. MỤC TIÊU
1. Trả lời được câu hỏi: Khối lượng riêng của một chất là gì?
2. Sử dụng được công thức m=D.V để tính khối lượng
3. Sử dụng được bảng số liệu để tra cứu khối lượng riêng
4. Đo được trọng lượng riêng của chất làm quả cân.
4 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 717 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Vật lý lớp 9 - Tuần 11 - Tiết 11: Khối lượng riêng và bài tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 28/10/2012
Ngày dạy 1/11/2012 Lớp 6A
Tuần 11 Tiết 11 KHỐI LƯỢNG RIÊNG + BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Trả lời được câu hỏi: Khối lượng riêng của một chất là gì?
2. Sử dụng được công thức m=D.V để tính khối lượng
3. Sử dụng được bảng số liệu để tra cứu khối lượng riêng
4. Đo được trọng lượng riêng của chất làm quả cân.
III. CHUẨN BỊ
Một lực kế có GHĐ 2.5N, một quả cân 200g có móc treo và dây buộc, một bình chia độ có GHĐ 250 cm3 đường kính trong lòng lớn hơn đường kính quả cân.
Học sinh chuẩn bị một ít muối ăn.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Bài mới
TG
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
NỘI DUNG
1’
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập.
Giáo viên có thể cho học sinh đọc mẩu tin ở phần vào bài từ đó đưa ra phương pháp nghiên cứu tìm cách “cân” cái cột sắt trên.
Ở Ấn Độ, thời cổ xửa, người ta đã đúc được một cột bằng sắt nguyên chất, có khối lượng gần 10t. Làm thế nào để “cân” được cột sắt đó?
Hoạt động 2: Xây dựng khái niệm khối lượng riêng và công thức tính khối lượng theo khối lượng riêng (KLR).
I. KHỐI LƯỢNG RIÊNG. TÍNH KHỐI LƯỢNG CỦA CÁC VẬT THEO KHỐI LƯỢNG RIÊNG.
1. Khối lượng riêng:
7’
Để giải quyết vấn đề trên, người ta đề ra phương án như câu C1:
Phương án thứ nhất không chấp nhận được cho nên chọn phương án thứ hai: Khi biết khối lượng của 1m3 sắt và thể tích của cột sắt thì có thể tính được khối lượng của cột sắt đó.
Từ bài toán có thể hình thành khái niệm về KLR và thông báo cho học sinh biết đơn vị KLR và bảng KLR.
- Khối lượng của 1m3 là:
m= 7,8 (kg) * 1000 = 7800 (kg)
- Vậy khối lượng của cột sắt nguyên chất sẽ là:
m=7800(kg)*0,9=7020 (kg)
Vậy: Khối lượng của một met khối một chất được gọi là KLR của chất đó.
Đơn vị của KLR là kilogam trên met khối (ký hiệu: kg/m3).
5’
Giáo viên giới thiệu bảng KLR của một số chất.
Giáo viên giới thiệu cách sử dụng bảng KLR cho học sinh.
- HS: Tìm hiểu bảng KLR
2. Bảng khối lượng riêng của một số chất: (*) Xem phụ lục
Tìm hiểu cấu tạo bảng và cách sử dụng bảng KLR.
CHẤT RẮN KLR (kg/m3) CHẤT LỎNG KLR (kg/m3)
Chì 11300 Thủy ngân 13600
Sắt 7800 Nước 1000
Nhôm 2700 Étxăng 700
Đá 2600 Dầu hỏa 800
Gạo 1200 Dầu ăn 800
Gỗ tốt 800 Rượu, cồn 790
5’
Cho biết khái niệm KLR và đơn vị của nó?
KLR của đá là bao nhiêu?
Theo đề bài, khối đá có thể tích bao nhiêu? Tính khối lượng đá.
Hoạt động 3. BÀI TẬP
Bài 1: Biết 800g rượu có thể tích 1 lít, hãy tính khối lượng riêng của rượu. Hỏi bao nhiêu lít nước sẽ có khối lượng bằng khối lượng rượu trên?
Bài 2: Một hộp sữa có khối lượng 397g và thể tích 320cm3. Hãy tính khối lượng riêng của sữa trong hộp theo đơn vị g/ cm3 và kg/cm3
3. Tính khối lượng của một vật theo KLR:
Biết thể tích đá là 0,5 m3, KLR của đá là 2600 kg/m3. Vậy khối lượng của đá sẽ là:
m= 0,5.600 = 1300 (kg)
Theo bài toán trên ta có công thức:
m=D.V(1)
trong đó D (kg/m3) là KLR, m (kg) là khối lượng và V (m3) là thể tích.
III. Củng cố:
- Học và làm bài tập đầy đủ
Ngày soạn 4/11/2012
Ngày dạy 8/11/2012 Lớp 6A
Tuần 12 : Tiết 12 TRỌNG LƯỢNG RIÊNG + BÀI TẬP
I/ Mục tiêu :
- Trả lời được trọng lượng riêng là gì.
- Biết sử dụng công thức để làm một số bài tập đơn giản về Trọng lượng riêng.
- Biết cách xác định trọng lượng riêng của một chất.
II. Chuẩn bị : Bài tập về trọng lượng riêng
III. Hoạt động dạy và học
HĐ1 TÌM HIỂU TRỌNG LƯỢNG RIÊNG.(10’)
-Yêu cầu HS tìm hiểu TLR là gì?
-GV khắc sâu lại khái niệm đó.
-Gợi ý HS hiểu được đơn vị TLR qua định nghĩa.
-Kiểm tra C4.
-Gợi ý HS cùng xây dựng công thức
II. Trọng lượng riêng.
1.Trọng lượng của một mét khối của một chất gọi là trọng lượng riêng của chất đó.
2.Đơn vị trọng lượng riêng là niutơn trên mét khối (N/m3).
C4: 1-trọng lượng riêng (N/m3).
2-Trọng lượng (N).
3-Thể tích (m3)
3.Xây dựng mối quan hệ giữa khối lượng riêng và trọng lượng riêng.
HĐ 2 .XÁC ĐỊNH TRỌNG LƯỢNG RIÊNG CỦA MỘT CHẤT (5,)
-Tìm phương án xác định .
-Gợi ý: +Biểu thức
+Dựa trên biểu thức , cần phải xác định các đại lượng trong biểu thức bằng phương pháp nào?
GV: Cho HS vận dụng làm C6:
Biểu thức
+Cách 1:Đo trọng lượng bằng lực kế, đo thể tích bằng bình chia độ→Tính .
+Cách 2: Đo khối lượng bằng cân, đo thể tích bằng bình chia độ→Tính .
-HS Hoạt động cá nhân để trả lời C6.
7800Kg/m3 . 0,04m3 = 312 Kg.
-Khắc sâu kiến thức của bài qua phần ghi nhớ.
HĐ 3. BÀI TẬP (10’)
Bài 1: Hãy xác định trọng lượng của hai bồn xăng, biết bồn thứ nhất chứa 1200l xăng, bồn thứ hai chứa bằng một nữa bồn thứ nhất. cho trọng lượng riêng của xăng 7000N/m3.
Bài 2: Biết một xe cát có thể tích 8m3, có khối lượng là 12 tấn
a/ Tính khối lượng riêng của cát.
b/ Tính trọng lượng riêng của cát.
c/ tính trọng lượng của 5m3 cát.
HD: - Trọng lượng của xăng trong bồn thứ nhất: d = vậy P1= dV1 = 7000.1.2 = 8400(N)
Trọng lượng xăng trong bồn thứ hai
P2 =
- HS: Tìm hiểu để làm bài.
HĐ 4. VẬN DỤNG –CỦNG CỐ ( 5’)
Yêu cầu HS nhắc lại công thức tính trọng lượng riêng. Làm bài tập về nhà
File đính kèm:
- Phan thị duyên Vật li 6 tuan 11.12t.doc