. Mục tiêu cần đạt
- Nhận biết được đơn vị điện trở và vận dụng công thức điện trở để giải bài tập
- Phương pháp và viết công thức định luật ohm
- Vận dụng định luật ohm giải bài tập
II. Chuẩn bị của GV và HS
Kẻ sẵn bảng ghi giá trị thương sốU/I đối với mỗi dây dẫn dựa vào số liệu trong bảng 1,2
III. Tổ chức hoạt động dạy và học
75 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 924 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng môn học Vật lý lớp 9 - Tuần 1 - Tiết 2: Bài 2 : Điện trở của dây dẫn - Định luật ohm, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 Tiết 2: Bài 2 : ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN - ĐỊNH LUẬT OHM
I. Mục tiêu cần đạt
- Nhận biết được đơn vị điện trở và vận dụng công thức điện trở để giải bài tập
- Phương pháp và viết công thức định luật ohm
- Vận dụng định luật ohm giải bài tập
II. Chuẩn bị của GV và HS
Kẻ sẵn bảng ghi giá trị thương sốU/I đối với mỗi dây dẫn dựa vào số liệu trong bảng 1,2
III. Tổ chức hoạt động dạy và học
Giáo viên
Học sinh
Nội dung
HĐ1: Ôn lại kiến thức
Nêu mối liên hệ giữa I và U
Đồ thị biểu diễn mối liên hệ có đặc điểm gì?Đặt vấn đề: SGK
I tỉ lệ thuận U
Là 1 đường thẳng đi qua góc tọa độ.
HĐ2: Xác định thương số U/I
YC hs trả lời C1C2
Theo dõi hs tính toán
Dựa vào bảng 1,2 tính U/I. thảo luận TL C1,C2
I. Điện trở dây dẫn
1. Xác định thương số U/I đối với mỗi dây dẫn.
C2: Giá trị U/I không đổi đối với mỗi dây dẫn và đối với các dây dẫn khác nhau thì khác nhau.
2. Điện trở.
a) Trị số U/I không đổi đối với mỗi dây dẫn và được gọi là điện trở của dây dẫn đó.
b) KH điện trở trong sơ đồ mạch điện (sgk)
c) Đơn vị điện trở là : ôm ()
1k = 1.000
1M =1.000.000
d) Yn điện trở: điện trở biểu thị mức độ cản trở dòng điện nhiều hay ít của dây dẫn.
HĐ3: Tìm hiểu khái niệm điện trở
Đặt: R=U/I (gọi là điện trở dây dẫn)
*Lưu ý hs : + cùng 1 dây dẫn thì R không đổi
+ những dây dẫn khác nhau thì R khác nhau.
Khi U tăng n lần thì R có tăng không? vì sao?
U = 3 V; I= 250 mA, hãy tính R
0,5M = ?k=?
Hãy cho biết y nghĩa điện trở?
Đọc thông báo khái niệm điện trở , trả lời câu hỏi giáo viên
HĐ4: Phát biểu và viết công thức định luật Ohm
- Hệ thức của định luật Ohm?
- Nêu yn và đơn vị từng đại lượng trong công thức
- Pb nội dung ĐL Ohm: yc hs dựa vào hệ thức phát biểu Ndung ĐL Ohm
* GDHN : Tinh thần vượt khã khăn để nghiên cứu khoa học của nhà bác học OHM
Đọc sgk, tlời câu hỏi :
-R = U/I
- nêu y nghĩa
-dựa vào hệ thức phát biểu Ndung ĐL Ohm
II. ĐL Ohm
1) Hệ thức ĐL Ohm
I: cường độ dòng điện (A)
U:hiệu điện thế (V)
R: điện trở dây dẫn()
2) Phát biểu ĐL Ohm
Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào 2 đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với diện trở của dây.
HĐ 5. Ccố, vận dụng
Từ CT R=U/I có thể nói U tăng bao nhiêu lần thì R tăng bấy nhiêu lần không? Vì sao?
Ychs lên bảng giải C3,C4
tlời câu hỏi và giải thích
III. Vận dụng
C4: ; I2 =
Þ I2 = 3 I1
IV. Củng cố và hướng dẫn HS tự học ở nhà : BTVN: từ 2.1 – 2.4 SBT
Đọc “có thể em chưa biết”
Đọc trước bài mới
Tuần 2 Tiết 3 Bài 3 : Thực hành: XÁC ĐỊNH ĐIỆN TRỞ CỦA MỘT DÂY DẪN
BẰNG AMPE KẾ VÀ VÔN KẾ
I.Mục tiêu cần đạt
Nêu được cách xđ điện trở từ công thức ĐL Ohm
Mô tả được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm,xđ điện trỏ của một dây dẫn bằng ampe kế và vôn kế
Có ý thức cháp hành nghiêm túc quy tắc sdụng các tbị điện trong thí nghiệm
II.Chuẩn bị của GV và HS : mỗi nhóm:
1 dây dẫn có điện trở chưa biết giá trị
1 nguồn 6 V có thể điều chỉnh 0 – 6 V
1 vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V
1 ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,01A
7 đoạn dây nối, mỗi đoạn dài 30 cm
1 công tắc
Bảng báo cáo
III. Tổ chức hoạt động dạy và học
Giáo viên
Học sinh
HĐ1: Trả lời câu hỏi
-Ktra việc chuẩn bị báo cáo của HS
- Công thức tính điện trở?
R = U/ I => U:dcụ đo? Cách mắc?
I: dcụ đo? Cách mắc?
Trả lòi câu hỏi GV
Vẽ sơ đồ mạch điện thí nghiệm
HĐ2: Mắc mạch điện theo sơ đồ và tiến hành đo
-Theo dõi cách mắc
-Hdẫn: mắc nt trước, // sau
- chú ýhs đọc kq chính xác
- Nhắc nhở Hs đều tham gia vào hoạt động
-Yc Hs nộp báo cáo
*Nhận xét kq, tinh thần và thái độ thực hành
*GDHN : Thiết kế chế tạo các thiết bị điện, các dụng cụ đo điện, thiết kế các dụng cụ đo điện, điện dân dụng
Mắc mđ theo sơ đồ
Tiến hành đo, ghi kq vào bảng
Hòan thành bảng báo cáo
Nộp báo cáo
IV. Củng cố và hướng dẫn HS tự học ở nhà : Đọc trước bài mới
Tuần 2 Tiết 4 Bài 4 : ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP
I. Mục tiêu cần đạt:
- Suy luận để xác định công thức điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp Rtđ = R1 + R2 và
- Mô tả được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ lí thuyết.
- Vận dụng được những kiến thức đã học để giải thích một số ht và giải bài tập về đoạn mạch nối tiếp
II. Chuẩn bị của GV và HS : Hs nghiên cứu bài 4, ôn lại kiến thức lớp 7
Mỗi nhóm:- 3 Điện trở mẫu 6, 10, 16, 1 Vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V
- 1 Ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A, 1 Nguồn điện, 1 Công tắc, 7 Đoạn dây nối 30 cm
III. Tổ chức hoạt động dạy và học
Giáo viên
Học sinh
Nội dung
HĐ1: Ôn lại kiến thức
Trong mạch nối tiếp cường độ dòng điện qua mỗi đèn có mlh ntn với I?Umccó mlh ntn với U1; U2?
I = I1 + I2
U = U1 + U2
HĐ2: Nhận biết đoạn mạch 2 diện trở mắc nối tiếp
YCHS trlời C1,C2
;
I1 = I2 (nt)
Dựa vào hình 4.1 thảo luận TL C1,C2
HSCM
I. Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch mắc nối tiếp
* Cường độ dòng điện có giá trị như nhau tại mọi điểm. I = I1= I2
* Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng các hiệu điện thế trên mỗi đèn. U = U1+ U2
C2: ;
Ta có: I1 = I2 (mắc nt)
Vậy: U~R (SGK)
HĐ3: Xdct điện trở tđ của đmnt
Thế nào là điện trở tương đương của 1 đm?
Viết hệ thức liên hệ giữa U và U1, U2
Viết biểu thức U, U1, U2 theo I và R tương ứng
GV hướng dẫn HS chứng minh C3.
Đọc SGK
Làm C3
II. Điện trở tương đương của đm nối tiếp
1. Điện trở tương đương: của một đọan mạch là điện trở có thể thay thế cho đọan mạch này, sao cho với cùng HĐT thì CĐDĐ chạy qua đọan mạch vẫn có giá trị như trước.
2. CT tính điện trở tương đương của đọan mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp.
C3: Chứng minh:
HĐ4: Thí nghiệm kiểm tra
Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm trong SGK theo dõi, ktra các nhóm mắc mđ theo sơ đồ
*GDHN : Nắm được cách lắp đạt mạng điện, s/c các thiết bị điện
Tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn SGK
Thảo luận KL
3. Thí nghiệm kiểm tra (SGK)
4. KL: Đm gồm 2 điện trở mắc nt có điện trở tương đương = tổng các điện trở thành phần
HĐ5: Vận dụng
HSTL C4, C5
III. Vận dụng
C5: + Rtđ = 40W
+ Rtđ = 60W. Điện trở tương đương lớn hơn điện trở thành phần.
IV. Củng cố và hướng dẫn HS tự học ở nhà :
BTVN: 4.7 4.7 SBT
Đọc “có thể em chưa biết”
Đọc trước bài mới
Tuần 3 Tiết 5 Bài 5 : ĐOẠN MẠCH SONG SONG
I. Mục tiêu cần đạt
- Chứng minh được
- Mô tả được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ lý thuyết đối với điện mạch song song
- Vận dụng những kiến thức để giải thích một số hiện tượng thực tế và giải thích bài tập về đm song song
II. Chuẩn bị của GV và HS :Mỗi nhóm
- 3 R mẫu (1 là Rtđ; 2 R là mắc song song), 1 Ampekế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A
- Volkế có GHĐ 6V ĐCNN 0,1A, 1 Công tắc, 1 nguồn 6V, dây dẫn
III. Tổ chức hoạt động dạy và học
Giáo viên
Học sinh
Nội dung
HĐ1: Ôn lại KT lớp 7
Trong đm song song Cđdđ=? CT?
Hiệu điện thế trong đọan mạch song song có mqh ntn với các hdt ở hai đầu các mạch rẽ?
Trả lời
I. Cđdđ và hđt trong đm song song
Trong đm song song cđdđ mc bằng tổng các cđdđ qua các mạch rẽ.
Trong đoạn mạch song song hđt 2 đầu đm bằng hđt giữa 2 đầu mỗi mạch rẽ
HĐ2: Nhận biết được đm //
vvvbb
YCHS Tlời C1
Hdẫn HS CM C2
U1 = I1.R1
U2 = I2.R2
U1 = U2 (song2) I1.R1 = I2.R2
=
Tlời C1
Theo hướng dẫn của GV " CM C2
C2: CM =
Hiệu điện thế 2 đầu R1
U1 = I1.R1
Hiệu điện thế 2 đầu R2
U2 = I2.R2
Vì đây là đọan mạch song song nên
Ta có : U1 = U2 I1.R1 = I2.R2
=
HĐ3: XDCT Rtđ của đm song2
Hdẫn HS xd cthức:
- Viết 3 biểu thức của I
- Vì là đm song2 ta co gì?
Thông báo CT mở rộng
;
II. Điện trở tương đương của đm song song
C3 : ; ;
Vì đây là đm mắc song song nên
Imc = I1 + I2 Þ = +
Mặt khác :
Nên : Þ Rtđ =
Trong đm mắc song2 thì nghịch đảo của đtrở tđ bằng tổng các nghịch đảo của từng đtrở thphần.
HĐ4: Thí nghiệm kiểm tra
Hdẫn HS làm tno ktra theo SGK
*GDHN : Nắm được cách lắp đạt mạng điện, s/c các thiết bị điện
Làm thí nghiệm ktra ÞKL
HĐ5 : Vận dụng
Hdẫn HS tlời C4, C5
Mở rộng: R1 = R2 = = Rn
Þ Rtđ =
tlời C4, C5
IV. Vận dụng
C5: + Rtđ = 15W
+ Rtđ = 10W. Điện trở tương đương nhỏ hơn điện trở thành phần.
IV. Củng cố và hướng dẫn HS tự học ở nhà : BTVN :5.1" 5.6SBT .
Đọc “có thể em chưa biết”.
Đọc trước bài mới
Tuần 3 Tiết 6 Bài 6 : BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT OHM
I. Mục tiêu cần đạt
Vận dụng các kiến thức đã học để giải được các bài tập đơn giản về đm gồm nhiều nhát là 3 R
II. Chuẩn bị của GV và HS : Bảng kê các giá trị hđt và cđdđ định mức của một số đồ dùng điện trong nhà.
III. Tổ chức hoạt động dạy và học
Hướng dẫn
Nội dung
Bài 1 : R1 và R2 được mắc như thế nào?
Ampe kế đo đại lượng nào?
Vôn kế đo đại lượng nào?
Vận dụng CT nào để tính Rtđ ?
Hdẫn HS tìm cách khác giải.
Tính U2 " R2
Bài 1 :
Tóm tắt
R1 = 5 W
Umc= 6 V
I = 0,5A
Giải
Điện trở tương đương của mạch
Þ Rtđ =
Þ Rtđ = = 12 (W)
Điện trở R2
Rtđ = R1 + R2 Þ R2 = Rtđ – R1
Þ R2 = 12 – 5 = 7 (W)
Rtđ = ?
R2 = ?
Bài 2 : R1 và R2 được mắc như thế nào?
Ampe kế đo đại lượng nào?
Vôn kế đo đại lượng nào?
Tính UAB theo R1
Tính I2 " R2
Hdẫn HS tìm cách giải khác .
Tính Rtđ " R2
Bài 2 :
R1 = 10 W
I1 = 1,2A
I2 = 1,8A
Giải
Hiệu điện thế hai đầu đm AB
UAB = U1 = I1.R1 = 1,2.10 = 12 (V)
Cường độ dòng điện qua R2
I2 = I – I1 = 1,8 – 1,2 = 0,6 (A)
Điện trở R2
Þ R2 = = = 20 (W)
UAB = ?
R2 = ?
Bài 3 :R1, R2,R3 được mắc như thế nào?
Ampe kế đo đại lượng nào?
Tính đại lượng nào trước?
Rtđ = R1 + R23
UMB Þ I2 ; I3
Hdẫn HS tìm cách giải khác
Biết I1 : =
Và
Tính I2 và I3
Bài 3 :
R1 = 15 W
R2 = R3 = 30 W
UAB = 12 V
Giải
Điện trở tương đương đm MB
RMB = = = 15 (W)
Điện trở tương đương đm AB
RAB = R1 + RMB = 15 + 15 = 30 (W)
Cường độ dòng điện qua R1
I1 = Imc = = = 0,4 (A)
Hiệu điện thế hai đầu đm MB
UMB = I.RMB = 0,4.15 = 6 (V)
Cường độ dòng điện qua R2 ; R3
I2 = I3 = == 0,2 (A)
RAB = ?
I1 = ?
I2 = ?
I3 = ?
IV. Củng cố và hướng dẫn HS tự học ở nhà : BTVN : 6.1"6.5 SBT.
Đọc “có thể em chưa biết”.
Đọc trước bài mới
Tuần 4 Tiết 7 Bài 7 : SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ
VÀO CHIỀU DÀI DÂY DẪN
I. Mục tiêu cần đạt :
- Nêu được điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào chiều dài dây dẫn
- Biết cách xđ sự phụ thuộc của đtrở vào chiều dài (l)
- Suy luận và tiến hành được thí nghiệmkiểm tra sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn
- Nêu được đtrở các dây dẫn có cùng tiết diệnvà được làm từ cùng một vật liệu TLT với chiều dài của dây.
II. Chuẩn bị của GV và HS :Mỗi nhóm:
-Nguồn điện 3 vôn, ctắc, ampe kế (1,5 A- 0,1A), vôn kế (10V-0,1V)
- 3 dây điện trở có cùng tiết diện và được làm bằng cùng một vật liệu:1 dây dài l (4W),1 dây dài 2l, 3l
- 8 đọan dây nối
III. Tổ chức hoạt động dạy và học
Giáo viên
Học sinh
Nội dung
HĐ1: Tìm hiểu điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào?
YCHS qs H 7.1 TL câu 1
Để xđ sự phụ thuộc của đtrở vào một trong những yếu tố x nào đó thì ta phải làm gì?
QS H 7.1 TL câu 1
Thảo luận trả lời
I. XĐ sự phụ thuộc của đtrở vào một trong những yếu tố khác nhau
Để xđ sự phụ thuộc của đtrở vào một trong những yếu tố X nào đó thì cần phải đo đtrở của các dây dẫn có yếu tố X khác nhau nhưng có tất cả các yếu tố khác như nhau
HĐ2 : XĐ sự phụ thuộc của đtrở vào chiều dài
YCHS đọc dự kiến cách làm
YCHS tiến hành thí nghiệm ktra
Theo dõi, ktra việc mắc mđ, ghi kquả đo vào bảng 1
Hướng dẫn thảo luận "kquả rút ra KL
*GDHN : Liên hệ với việc chế tạo các loại dây dẫn điện, thiết bị điện, điện tử
Thảo luận và nêu dự đóan C1
Tiến hành thí nghiệm ktra "so sánh kquả với dự đóan đã nêu và NX
Þ KL
II. Sự phụ thuộc của đtrở vào chiều dài dây dẫn
Điện trở của các dây dẫn có cùng tiết diện và được làm từ cùng một lọai vật liệu thì tỉ lệ thuận với chiều dài của mỗi dây.
R ~ l
HĐ3 : Vận dụng
YCHS TLời C2,
Hướng dẫn làm C3,C4
C4: Vì I1 = 0,25I2 =
Mà
ÞR1 = 4 R2 Û l1 = 4 l2
TLời C2
III. Vận dụng
C2 : Khi U = const
Theo ĐL Ohm :
Nếu : l # thì R # " I$
(đèn sáng yếu hoặc ko sáng)
C4: Vì I1 = 0,25I2 =
Mà
ÞR1 = 4 R2 Û l1 = 4 l2
IV. Củng cố và hướng dẫn HS tự học ở nhà : BTVN : 7.1 7.4 SBT
Đọc “ có thể em chưa biết”
Đọc trước bài mới
Tuần 4 Tiết 8 Bài 8 : SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ
VÀO TIẾT DIỆN DÂY DẪN
I. Mục tiêu cần đạt :
- Suy luận được R ~ ( trên cơ sở vận dụng những hiểu biết về điện trở tương đương của đmạch song song)
- Bố trí và thực hành được thí nghiệm kiểm tra mqh giữa R và S
- Nêu được R ~
II. Chuẩn bị của GV và HS : Mỗi nhóm:
2 đtrở congstăngtan: f = 0,3mm và f = 0,6mm ( L = 80mm), 1 nguồn 6 V, 1 công tắc,1 ampe kế 1A-0,02A
1 vôn kế 6V-0,1V, Dây nối,
III. Tổ chức hoạt động dạy và học
Giáo viên
Học sinh
Nội dung
HĐ1: Dự đóan về sự phụ thuộc của R vào S
*Để xét sự phụ thuộc của R vào S cần phải sử dụng những dây dẫn lọai nào?
*Hãy quan sát mđ H 8.1 SGK và tlời C1
*Giới thiệu R1,R2, R3 trong các mđiệnH 8.2 " YCHS thực hiện C2
a) Rtđ = R
b) Rtđ =
c) Rtđ =
Thực hiện C2
R ~
I. Dự đóan sự phụ thuộc của R vào S
R ~
HĐ 2 : Tiến hành thí nghiệm kiểm tra
*Theo dõi , hướng dẫn, kiểm tra, giúp đỡ các nhóm
*YCHS đối chiếu kquả thu được với dự đóan
Þ KL
*GDHN : Liên hệ với việc chế tạo các loại dây dẫn điện, thiết bị điện, điện tử
*Mắc mđ theo sơ đồ H 8.3SGK
*Tiến hành thí nghiệm
"Hòan thành bảng 1
*Tính =
II. Thí ngiệm kiểm tra
( H 8.3SGK )
* KL : điện trở của những dây dẫn có cùng chiều dài và được làm từ 1 lọai vật liệu thì tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây
HĐ3 : Vận dụng
Hdẫn HS Tlời C3, C4,
C5: l2 = 50m = có S = 0,1mm2
" R =
l2 có S2 = 0,5mm2 = 5 S1
có đtrở là : R2 = = =
R2 = = 50 W
Làm C3, C4,
III. Vận dụng
IV. Củng cố và hướng dẫn HS tự học ở nhà : BTVN: C5,C6, 8.1" 8.5 SBT
Đọc “ có thể em chưa biết”
Đọc trước bài mới
Tuần 5 Tiết 9 Bài 9 : SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ
VÀO VẬT LIỆU LÀM DÂY DẪN
I. Mục tiêu cần đạt :
- Bố trí và tiến hành được thí nghiệm để chứng tỏ R phụ thuộc ρ
- So sánh được mức độ dẫn điện của các chất hay căn cứ vào bảng điện trở suất của chúng
- Vận dụng CT R = ρ. để tính 1 đại lượng khi biết các đại lượng còn lại.
II. Chuẩn bị của GV và HS: mỗi nhóm:
2 điện trở f = 0,3mm; l = 1800mm ( nicrom, constantan)
Nguồn , công tắc
Ampekế, vônkế, dây nối
III. Tổ chức hoạt động dạy và học
Giáo viên
Học sinh
Nội dung
HĐ1 : Tìm hiểu sự phụ thuộc của R vào ρ
YCHS TL C1
Hdẫn HS làm thí no theo các bước a, b, c, d SGK ÞKL
Trả lời C1
Thực hiện thí no theo các bước SGK
Þ KL
I. Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn
Điện trở dây dẫn phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn
HĐ 2 : Tìm hiểu về điện trở suất
*Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn được đặc trưng bằng đại lượng nào?
*Đại lượng đó được xác định ntn?
*Đơn vị?
*Giới thiệu bảng 1
TB : Khí hiệu, đơn vị điện trở suất
rcu = 1,7.108 W.m có nghĩa là gì?
Tại sao đồng được dùng để làm lõi dây dẫn?
Đề nghị HS làm C2
Biện pháp bảo vệ môi trường: Để tiết kiệm năng lượng, cần sử dụng dây dẫn có điện trở suất nhỏ. Ngày nay, người ta đã phát hiện ra một số chất có tính chất đặc biệt, khi giảm nhiệt độ của chất thì điện trở suất của chúng giảm về giá trị bằng không (siêu dẫn). Nhưng hiện nay việc ứng dụng vật liệu siêu dẫn vào trong thực tiễn còn gặp nhiều khó khăn, chủ yếu do các vật liệu đó chỉ là siêu dẫn khi nhiệt độ rất nhỏ (dưới 00C rất nhiều).
Đọc SGK tìm hiểu Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn.
Tìm hiểu bảng điện trở suất TL câu hỏi GV
Làm C2
II Điện trở suất – Công thức điện trở
1. Điện trở suất: Điện trở suất của 1 vật liệu (hay một chất ) có trị số bằng điện trở của một đọan dây dẫn hình trụ được làm bằng vật liệu đó có chiều dài 1 mét và có tiết diện 1 m2
* Điện trở suất của vật liệu càng nhỏ thì vật liệu đó dẫn điện càng tốt
*Kí hiệu: ρ(rô)
*Đơn vị : W.m
* Ý nghĩa điện trở súât: Nói điện trở suất của đồng là 1,7.108 W.m có nghĩa là 1 đọan dây dẫn hình trụ được làm bằng đồng có chiều dài 1m, tiết diện 1m2 thì có điện trở là 1,7.108 W.
HĐ3 : Xd cthức đtrở theo hdẫn C3
* Lưu ý : R ~
l = 1m" S=1m2 " R = r
l = 1m" S=1m2 " R = r.l
l = 1m" S=1m2 " R = r.
*GDHN : Liên hệ với việc chế tạo các loại dây dẫn điện, thiết bị điện, điện tử
Làm C3 hòan thành bảng 2 theo hdẫn GV
2. Công thức điện trở
R = ρ. Þ r=
Þ l =
Þ S =
r:điện trở suất (W.m)
l : chiều dài dây dẫn(m)
S : tiết diện dây dẫn (m2)
HĐ4: Vận dụng
YCHS làm C4
HS làm C4
III. Vận dụng
IV. Củng cố và hướng dẫn HS tự học ở nhà : BTVN: C5,C6,9.1 9.5 SBT
Đọc “ có thể em chưa biết”
Đọc trước bài mới
Tuần 5 Tiết 10 Bài 10: BIẾN TRỞ - ĐIỆN TRỞ DÙNG TRONG KỈ THUẬT
I. Mục tiêu cần đạt :
- Nêu được biến trở là gì và nêu được nguyên tắc họat động của biến trở.
- Mắc được biến trở vào mđ để điều chỉnh cđdđ qua mạch
- Nhậ ra được các điện trở dùng trong kĩ thuật
II. Chuẩn bị của GV và HS: * mỗi nhóm:
- Biến trở con chạy Rmax = 20W ; Imax = 2A
- Biến trở than
- Nguồn, bóng đèn 2,5V- 1W
- ctắc, dây dẫn
- 3 đtrở kĩ thuật
* Cả lớp : biến trở tay quay
III. Tổ chức hoạt động dạy và học
Giáo viên
Học sinh
Nội dung
HĐ 1 : Tìm hiểu cấu tạo và họat động của biến trở:
YCHS Qsát H 10.1" thực hiện C1
* Giới thiệu biến trở tay quay
* Đâu là cuộn dây biến trở ? đâu là đầu ngòai A, B?
YCHS thảo luận "trả lời C2,C3,C4
Đề nghị HS vẽ lại các kí hiệu
Thực hiện C1 nhận dạng các lọai biến trở
Thực hiện C2,C3,C4
*C2: Ko vì khi đó I qua hết cuộn dây"con chạy không có td làm thay đổi chiều dài cuộn dây.
*C3: Có vì di chuyển con chạy làm thay đổi chiều dài cuộn dây.
*từng HS thực hiện C4 để nhận dạng kí hiệu sơ đồ của biến trở
I. Biến trở
1. Tìm hiểu cấu tạo và họat động của biến trở
C4 : Khi di chuyển con chạy thì sẽ làm thay đổi chiều dài của phần cuộn dây có dòng điện chạy qua và do đó làm thay đổi điện trở của biến trở.
HĐ 2 : Tìm hiểu công dụng của biến trở
Theo dõi HS vẽ sơ đồ
Biến trở là gì? Có công dụng gì?
Từng HS thực hiện C5
Nhóm thực hiện C6 và rút ra KL
2. Sử dụng biến trở để điều chỉnh cường độ dòng điện
Biến trở có thể được dùng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch khi thay đổi trị số điện trở của nó.
HĐ 3: Nhận dạng hai lọai điện trở dùng trong kĩ thuật
R lớn vì S nhỏ
Đề nghị HS đọc trị số của đtrở H 10.4 a và thực hiện C9
*GDHN : Liên hệ với việc chế tạo các loại dây dẫn điện, thiết bị điện, điện tử
Đọ C7 và thực hiện theo YC Thực hiện C8.
II. Các điện trở dùng trong kĩ thuật
Trong kĩ thuật ( trong các vi mạch ) người ta cần sdụng các điện trở có kích thước nhỏ với các trị số khác nhau, có thể lớn tới vài trăm nghìn mêgaôm.Các điện trở này được chế tạo bằng một lớp than hay một lớp kim lọai mỏng phủ ngòai một lõi cách điện.
HĐ 4: Vận dụng
YCHS thực hiện C9, C10
HDẫn C10: l =
Số vòng: n =
thực hiện C9, C10
III. Vận dụng
IV. Củng cố và hướng dẫn HS tự học ở nhà : BTVN : 10.1 "10.6 SBT
Đoc “ có thể em chưa biết”
Đọc trước bài mới
Tuần 6 Tiết 11 Bài 11: BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT OHM VÀ CÔNG THỨC
TÍNH ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN
I. Mục tiêu cần đạt:
Vận dụng ĐL Ohm và công thức tính điện trở của dây dẫn để tính được các đại lượng có liên quan đối với đọan mạch gồm nhiều nhất là 3 điện trở mắc nối tiếp, song song, tổng hợp.
II. Tổ chức hoạt động dạy và học
Hướng dẫn
Nội dung
Bài 1 :
#
R = ρ.
Bài 1 :
r=1,1.10-6 W.m
l=30m
S = 0,3 mm2
= 0,3.10-6 m2
U = 220 V
Giải
Điện trở dây nicrom
R = ρ. = 1,1.10-6. = 110 ( W )
Cường độ dòng điện qua dây nicrom
= = 2 (A)
I = ?
Bài 2 : Đèn và biến trở được mắc như thế nào? (nối tiếp)
Để đèn sáng bình thường " cđdđ qua đèn I = 0,6 A
a)Þ R2
#
R =
b) l =
Bài 2 :
a)R1 = 7,5 W
I = 0,6 A
U = 12 V
Giải
a) Điện trở tương đương của đọan mạch :
Þ Rtđ = = = 20 (W )
Điện trở R2 của biến trở:
(nt)
Þ R2 = Rtđ – R1 = 20 – 7,5 = 12,5 (W )
b) Chiều dài l của cuộn dây làm biến trở
R = ρ. Þ l = == 75 (m)
R2 = ?
b) Rb = 30 W
r=0,4.10-6 W.m
S = 1mm2
= 10-6 m2
l= ?
Bài 3 :
M
+
_
N
RMN
#
Rd + R12
#
Rd = ρ.
Bài 3 :
R1 = 600 W
R2 = 900 W
UMN = 220 V
l= 200 m
S = 0,2 mm2
= 0,2.10-6 m2
r=1,7.10-8 W.m
a) RMN = ?
b) U1 = ?
U2 = ?
Giải
Điện trở tương đương R12
R12 = = = 360(W)
Điện trở dây nối
Rd = ρ. = = 17 (W)
Điện trở tương đương RMN
RMN = Rd + R12 = 17 + 360 = 377 (W)
Cường độ dòng điện qua mạch chính
= = 0,58 (A)
Hiệu điện thế hai đầu đèn 1 và hiệu điện thế hai đầu đèn 2:
UAB = U1 = U2 = I.R12 = 0,58.360 = 208,8 (V)
IV. Củng cố và hướng dẫn HS tự học ở nhà : BTVN : 11.1 "11.6 SBT
Đoc “ có thể em chưa biết”
Đọc trước bài mới
Tuần 6 Tiết 12 Bài 12 : CÔNG SUẤT ĐIỆN
I. Mục tiêu cần đạt :
- Nêu được ý nghĩa của số óat ghi trên dụng cụ điện
- Vận dụng công thức P = U.I để tính được một đại lương khi biết các đại lượng còn lại
II. Chuẩn bị của GV và HS:mỗi nhóm:
Bóng đèn 12V–3W, 6W, 10W, Nguồn 6V–12 V, Công tắc, Biến trở 20W - 2 A, Ampe kế, vôn kế, dây nối
* Cả lớp : các lọai bóng đèn
III. Tổ chức hoạt động dạy và học
Giáo viên
Học sinh
Nội dung
HĐ 1 : Tìm hiểu công suất định mức của các dụng cụ điện
YCHS thực hiệ C1,C2 theo yêu cầu SGK.
Cho HS qsát các lọai bóng đèn hoặc các dụng cụ điện có ghi số vôn và số óat " YCHS thực hiện C3
Thực hiện C1, C2 theo yêu cầu SGK
Quan sát, đọc thông tin"thực hiện C3
I. Công suất định mức của các dụng cụ điện
1. Số vôn và số óat ghi trên các dụng cụ điện cho ta biết hiệu điện thế định mức và công súât định mức của dụng cụ đó.
2. Ý nghĩa số óat ghi trên mỗi dcụ điện:
- Cho biết công suất định mức của dụng cụ đó, nghĩa là công suất điện của dụng cụ này khi nó họat động bình thường
- Một dụng cụ điện họat dộng càng mạnh thì công suất của nó càng lớn.
HĐ 2 : Tìm công thức tính công suất
Nêu mục đích thí nghiệm, các bước tiến hành "YCHS tiến hành thí nghiệm
YCHS thực hiện C4" KL
YCHS thực hiện C5
*GDMT : + Đối với một số dụng cụ điện thì việc sử dụng hiệu điện thế nhỏ hơn hiệu điện thế định mức không gây ảnh hưởng nghiêm trọng, nhưng đối với một số dụng cụ khác nếu sử dụng dưới hiệu điện thế định mức có thể làm giảm tuổi thọ của chúng.
+ Nếu đặt vào dụng cụ điện hiệu điện thế lớn hơn hiệu điện thế định mức, dụng cụ sẽ đạt công suất lớn hơn công suất định mức. Việc sử dụng như vậy sẽ làm giảm tuổi thọ của dụng cụ hoặc gây ra cháy nổ rất nguy hiểm.
+ Sử dụng máy ổn áp để bảo vệ các thiết bị điện.
*GDHN : Liên hệ với việc chế tạo công tơ điện và việc tính tiền điện
Đọc mục II. Tìm hiểu sơ đồ, bố trí thí nghiệm theo H 12.2 và các bước tiến hành thực hiện C4" KL
thực hiện C5
II. Công thức tính công suất điện
Công suất tiêu thụ của một dụng cụ điện
(đoạn mạch ) bằng tích hiệu điện thế giữa hai dầu dụng cụ (đọan mạch) đó và cường độ dòng điện chạy qua nó.
P = U.I
P : công suất ( W)
U: hiệu điện thế (V)
I: cường độ dòng điện (A)
1W = 1V.1A
C5: Chứng minh:
Ta có : P = U.I
Mà : U = I.R Þ P = I2.R
I = Þ P =
HĐ 3: Vận dụng
YCHS TL C6, C7,C8
Trên đèn có ghi 12V – 75W cho biết gì?
Xđ công suất của một đọan mạch bằng CT nào?
Từng HS làm C6,C7,C8
Trả lời câu hỏi GV
III. Vận dụng
IV. Củng cố và hướng dẫn HS tự học ở nhà : BTVN : 12.1 "12.7 SBT
Đọc : “có thể em chưa biết”
Đọc trước bài mới
Tuần 7 Tiết 13 Bài 13 : ĐIỆN NĂNG - CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN
I. Mục tiêu cần đạt :
- Nêu được VD chứng tỏ dòng điện có năng lượng. Nêu được dụng cụ đo điện năng tiêu thụ là công tơ điện
- Chỉ ra được sự chuyển hóa năng lượng trong các dụng cụ điện
- Vận dụng công thức A = P.t = U.I.t để giải BT
II. Chuẩn bị của GV và HS : Cả lớp : công tơ điện
III. Tổ chức hoạt động dạy và học
Giáo viên
Học sinh
Nội dung
HĐ1 : Tìm hiểu năng lượng của dòng điện
Đề nghị HS thực hiện C1
* Điều gì chứng tỏ công cơ học được thực hiện?
* Điều gì chứng tỏ nhiệt lượng được cung cấp?
HS thực hiện C1
I. Điện năng
1. Dòng điện có mang năng lượng
Vì dòng điện có thể thực hiện công và cung cấp nhiệt lượng . Năng lượng của dòng điện được gọi là điện năng.
HĐ 2 : Tìm hiểu sự chuyển hóa điện năng thành các dạng năng lượng khác:
Đề nghị các nhóm thảo luận hòan thành bảng 1
YCHS tlời C3
Nhắc lại hiệu suất : H =
Thảo luận trả lời C2
Từng HS trlời C3
Nêu KL và nhắc lại hiệu suất đã học
2. Sự chuyển hóa điện năng thành các dạng năng lượng khác:
Nhiệt năng
Điện năng Quang năng
Cơ năng
3. Kết luận : Điện năng có thể chuyển hóa thành các dạng năng lượng khác, trong đó có phần năng lượng có ích và có phần năng lượng vô ích
* Hiệu suất sử dụng điện năng : H =
HĐ3: Tìm hiểu công của dòng điện, CT tính công và dcụ đo điện.
*TB về công của dòng điện
*YCHS nhắc lại CT tính công suất ở lớp 8 :
A = P.t mà P = U.I
Þ A = P.t = U.I.t
* YCHS thực hiện C6
*GDHN : Giáo dục tính trung thực của người lao động đọc chỉ số công tơ đúng, không làm sai lệch tiêu chuẩn kỷ thuật của công tơ điện
P = Þ A= P.t
*Từng HS thực hiện C4, C5
* Đọc giới thiệu về công tơ điện SGK và thực hiện C6
II. Công của dòng điện
A = P.t = U.I..t
1. Công của dòng điện sinh ra trong một đọan mạch là số đo lượng điện năng mà đọan mạch đó tiêu thụ để chuyển hóa thành các dạng năng lượng khác.
2. Công thức tính công :
A: công của dòng điện (J)
P: c/suất : (W)
t: thời gian (s)
U: hiệu điện thế (V)
I: cường độ dòng điện (A)
3. Đo công của dòng điện : Lượng điện năng sử dụng được đo bằng công tơ điện.Mỗi số đếm
File đính kèm:
- giao an ly 9.doc