Bài giảng môn học Vật lý lớp 9 - Tuần 1 - Tiết 1 - Bài 1: Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn (tiết 6)

Mục tiêu:

 - Nêu được cách bố trí và cách tiến hành thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.

 - Vẽ và sử dụng được đồ thị biểu diễn mối quan hệ I,U từ số liệu thực nghiệm.

 - Nêu được kết luận về sự phụ thuộc của cường độ dòng điệnvào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.

II. Chuẩn bị:

 1 dây điện trở bằng nikêlin có chiều dài 1m, đường kính 0,3mm được quấn sẵn trên trụ sứ ; 1 Ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A ; 1 vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V ;

1 công tắc ; 1 nguồn điện 6V ; 7 đoạn dây nối mỗi đoạn dài khoảng 30cm.

III. Tiến trình dạy học:

 

doc114 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 747 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng môn học Vật lý lớp 9 - Tuần 1 - Tiết 1 - Bài 1: Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn (tiết 6), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
chương I : điện học Tiết 1 Tuần 1 Ngày soạn: 18/8/2008 Ngày giảng: 19/8/2008 Bài 1: sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn I. Mục tiêu: - Nêu được cách bố trí và cách tiến hành thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn. - Vẽ và sử dụng được đồ thị biểu diễn mối quan hệ I,U từ số liệu thực nghiệm. - Nêu được kết luận về sự phụ thuộc của cường độ dòng điệnvào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn. II. Chuẩn bị: 1 dây điện trở bằng nikêlin có chiều dài 1m, đường kính 0,3mm được quấn sẵn trên trụ sứ ; 1 Ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A ; 1 vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V ; 1 công tắc ; 1 nguồn điện 6V ; 7 đoạn dây nối mỗi đoạn dài khoảng 30cm. III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò ổn định lớp Kiểm tra bài cũ: ( không ) Bài mới *) Hoạt động 1 : Đặt vấn đề GV: Đặt vấn đề như SGK GV: Để đo cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn và hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn, cần dùng những dụng cụ gì ? GV: Em hãy nêu nguyên tắc sử dụng những dụng cụ đó ? GV: Vậy chúng ta sẽ đi tìm hiểu sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn. *) Hoạt động 2: Tìm hiểu sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn. GV: Treo bảng phụ vẽ sơ đồ hình 1.1 lên bảng yêu cầu học sinh tìm hiểu và trả lời các câu hỏi a,b trong SGK GV: Sau đây chúng ta sẽ đi tiến hành làm thí nghiệm để tìm hiểu về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn. GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm tiến hành làm thí nghiệm và ghi lại các giá trị đo vào bảng 1 GV: Yêu cầu HS trả lời câu C1? *) Hoạt động 3: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế. GV: Yêu cầu HS đọc phần thông báo về dạng đồ thị trong SGK ít phút và trả lời các câu hỏi sau: GV: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế có đặc điểm gì ? GV: Yêu cầu HS trả lời câu C2 ? GV: Qua các thí ngiệm trên em nào có thể cho biết sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế như thế nào ? *) Hoạt động 4: Vận dụng - Củng cố GV: Yêu cầu HS nêu kết luận về mối quan hệ giữa U, I và cho biết đồ thị biểu diễn mối quan hệ này có đặc điểm gì ? GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi câu C4 ? GV: Yêu cầu HS trả lời câu C5 ? GV: Yêu cầu HS nêu phần ghi nhớ trong SGK 4. Dặn dò: Về nhà học lý thuyết trong SGK và vở ghi, đọc phần có thể em chưa biết Làm các bài tập 1.1 1.4 / SBT Đọc trước bài 2: “ Điện trở của dây dẫn - Định luật ôm ” HS: Đọc SGK và nghe giáo viên đặt vấn đề HS: Ampe kế và Vôn kế HS: Chốt dương của Ampe kế và Vôn kế phải được mắc về phía cực dương của nguồn điện HS: Ghi vở I.Thí nghiệm 1. Sơ đồ mạch điện HS: Quan sát sơ đồ mạch điện hình 1.1 và trả lòi câu hỏi a) các dụng cụ có trong sơ đồ là: Ampe kế, Vôn kế, công tắc,nguồn điện, dây dẫn. Ampe kế dùng để đo cường độ dòng điện, vôn kế dùng để đo hiệu điện thế, công tắc dùng để đóng ngắt mạch điện, dây dẫn dùng để dẫn điện. b) Chốt dương của Ampe kế và vôn kế phải được mắc về phía điểm A. 2. Tiến hành thí nghiệm HS: Hoạt động nhóm tiến hành làm thí nghiệm theo sự hướng dẫn của GV và điền kết quả đo vào bảng 1: Kết quả đo Lần đo Hiệu điện thế (V) Cường độ dòng điện (A) 1 2 3 4 5 HS: Trả lời câu C1: Khi tăng (hoặc giảm) hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó cũng tăng (hoặc giảm) bấy nhiêu lần. HS: Ghi vở II. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế. 1. Dạng đồ thị HS: Đọc SGK phần thông báo về dạng đồ thị và trả lời các câu hỏi của GV HS: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế là một đường thẳng đi qua gốc toạ độ HS: Trả lời câu C2 : Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế là một đường thẳng đi qua gốc toạ độ. HS: Nêu phần kết luận trong SGK. 2. Kết luận / SGK III. Vận dụng HS: Trả lời câu hỏi của GV HS: Trả lời câu C4: Kết quả đo Lần đo Hiệu điện thế (V) Cường độ dòng điện (A) 1 2 0,1 2 2,5 0,125 3 4 0,2 4 5 0,25 5 6 0,3 HS: Trả lời câu C5: Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dây dẫn đó HS: Đọc phần ghi nhớ trong SGK. Tiết 2 Tuần 1 Ngày soạn: 21/8/2008 Ngày giảng: 22/8/2008 Bài 2: điện trở của dây dẫn - định luật ôm I. Mục tiêu: - HS nhận biết được đơn vị điện trở và vận dụng được công thức tính điện trở để giải bài tập. - Phát biểu và viết được hệ thức của định luật Ôm. - Vận dụng được định luật Ôm để giải một số dạng bài tập đơn giản. II. Chuẩn bị: Bảng phụ kẻ sẵn bảng ghi giá trị thương số đối với mỗi dây dẫn dựa vào số liệu trong bảng 1 và 2 ở bài trước. Bảng như sau: Lần đo Dây dẫn 1 Dây dẫn 2 1 2 3 4 Trung bình cộng III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò ổn định lớp: Kiểm tra bài cũ: GV nêu câu hỏi: Nêu kết luận về mối quan hệ giữa cường đọ dòng điện và hiệu điện thế? Đồ thị biểu diễn mối quan hệ đó có đặc điểm như thế nào? GV: Đặt vấn đề vào bài mới như SGK. Bài mới: *) Hoạt động 1: Xác định thương số đối với mỗi dây dẫn. GV: Hướng dẫn HS kẻ bảng theo mẫu như bảng phụ đã chuẩn bị GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân làm câu hỏi C1, và C2 ? *) Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm điện trở: GV: Yêu càu HS đọc phần thông báo trong SGK và trả lời câu hỏi sau: Nêu khái niệm về điện trở ? Cho biết công thức tính điện trở ? GV: Giới thiệu kí hiệu điện trở có trong sơ đồ mạch điện và đơn vị của điện trở. GV: Yêu cầu HS so sánh điện trở của dây dẫn của dây dẫn 1 và dây dẫn 2 và nêu ý nghĩa của điện trở ? *) Hoạt động 3: Phát biểu và viết biểu thức của định luật Ôm. GV: Hướng dẫn HS từ công thức R= suy ra I= và thông báo đây chính là biểu thức của định luật Ôm. GV: Yêu cầu HS giải thích các đại lượng có trong công thức? GV: Gọi 2 đến 3 HS nêu nội dung của định luật Ôm ? *) Hoạt động 4: Vận dụng – Củng cố GV: Yêu cầu HS trả lời câu C3 ? GV: Yêu cầu HS trả lời câu C4 ? Dặn dò: Ôn lại các kiến thức của bài 1 và học phần ghi nhớ của bài 2. Chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành trong SGK - tr10 Đọc phần có thể em chưa biết BTVN: 2.1 2.4 / SBT HS: Lên bảng nêu kết luận như SGK HS: Kẻ bảng theo mẫu của GV HS: Làm câu C1, C2: C1: Tuỳ theo số liệu của HS ở bài trước. C2 : Giá trị của thương số không thay đổi đối với mỗi dây dẫn và có giá trị khác nhau đối với 2 dây đãn khác nhau. HS: Đọc phần thông báo trong SGK ít phút và trả lời câu hỏi của GV: Giá trị của thương số không đổi đối với mỗi dây dẫn được gọi là điện trở của dây dẫn đó. Công thức tính điện trở là: HS: Nghe GV giới thiệu và ghi vở: Kí hiệu sơ đồ của điện trở trong mạch điện là: hoặc Đơn vị của điện trở / SGK HS: Nêu ý nghĩa của điện trở trong SGK HS: Nghe GV thông báo và ghi hệ thức của định luật Ôm vào vở. HS: Giải thích các đại lượng có trong công thức. HS: Nêu nội dung của định luật Ôm / SGK HS: Trả lời câu C3 Từ hệ thức của định luật Ôm I= suy ra U = I.R = 0,5 . 12 = 6 (V) HS: Trả lời câu C4 : Ta có : HS: Nghe GV dặn dò và ghi BTVN Tiết 3 Tuần 2 Ngày soạn: 25/8/2008 Ngày giảng: 26/8/2008 bài 3: thực hành: xác định điện trở của một dây dẫn bằng ampe kế và vôn kế I. Mục tiêu: - Nêu được cách xác định điện trở từ công thức tính điện trở. - Mô tả được cách bố trí và cách tiến hành thí nghiệm. - Có ý thức chấp hành nghiêm túc quy tắc sử dụng các thiết bị điện trong thí nghiệm. II. Chuẩn bị: Dây dẫn có điện trở chưa biết giá trị Nguồn điện 6V Ampe kế: GHĐ 1,5A; ĐCNH 0,1A Vôn kế : GHĐ 6V; ĐCNH 0,1V Công tắc Dây nối III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò ổn định lớp: Kiểm tra bài cũ: GV: Yêu cầu 1 HS lên bảng trả lời câu hỏi ở mục 1 phần mẫu báo cáo thực hành. GV: Nhận xét đánh giá và cho điểm Bài mới: *) Hoạt động 1: Tiến hành thí nghiệm GV: Yêu cầu HS vẽ sơ đồ mạch điện, 1 HS lên bảng vẽ, HS dưới lớp vẽ vào vở và nhận xét GV: Phát dụng cụ thí nghiệm cho các nhóm. GV: Hướng dẫn chung cả lớp sau đó yêu cầu HS tiến hành hoạt động theo nhóm mắc mạch điện theo sơ đồ đã vẽ. GV: Theo dõi các nhóm làm thí nghiệm và hướng dẫn các nhóm đọc kết quả cho chính xác. GV: Sau khi các nhóm làm thí nghiệm xong yêu cầu các nhóm hoàn thành mẫu báo cáo thực hành. GV: Treo kết quả của các nhóm yêu cầu các nhóm thảo luận để nhận xét về nguyên nhân gây ra sự khác nhau của các trị số điện trở vừa tính được trong mỗi lần đo *) Hoạt động 2: Tổng kết đánh giá GV: Yêu cầu các nhóm nộp báo cáo thực hành. GV: Nhận xét, rút kinh nghiệm về: Thao tác làm thí nghiệm của các nhóm. Thái độ học tập của các nhóm. ý thức kỉ luật của các nhóm và của từng thành viên HS. Dặn dò: Xem lại bài thực hành. Ôn lại các kiến thức về đoạn mạch nối tiếp và đoạn mạch song song đã học ở lớp 7. Đọc phần “ Có thể em chưa biết ” (SGK-Tr 9) Đọc trước bài 4: Đoạn mạch nối tiếp. HS: Lên bảng trả lời: a) Công thức tính điện trở là: R= b) Muốn đo hiệu điện thế giữa hai đầu một dây dẫn cần dùng Vôn kế, mắc vôn kế song song với dây dẫn cần đo. c) Muốn đo cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn cần dùng Ampe kế, mắc ampe kế nối tiếp với dây dẫn cần đo. HS: Lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện HS: cử đại diện nhóm lên nhận dụng cụ thí nghiệm. HS: Nghe GV hướng dẫn sau đó hoạt động theo nhóm tiến hành làm thí nghiệm. HS: Làm thí nghiệm và hoàn thành mẫu báo cáo thực hành. HS: Các nhóm thảo luận để nhận xét về nguyên nhân gây ra sự khác nhau của các trị số điện trở vừa tính được trong mỗi lần đo HS: Nộp báo cáo thực hành cho GV HS: Nghe GV nhận xét, rút kinh nghiệm Tiết 4 Tuần 2 Ngày soạn: 28/8/2008 Ngày giảng: 29/8/2008 bài 4: Đoạn mạch nối tiếp I. Mục tiêu: - Suy luận để xây dựng được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp và hệ thức - Mô tả được cách bố trí thí nghiệm kiể tra - Vận dụng được những biểu thức đã học để giải thích một số hiện tượng và giải bào tập về đoạn mạch nối tiếp - Có kỹ năng thực hành sử dụng các dụng cụ đo điện - Có kỹ năng bố trí, tiến hành lắp ráp thí nghiệm, kỹ năng suy luận, lập luận lôgíc II. Chuẩn bị: Các điện trở mẫu có giá trị 6; 10 và 16 Ampe kế và vôn kế Nguồn điện, công tắc và dây nối Bảng phụ III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò ổn định lớp: Kiểm tra bài cũ: GV: Yêu cầu 1 HS phát biểu và viết biểu thức của định luật Ôm ? GV: Nhận xét và cho điểm Bài mới: *) Hoạt động 1: Đặt vấn đề: GV: Trong phần điện đã học ở lớp 7 chúng ta đã tìm hiểu về đoạn mạch nối tiếp. Liệu có thể thay thế hai điện trở mắc nối tiếp bằng một điện trở để dòng điện chạy qua mạch không thay đổi không ? Để biết được điều đó chúng ta lần lượt đi tìm hiểu nội dung bài ngày hôm nay. *) Hoạt động 2: Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch nối tiếp: GV: Trong đoạn mạch gồm hai bóng đèn mắc nối tiếp, cường độ dòng điện chạy qua mỗi đèn có mối quan hệ như thế nào với cường độ dòng điện mạch chính ? GV: Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch liên hệ như thế nào với hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi bóng đèn ? GV: Treo bảng phụ vẽ hình 4.1 lên bảng yêu cầu HS quan sát sơ đồ và trả lời câu C1 ? GV: Các hệ thức 1; 2 vẫn đúng đối với đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp GV: Yêu cầu HS trả lời câu C2: *) Hoạt động 3: Điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp. GV: Thông báo khái niệm điện trở tương đương. GV: Yêu cầu HS trả lời câu C3: GV: Gợi ý: - Viết biểu thức liên hệ giữa UAB , U 1và U2 - Viết biểu thức trên theo I và R tương ứng. GV: Hệ thức (4) đã được chứng minh bằng lí thuyết để khẳng định công thức này chúng ta sẽ tiến hành làm thí nghiệm kiểm tra. GV: Em hãy nêu cách tiến hành làm thí nghiệm kiểm tra ? GV: Yêu cầu các nhóm tiến hành làm thí nghiệm kiểm tra và rút ra kết luận GV: Thông báo: Các thiết bị điện có thể mắc nối tiếp nhau khi chúng chịu được cùng một cường độ dòng điện. GV giới thiệu khái niệm giá trị cường độ dòng điện định mức. *) Hoạt động 4: Vận dụng – Củng cố. GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân suy nghĩ trả lời câu C4; C5 ? GV: Mở rộng: Điện trở của đoạn mạch gồm 3 điện trở mắc nối tiếp bẳng tổng các điện trở thành phần: RTđ = R1+R2+R3 Trong đoạn mạch có n điện trở giống nhau mắc nối tiếp thì điện trở tương đương bằng n.R GV: Yêu cầu HS nêu phần ghi nhớ ở cuối bài Dặn dò: Học phần ghi nhớ ở cuối bài. Đọc phần “ Có thể em chưa biết ”. Ôn lại kiến thức về đoạn mạch song song đã học ở lớp 7. Đọc trước bài 4: “ Đoạn mạch song song ”. BTVN: 4.1đ 4.7- SBT HS: Phát biểu và viết biểu thức của định luật Ôm. HS: Trong đoạn mạch nối tiếp cường độ dòng điện như nhau tại mọi điểm. I = I 1 = I 2 (1) HS: Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng các hiệu điện thế trên mỗi đèn: U = U 1 + U 2 (2) HS: Quan sát sơ đồ mạch điện và trả lời câu C1: R 1, R 2 và Ampe kế được mắc nối tiếp với nhau HS: Trả lời câu C2: Ta có ; mà I 1 = I 2 nên (3) HS: Nghe GV giới thiệu HS: Trả lời câu C3: UAB = U1+U2 (Vì R1 nt R2) IAB.RTđ = I1.R1 + I2.R2 mà IAB = I1 = I2 do đó RTđ = R1+R2 (đpcm) (4) HS: Nêu cách tiến hành thí nghiệm - Mắc mạch điện theo sơ đồ hình 4.1 - Đo UAB, IAB - Thay R1 nối tiếp R2 bằng RTđ, giữ UAB không đổi đo I’AB - So sánh IAB và I’AB HS: Hoạt động nhóm tiến hành làm thí nghiệm và nêu kết luận SGK HS: Nghe GV giới thiệu HS: Trả lời câu C4; C5: C4: +) Không hoạt động +) Không hoạt động +) Không hoạt động C5: +) RTđ = 40 +) RTđ = 60 ( RAC ) RAC lớn gấp 3 lần mỗi điện trở thành phần HS: Nghe GV giới thiệu HS: Đọc phần ghi nhớ/ SGK Tiết 5 Tuần 3 Ngày soạn: 01/9/2008 Ngày giảng: 03/9/2008 Bài 5. Đoạn mạch song song I. Mục tiêu: - Suy luận để xây dựng được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song. - Mô tả được cách bố trí thí nghiệm kiểm tra các hệ thức suy ra từ lí thuyết. - Vận dụng được những kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng và giải bài tập về đoạn mạch song song. - Có kỹ năng thực hành để sử dụng các dụng cụ đo điện, biết bố trí tiến hành lắp ráp thí nghiệm. II. Chuẩn bị. Điện trở mẫu trong đó có một điện trở có giá trị bằng tích hai điện trở còn lại chia tổng của chúng, 1 ampekế, 1vôn kế, 1 công tắc, 1 nguồn điện 6 V, 9 đoạn dây dẫn. Bảng phụ ghi sẵn đề bài tập trắc nghiệm. III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò ổn định lớp: Kiểm tra bài cũ : GV: trong đoạn mạch gồm 2 bóng đèn mắc song song hiệu điện thế và cường độ dòng điện của đoạn mạch có quan hệ như thế nào với hiệu điện thế và cường độ dòng điện các mạch rẽ? Bài mới: *) Hoạt động 1: Đặt vấn đề: Đối với đoạn mạch mắc nối tiếp chúng ta đã biết rtđ bằng tổng các điện trở thành phần. Với đoạn mạch song song Rtđ của đoạn mạch có bằng tổng các điện trở thành phần không? *) Hoạt động 2: Nhận biết đoạn mạch song song: GV: y/c HS trả lời C1 GV: y/c HS c/m hệ thức ở C2 ? *)Hoạt động 3: Xây dựng công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch song song GV: Yêu cầu HS trả lời C3 ( gv giúp đỡ nếu hs gặp khó khăn ) *) Hoạtđộng4: Tiến hành thí nghiệm kiểm tra: Y/c các nhóm mắc mạch điện và tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn của SGK GV: Qua thí nghiệm chúng ta rút ra được kết luận ntn ? *) Hoạt động 5: Củng cố - vận dụng Y/c cá nhân HS suy nghĩ và trả lời C4, C5 4. Dặn dò. - Học thuộc ghi nhớ trong SGK - Làm từ bài 5.1 đến 5.4 trong SBT - Làm các BT ở bài6 HS: nhớ lại các kiến thức đã học ở lớp 7 để trả lời HS: nghe GV đặt vấn đề HS C1: R1// R2, ampekế đo I mạch chính , vôn kế đo U giữa hai đầu mỗi điện trở đồng thời đó cũng là hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch C2: Vì hai điện trở mắc song song nên: U1 = U2 . Theo định luật Ôm suy ra: I1 R1 = I2 R2 HS : vì R1// R2 nên : I = I1 + I2 Theo định luật Ôm: mà: U = U1 = U2 Suy ra: HS : mắc mạch điện và tiến hành thí nghiệm theo nhóm Thảo luận và rút ra kết luận HS : C4: Đèn và quạt mắc // vào nguồn 220V để chúng hoạt động bình thường Nếu đèn không hoạt động thì quạt vẫn hoạt động bình thường Vì quạt được mắc vào hiệu điện thế đã cho C5: R12= 15 Rtđ = Rtđ< R1; Rtđ< R2; Tiết 6 Tuần 3 Ngày soạn: 4/9/08 Ngày giảng:5/9/08 bài 6 . bài tập vận dụng định luật ôm I- Mục tiêu - ôn tập củng cố các kiến thức đã học : ĐL Ôm tổng quát, ĐL Ôm cho đoạn mạch nối tiếp ,song song - Vận dụng các kiến thức đã học giải được bài tập đơn giản về đoạn mạch gồm nhiều nhất là ba điện trở - Cẩn thận , tỷ mỉ , chính xác II-Chuẩn bị -gv:bảng liệt kê các giá trị hiệu điện (U)và cường độ dòng điện (I)định mức của một số dụng cụ dùng điện trong gia đình với hai loại nguồn 110V,220V -hs:ôn tập lại toàn bộ kiến thức đã học III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò ổn định lớp: Kiểm tra bài cũ: GV: yêu cầu HS phát biểu và viết biểu thức của định luật ôm? Bài mới: *) Hoạt động 1: Giải bài 1 GV: R1,R2 mắc với nhau như thế nào? ampekế , vôn kế đo những đại lượng nào trong mạch ? GV: Khi biết U,I dùng công thức nào để tính Rtđ ? GV: Dùng công thức nào để tính R2 khi biết Rtđ và R1? Y/c cá nhân làm bài 1 vào vở , 1HS l làm vào bảng nhóm GV: Ngoài cách giải này có em nào có cách giải nào khác không? *) Hoạt động2: giải bài 2 GV: Nêu cách mắc , các dụng cụ đo mắc như vậy để đo những đại lượng nào? GV: Hãy tính UAB theo mạch rẽ R1? GV: Hãy tính I2 qua R2 từ đó tính R2? GV: Hãy đưa ra cách giải khác? *) Hoạt động 3: Giải bài 3 GV: Hãy phân tích mạch điện ? GV: Viết công thức tính Rtđ theo R1 và RMB ? GV: Viết công thức tính I1 đi qua R1 ? tính UMB từ đó tính I2,I3? GV: Y/c 2HS lên bảng mỗi em làm 1 ý GV: Y/c HS khác nhận xét GV: Ngoài ra còn cách giải nào khác không? - GV giới thiệu cách giải khác . *) Hoạt động 4 : Củng cố GV: Giải bài toán vật lý dạng này ta cần làm qua mấy bước ? 4.Dặn dò. -Ôn lại các công thức tính điện trở tương đương đối với đoạn mạch nối tiếp và song song -Xem lại các BT đã chữa,đọc trước bài 7 HS: Lên bảng trả lời câu hỏi của GV R1nt R2 A:đo I mạch chính V: đo Ugiữa hai đầu đoạn mạch Dùng công thức Rtđ = Từ công thức Rtđ = R1 + R2suy ra R2= Rtđ - R1 HS : lên bảng giải Từ định luật Ôm ta suy ra: Rtđ == Vì R1nt R2 nên: Rtđ = R1 + R2 R2= Rtđ - R1= 12 - 5 = 7() HS : tính U2 khi biết U và U1, sau đó tính R2 HS: R1// R2, A đo I, A1 đo I1 Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là: UAB=U1=I1R1=1,2.10=12 () Cường độ dòng điện qua R2 là : I2=I - I1=1,8-1,2=0,6(A) Điện trở R2 là: R2= HS: R2//R3, R1nt MB A đo I mạch chính Rtđ = R1 + RMB RMB= I1=, UMB=RMB.I1 HS1: a) Rtđ= 30 HS2: b) I1=0,4A I2=I3=0,2A - HS : + Tóm tắt,vẽ sơ đồ mạch điện + Phân tích mạch, tìm các công thức liên quan + Vận dụng các công thức đã học để giải + Kiểm tra biện luận kết quả Tiết 7 Tuần 4 Ngày soạn: 8/9/08 Ngày giảng: 9/9/08 BàI 7. sự phụ thuộc của đIện trở vào chiều dàI dây dẫn I.Mục tiêu : - Nêu được điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào chiều dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn - Biết cách xác định sự phụ thuộc của điện trở vào một trong các yếu tố ( chiều dài, tiết diện ,vật liệu làm dây ) - Tiến hành được TN kiểm tra sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào chiều dài . - Điện trở của các dây dẫn có cùng tiết diện và được làm cùng từ một vật liệu thì tỷ lệ thuận với chiều dài của dây . II. Chuẩn bị: 1 nguồn ; 1 công tắc, 1 ampe kế , 1 vôn kế , 3 dây diện trỏ có cùng tiết diện nhưng có chiều dài lần lượt là : 18 vòng, 36 vòng , 54 vòng III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò ổn định lớp: Kiểm tra bài cũ: GV: Nêu câu hỏi: Trong đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp, cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở có mối quan hệ như thế nào với cường độ dòng điện mạch chính ? Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch liên hệ như thế nào với hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở ? Điện trở của đoạn mạch nối tiếp có mối quan hệ như thế nào với mỗi điện trở thành phần ? GV: Nhận xét, đánh giá và cho điểm Bài mới: *) Hoạt động 1: Đặt vấn đề: GV: Chúng ta đã biết với mỗi dây dẫn thì R là không đổi. Vậy điện trở mỗi dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào bản thân mỗi dây dẫn đó ? *) Hoạt động 2: Tìm hiểu điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào: GV: Yêu cầu HS quan sát hình 7.1 – SGK và cho biết các dây dẫn trong hình vẽ chũng khác nhau ở những điển nào ? GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm thảo luận đề ra phương án làm thí nghiệm kiểm tra sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn. *) Hoạt động 3: Xác định sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn: GV: Yêu cầu HS dự kiến cách làm GV: Yêu cầu HS trả lời câu C1 GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm tiến hành làm thí nghiệm và điền kết quả thí nghiệm vào bảng 1 GV: Yêu cầu HS so sánh kết quả thí nghiệm với dự đoán và rút ra kết luận *) Hoạt động 4: Vận dụng – Củng cố GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân trả lời các câu C2; C3; C4 sau ít phút GV gọi 1 HS đứng tại chỗ trả lời câu C2, 2 HS lên bảng làm câu C3 và C4, HS dưới lớp theo dõi và nêu nhận xét. Dặn dò: Học phần ghi nhớ trong SGK, đọc phần có thể em chưa biết BTVN: 7.1 đ 7.4 / SBT Đọc trước bài 8 HS: I = I 1 = I 2 U = U 1 + U 2 R = R 1 + R 2 HS: Quan sát hình vẽ và trả lời: Các dây dẫn có đặc điểm khác nhau về chiều dài của dây, tiết diện của dây và vật liệu làm dây dẫn HS: Hoạt động nhóm thảo luận đề ra phương án làm thí nghệm: Để xác định sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn ta cần phải đo điện trở của các dây dẫn có cùng tiết diện và được làm từ cùng một loại vật liệu nhưng có chiều dài dây khác nhau. HS: Nêu dự kiến cách làm: HS: Trả lời câu C1 Dây dẫn dài 2l có điện trở 2R Dây dẫn dài 3l có điện trở 3R HS: hoạt động nhóm tiến hành làm thí nghiệm và điền kết quả thí nghiệm vào bảng 1 HS: Nêu nhận xét rút ra kết luận Điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với chiều dài của dây. C2: Khi giữ hiẹu điện thế không đổi, nếu mắc bóng đèn vào hiệu điện thế này bằng dây dẫn càng dài thì R càng lớn, theo định luật Ôm, cường độ dòng điện chạy qua đèn càng nhỏ thì đèn sáng càng yếu. C3: Ta có C4: Vì nên điện trở của đoạn dây dẫn thứ nhất lớn gấp 4 lần chiều dài của dây dẫn thứ hai do đó l1 = 4l 2 Tiết 8 Tuần 4 Ngày soạn: 11/9/08 Ngày giảng: 12/9/08 Bài 8: sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn I. Mục tiêu: - Suy luaọn ủửụùc raống caực daõy daón coự cuứng chieàu daứi vaứ laứm tửứ cuứng moọt loaùi vaọt lieọu thỡ ủieọn trụỷ cuỷa chuựng tổ leọ nghũch vụựi tieỏt dieọn cuỷa daõy (treõn cụ sụỷ vaọn duùng hieồu bieỏt veà ủieọn trụỷ tửụng ủửụng cuỷa ủoaùn maùch song song). - Boỏ trớ vaứ tieỏn haứnh ủửụùc thớ nghieọm kieồm tra moỏi quan heọ giửừa ủieọn trụỷ vaứ tieỏt dieọn cuỷa daõy daón. - Neõu ủửụùc ủieõn trụỷ cuỷa caực daõy daón coự cuứng chieàu daứi vaứ laứm tửứ cuứng moọt vaọt lieọu thỡ tổ leọ nghũch vụựi tieỏt dieọn cuỷa daõy II. Chuẩn bị: - 2 ủoaùn daõy daón baống hụùp kim cuứng loaùi, coự cuứng chieàu daứi nhửng coự tieỏt dieọn laàn lửụùt laứ S1 vaứ S2 (tửụng ửựng coự ủửụứng kớnh tieỏt dieọn laứ d1 vaứ d2). - 1 ampe keỏ coự giụựi haùn ủo 1,5A vaứ ủoọ chia nhoỷ nhaỏt 0,1A. - 1 voõn keỏ coự giụựi haùn ủo 6V vaứ ủoọ chia nhoỷ nhaỏt 0,1V - 1 nguoàn ủieọn 6V. - 1 coõng taộc ủieọn. - 7 ủoaùn daõy daón noỏi coự loừi baống ủoàng vaứ coự voỷ caựch ủieọn, moói ủoaùn daứi khoaỷng 30cm. - 2 choỏt keùp noỏi daõy daón. II. Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò ổn định lớp: Kiểm tra bài cũ: Trong đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song, hiệu điện thế và cường độ dòng điện của đoạn mạch có quan hệ như thế nào với hiệu điện thế và cường độ dòng điện của các đoạn mạch rẽ ? Viết công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch đó ? GV: Nhận xét, đánh giá và cho điểm. Bài mới: *) Hoạt động 1: Đặt vấn đề: Điện trở của một dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào tiết diện của dây ? Để biết được điều đó chúng ta cùng nhau đi tìm hiểu nội dung của bài ngày hôm nay. *) Hoạt động 2: Nêu dự đoán về sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn. GV: Treo bảng phụ vẽ hình 8.1 và 8.2 lên bảng cho HS quan sát hoạt động nhóm và trả lời câu C1 và câu C2 ? *) Hoạt động 3: Thí nghiệm kiểm tra. GV: Chúng ta đã dự đoán được sự phụ thuộc của điện trởvào tiết diện dây dẫn nhưng đó mới chỉ là dự đoán, để kiểm tra dự đoán đó xem có chính xác hay không chúng ta đi tiến hành làm thí nghiệm kiểm tra: GV: Gọi một HS lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện ? GV: Yêu cầu HS quan sát sơ đồ và nêu dụng cụ cần thiết để làm thí nghiệm, nêu các bước tiến hành thí nghiệm: GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm tiến hành làm thí nghiệm và điền kết quả vào bảng 1 GV: Cho học sinh so sánh với dự đoán và rút ra kết luận. *) Hoạt động 4: Vận dụng – Củng cố: GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân hoàn thành câu C3; C4; C5 và gọi 3 HS lên bảng lần lượt trình bày, HS dưới lớp làm vào vở và nêu nhận xét. Dặn dò: Học phần ghi nhớ ở cuối bài, đọc phần có thể em chưa biết. BTVN: C6 – SGK, bài 8.1 đ 8.4/SBT Độc trước bài 9 HS: Lên bảng trả lời câu hỏi của GV. Trong đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R 2 mắc song song thì: I = I1 + I2 U = U1 = U2 HS: Quan sát hình vẽ, hoạt động nhóm và trả lời câu C1 và câu C2: C1: C2:

File đính kèm:

  • docGiao an vat li 9 moi nhat.doc