * Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi sau: - Hãy cho biết R1 và R2 được mắc với nhau như thế nào? - Ampe kế và vôn kế đo những đại lượng nào trong mạch? - Khi biết hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện chạy qua mạch chính, vận dụng công thức nào để tính Rtđ? * Vận dụng công thức nào để tính R2 khi biết Rtđ và R1? * Hướng dẫn HS tìm ra cách giải khác. - Tính hiệu điện thế U2 giữa hai đầu R2. - Từ đó tính R2. Từng HS chuẩn bị trả lời câu hỏi của GV. - R1 và R2 được mắc nối tiếp với nhau -Ampe kế dùng để đo cường độ dịng điện của cả đoạn mạch, Vơn kế dùng để đo cường độ dịng điện của cả đoạn mạch - - Rtđ = R1 + R2 R2 = Rtđ – R1 Bài tập 1: Tóm tắt: R1= 5 UAB=6V I=0,5A Rtđ=? R2=? Giải điện trở tương dương của đoạn mạch b. Giá trị điện trở R2 ta có: Rtđ = R1 + R2 R2 = Rtđ – R1 = 12 – 5 = 7 Hoạt động 2 (10 phút) Giải bài 2. *Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi sau: - Hãy cho biết R1 và R2 được mắc với nhau như thế nào? - Các ampe kế đo những đại lượng nào trong mạch? - Cĩ thể tính UAB theo mạch rẽ nào ? Vì sao ? - Tính UAB theo mạch rẽ R1. - Tính I2 chạy qua R2, từ đó tính R2. * Hướng dẫn HS tìm cách giải khác: - Từ kết quả câu a, tính Rtđ. - Biết Rtđ và R1, hãy tính R2. a. Từng HS chuẩn bị trả lời câu hỏi của GV để làm câu a. - R1 và R2 được mắc song song với nhau - A1 dùng để đo cường độ dịng điện của R1, A dùng để đo cường độ dịng điện của cả đoạn mạch. - Cĩ thể tính theo mạch rẽ R1 vì khi mắc song song thì U bằng nhau tại mọi điểm. - UAB = I1. R1=12.10=12 Bài Tập 2: Tóm tắt: R1 = 10 I1 = 1,2 A I = 1,8 A a. UAB = ? b. R2 = ? a.HĐT UAB của đoạn mạch UAB = I1. R1= 12.10=12 Điện trở R2 Cường độ dòng điện qua R2 I2 = I – I1 = 1,8-1,2=0,6A Điện trở R2 Hoạt động 3 (15 phút) Giải bài 3. * Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi sau: - Hãy cho biết R2 và R3 được mắc với nhau như thế nào? - R1 được mắc như thế nào với đoạn mạch MB. Ampe kế đo đại lượng nào trong mạch? - Viết công thức tính Rtđ theo R1 và RMB. - Cĩ thể tính I1 bằng đại lượng thay thế nào ? * Viết công thức tính cường độ dòng điện chạy qua R1. - Viết công thức tính hiệu điện thế UMB từ đó tính I2, I3. * Hướng dẫn HS tìm cách giải khác: Sau khi tính được I1, vận dụng hệ thức và I = I1 + I2, từ đó tính được I2 và I3. a. Từng HS chuẩn bị trả lời câu hỏi của GV để làm câu a. - R2 và R3 được mắc song song với nhau - Trong đoạn mạch R1 được mắc nối tiếp với R23 ( RMB ) RAB = R1 + RMB - Tính đại lượng IAB - UMB = RMB.I1 = 15.0,4 =6V Bài tập 3: Tóm tắt: R1 = 15 R2 = R3 = 30 UAB = 12 V RAB = ? I1 = ?; I2 = ? I3 = ? Giải a.Điện trở đoạn mạch AB RAB = R1 + RMB Với RMB = RAB = 15+15=30 b.cường độ dòng điện qua mỗi điện trở. Cường độ d đ qua R1 Cường độ d đ qua R2, R3 Ta có UMB = RMB.I1 = 15.0,4 =6V Hoạt động 4 (5 phút) Củng cố. * Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi: Muốn giải bài tập về vận dụng định luật Ôm cho các loại đoạn mạch, cần tiến hành theo mấy bước. - Cho HS ghi lại các bước giải bài tập phần này như đã nói ở phần Thông tin bổ sung. Thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi của GV, củng cố nài học. Duyệt của tổ trưởng Phạm Phú Tâm Tuần: 4 Tiết:7 Ngày soạn 20/8/2013 §7 SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO CHIỀU DÀI DÂY DẪN

File đính kèm:

  • docgiao an vat li 9 dang nghien cuu.doc