Bài soạn môn Vật lý 9 - Tiết 1 đến tiết 7

I- MỤC TIÊU:

1- Nêu được cách bố trí và tiến hành TN khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.

 2- Vẽ và sử dụng được đồ thị biểu diễn mối quan hệ I,U từ số liệu thực nghiệm.

3- Nêu được kết luận về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.

II- CHUẨN BỊ:

 Đối với mỗi nhóm HS

 - 1 dây điện trở bằng nikêlin (hoặc - 1 vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V.

constantan) chiều dài 1m, đường kính - 1 công tắc.

0,3mm, dây này được quấn sẳn trên

trụ sứ (gọi là điện trở mẫu). - 1 nguồn điện 6V.

- 1 ampe kế có giới hạn đo (GHĐ) 1,5A - 7 đoạn dây nối, mỗi đoạn dài

và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) 0.1A. khoảng 30cm.

 

doc13 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 907 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài soạn môn Vật lý 9 - Tiết 1 đến tiết 7, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 03/9/2007 Tuần: 1 – Tiết 1 BÀI 1 : SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀO HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DÂY DẪN I- MỤC TIÊU: 1- Nêu được cách bố trí và tiến hành TN khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn. 2- Vẽ và sử dụng được đồ thị biểu diễn mối quan hệ I,U từ số liệu thực nghiệm. 3- Nêu được kết luận về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn. II- CHUẨN BỊ: Đối với mỗi nhóm HS - 1 dây điện trở bằng nikêlin (hoặc - 1 vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V. constantan) chiều dài 1m, đường kính - 1 công tắc. 0,3mm, dây này được quấn sẳn trên trụ sứ (gọi là điện trở mẫu). - 1 nguồn điện 6V. - 1 ampe kế có giới hạn đo (GHĐ) 1,5A - 7 đoạn dây nối, mỗi đoạn dài và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) 0.1A. khoảng 30cm. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động 1: Ôn lại những kiến thức có liên quan đến bài học ( 10 phút ). TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Để đo cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn và hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn, cần dùng những dụng cụ gì ? - Nêu nguyên tắc sử dụng những dụng cụ đó ? - Cần dùng ampe kế và vôn kế. - HS nhắc lại các qui tắc sử dụng ampe kế và vôn kế Hoạt động 2 Tìm hiểu sự phụ thuộc của cường độâ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn. - Yêu cầu HS tìm hiểu sơ đồ mạch điện hình 1.1 SGK. - Theo dõi kiểm tra. giúp đỡ các nhóm mắc mạch điện TN. - Yêu cầu đai diện một vài nhóm trả lời C1. a) Tìm hiểu sơ đồù mạch điện hình 1.1 như yêu cầu trong SGK. b) Tiến hành TN - Các nhóm HS mắc mạch điện theo sơ đồ hình 1.1 SGK. -Tiến hành đo. Ghi các kết quả đo đuợc vào bảng 1 trong vở. - Thảo luận nhóm để trả lơi C1 Hoạt động 3: Vẽ và sử dung đồ thị để rút ra kết luận - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi : Đồ thị biểu diễn sư ïphụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế có đặc điểm gì ? - Yêu cầu HS trả lời C2. Nếu HS có khó khăn thì hướng dẫn HS xác định các điểm biểu diễn, vẽ một đường thẳng đi qua gốc tọa độ, đồng thời đi qua gần tất cả các điểm biểu diễn. Nếu có điểm nào nằm quá xa đường biểu diễn thì phải tiến hành đo lại. - Yêu cầu đại diện một vài nhóm nêu kết luận về mối quan hệgiữa I và U. a)Từng HS đọc phần thông báo về dạng đồ thị trong SGK để trả lời câu hỏi của GV đưa ra. b) TừngHS làm C2 c) Thảo luận nhóm. nhận xét dạng đồ thị, rút ra kết luận Hoạt động 4: Củng cố và vận dụng - Yêu cầu HS nêu kết luận về mối quan hệ giữa U, I. - Đồ thị biểu diễn mối quan hệ này có đặc điểm gì ? - Đối với HS yếu kém, cóthể cho HS tự đọc phần ghi nhớ trong SGK rồi trả lời câu hỏi - Yêu cầu HS trả lòi C5 - Yêu cầu làm bài 1.1- 1.4 SBT a) Từng HS chuẩn bị trả lời câu hỏi của GV HS trả lời như phần ghi nhớ bài b) TừngHS chuẩn bị trả lời C5 - Từng HS ghi nhận vào vở Ngày dạy: 8/9/2007 Tuần: 1 – Tiết 2 BÀI 2 : ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN- ĐỊNH LUẬT ÔM I- MỤC TIÊU: 1- Nhận biết được đơn vị điện trở và vận dụng được công thức tính điện trở để giải bài tập. 2- Phát biểu và viết được hệ thức Định luật Ôm. 3- Vận dụng được Định luật Ôm để giải một số bài tập đơn giản. II- CHUẨN BỊ: Đối với GV Nên kẻ săûn bảng ghi giá trị thương số Đối với mỗi dây dẫn dựa vào số liệu trong bảng 1 và bảng 2 ở bài trước (có thể kẻ theo mẫu duới đây). Thương số đối với mỗi dây dẫn Lần đo Dây dẫn 1 Dây dẫn 1 2 3 4 Trung bình cộng III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động 1: Ôn lại những kiến thức có liên quan đến bài học ( 10 phút ). TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS * Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau : - Nêu kết luận về mối quan hệ giữa cường độ dòng điện và hiệu điện thế? - Đồ thị biểu diễn mối quan hệ đó có đặc điểm gì? - Đặt vấn đề như SGK. - Từng HS chuẩn bị - Trả lời câu hỏi của GV (2HS trả lời trước lớp) Hoạt động 2.( 10phút) Xác định thương số đối với mỗi dây dẫn. -Theo dõi, kiểm tra giúp đỡ các HS yếu tính toán cho chính xác. -Yêu cầu một vài HS trả lời C2 và cho cả lớp thảo luận. Hỏi: Thương số đối với một dây dẫn, đố với hai dây dẫn khác nhau có giá trị như thế nào? a) Từng HS dựa vào bảng 1 và bảng 2 ở bài trước tính thương số đối với mỗi dây dẫn . b) Từng HS trả lời C2 và thảo luận với cả lớp * không đổi đối với một dây dẫn. *khác nhau đối với các dây dẫn khác nhau. Hoạt động 3.( 10phút) Tìm hiểu khái niệm điệân trở Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau : –Tính điện trở của một dây bằng công thức nào? - Khi tăng hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn lên hai lần thì điện trở của nó tăng mấy lần ? Vì sao ? -Hiệu điện thế giữa hai đầu day dẫn là 3V, dòng điện chạy qua nó có cường độ là 250mA. Tính điện trở - Hãy đổi các đơn vị sau:0,5M=..K= . - Nêu ý nghĩa của điện trở. a) Từng HS đọc phần thông báo khái niệm điện trở trong SGK b) Cá nhân suy nghĩ và trả lời: -HS: Điện trở R không đổi, vì dây dẫn không đổi - R == - 0,5M= 500K= 500 000 - Nêu ý nghĩa của điện trở như SGK Hoạt động 4. (5phút) Phát biểu và viết hệ thức của định luật Ôm. Yêu cầu một vài HS phát biểu đinh luật Ôm trước lớp. - Nêu ý nghĩa các kí hiệu và đơn vị đo các đại lượng có trong công thức - Từng HS viết hệ thức của định luật ôm vào vở và phát biểu đinh luật - Vài HS trả lời các đại lượng U,I,R Hoạđộng 5.(10 phút ) Củng cố bài học và vận dụng Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi : - Công thức R= dùng đề làm gì? Từ công thức này có thể nói ràng U tăng bao nhiêu lán thì R tăng bấy nhiêu lần được không ? Tại sao ? - Gọi một HS lên bảng giải C3, C4 và trao đổi GV chính xác hoá các câu trả lời của HS * Về nhà làm bài tập 2.12.4 SBT a) Từng HS trả lời các câu hỏi GV đưa ra: - U tăng nhưng R không tăng. C3: U= 6V C4: Ngày dạy: 10/9/2007 Tuần: 2 – Tiết 3 BÀI 3 THỰC HÀNH : XÁC ĐỊNH ĐIỆN TRỞ CỦA MỘT DÂY DẪN BẰNG AMPE KẾ VÀ VÔN KẾ I- MỤC TIÊU: 1- Nêu được cách xác định điện trở từ công thức tính điện trở 2- Mô tả được cách bố trí và tiến hành được TN xác định điện trở của một dây dẫn bằng ampe kế và vôn kế. 3- Có ý thức chấp hành nghiêm túc quy tắc sử dụng các thiết bị điện trong TN. II- CHUẨN BỊ: Đối với mỗi nhóm HS -1 dây dẫn co ùđiện trỏ chưa biết giá tri. - 1 vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V. -1 nguồn điện có thể điều chỉnh được các giá - 1 công tăùc điện trị hiệu điện thế từ 0 đến 6V một cách liên tục. - 7 đoạn dây nối, mỗi đoạn dài khoảng 30cm -1 ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A. Mỗi HS chuẩn bị sẳn báo cáo thực hành như mẫu, trong đó đã trả lời các câu hỏi Đối với GV Chuẩn bị ít nhất một đồng hồ đo điện đa năng. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động 1: Trình bày phần trả lời câu hỏi trong báo cáo thực hành ( 10 phút ). TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Kiểm tra việc báo cáo thực hành của HS. - Hãy viết công thức tính điện trở? - Yêu cầu một HS vẽ sơ đồ mạch điện TN. - Mỗi HS để báo cáo thực hành cho GV kiểm tra. - 1 HS nhắc lại công thức tính điện trở trước lớp. - Từng HS vẽ sơ đồ mạch điện TN vào báo cáo. Hoạt động 2 : Mắc mạch điện theo sơ đồ và tiến hành đo (35phút) - Yêu cầu các nhóm HS mắc theo sơ đồ mạch điện đã vẽ. - Theo dõi, giúp đỡ, kiểm tra các nhóm mắc mạch điện, đặc biệt là khi mắc vôn kế và ampe kế. - Yêu cầu các HS phải hoạt động tích cực. - Yêu cầu HS nộp báo cáo thực hành. - Nhận xét kết quả, tinh thần và thái độ thực hành. Yêu cầu HS về nhà xem bài 4 SGK. a) Các nhóm HS mắc theo sơ đồ mạch điện đã vẽ. Chú ý đến từng đối tượng HS trong nhóm phài làm việc. b) Tiến hành đo, ghi kết quả vào bảng. c) Cá nhân hoàn thành bản báo cáo để nộp. d) Nghe GV nhận xét để rút kinh nghiệm cho bài sau. Ngày dạy: 15/9/2007 Tuần: 2 – Tiết 4 BÀI 4- ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP I- MỤC TIÊU: 1- Suy luận để xây dựng được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp Rt đ = R1 + R2 và hệ thức từ các kiến thức đã học. 2- Mô tả được cách bố trí và tiến hành TN kiểm tra lại hệ thức suy ra từ lý thuyết. 3- Vận dụng được những kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng và giải bài tập về đoạn mạch nối tiếp. II- CHUẨN BỊ: Đối với mỗi nhóm HS - 3 điện trở mẫu lần lượt có giá trị 6, 10, 16. - 1 nguồn điện 6V. - 1 Ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A. - 1 công tắc. - 1 vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V. - 7 đoạn dây nối, mỗi đoạn dài 30cm. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động 1: Ôn lại những kiến thức có liên quan đến bài học ( 10 phút ). TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS * Yêu cầu HS cho biết, trong đoạn mạch gồm hai bóng đèn mắc nối tiếp : - Cường độ dòng điện chạy qua mỗi đèn có mối liên hệ như thế nào với cường độ dòng điện mạch chính. - Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch có mối liên hệ như thế nào với hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi đèn ? * Từng HS chuẩn bị, trả lời các câu hỏi của GV Hoạt động 2.( 7phút) Nhận biết được đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp – Yêu cầu HS trả lời C1 và cho biết hai điện trở có mấy điểm chung. - Hướng dẫn HS vận dụng các kiến thức vừa ôn tạâp và hệ thức của định luật Ôm để trả lời C2. - Với lớp HS khá giỏi, GV có thể yêu cầu HS làm TN kiểm tra các hệ thức ( 1 ) và (2) đối với đoạn mạch gồm các điện trở mắc nối tiếp. a) Từng HS trả lờiC1 * R1, R2 và ampe kế được mace nối tiếp với nhau. b) Từng HS làm C2 * từ đó suy ra Hoạt động 3.(10 phút) Xây dựng công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp * Yêu cầu HS trả lời câu hỏi : Thế nào là điện trở tuơng đương của một đoan mạch ? - Hướng dẫn HS xây dựng công thức (4). – Kí hiệu hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là U, giữa hai đầu một điện trở là U1 U2 Hãy viết hệ thức liên hệ giữa U, U1 và U2 - Cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch là I. Viết biểu thức tính U, U1 và U2 theo I và R. tuơng ứng. a) Từng HS đọc phần khái niệm điện trở tương đương trong SGK. b) Từng HS làm C3 UAB= U1 + U2 = IR1+ IR2 = IRtđ Rtđ= R1+ R2 Hoạt động 4. ( 10 phút) Tiến hành TN kiểm tra. - Hướng dẫn HS làmTN như trong SGK - Theo dõi và kiểm tra các nhóm HS măùc mạch điện theo sơ đồ. -Yêu cầu một vài HS phát biểu kết luận. a) Các nhóm mắc mạch điện và tiến hành TN theo hướng dẫn của SGK. b) Thảo luận nhóm để rút ra kết luận. - Hướng dẫn HS làmTN như trong SGK - Theo dõi và kiểm tra các nhóm HS măùc mạch điện theo sơ đồ. -Yêu cầu một vài HS phát biểu kết luận. a) Các nhóm mắc mạch điện và tiến hành TN theo hướng dẫn của SGK. b) Thảo luận nhóm để rút ra kết luận. Hoạt động 5. ( 10 phút) Củng cố bài học và vận dụng: - Cần mấy công tăùc để điều khiển đoạn mạch nối tiếp? - Trong sơ đồ hình 4.3b SGK, có thể chỉ măùc hai điện trở có trị số thế nào nối tiếp với nhau(thay cho việc mắc ba điện trở) ? Nêùu cách tính điện trở tương đương của đoạn mạch AC. a) Từng HS trả lòi C4. - Khi K mở hai đèn không hoạt động, không có dòng điện chạy qua đèn. - Khi K đóng, cầu chì bị đứt, hai đèn không hoạt động. - Khi K đóng, day tóc bóng đèn Đ1 bị đứt thì đèn Đ2 không hoạt động vì mạch hở, không có dòng điện chạy qua nó. b) Từng HS trả lời C5. R12= R1+ R2 = 20 + 20= 40 RAC = R12+ R3= 40 + 20= 60 Ngày dạy: 17/9/2007 Tuần: 3 – Tiết 5 BÀI 5- ĐOẠN MẠCH SONG SONG I- MỤC TIÊU: 1- Suy luận để xây dựng được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song và hệ thức từ các kiến thức đã học. 2- Mô tả được cách bố trí và tiến hành TN kiểm tra lại hệ thức suy ra từ lý thuyết đối với đoạn mạch song song. 3- Vận dụng được những kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng và giải bài tập về đoạn mạch song song. II- CHUẨN BỊ: Đối với mỗi nhóm HS - 3 điện trở má, trong đó có một điện trở là điện trở tương đương của hai điện trở kia khi mắc song song. - 1 công tăùc. - 1 ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A. - 1 nguồn điện 6V. - 1 vôn kếcóGHĐ 6V và ĐCNN 0,1V. - 7 đoạn dây nối, mỗi đoạn dài 30cm. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động 1: Ôn lại những kiến thức có liên quan đến bài học ( 10 phút ). TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS * Yêu cầu HS cho biết: Trong đoạn mạch gồm hai bóng đèn mắc song song, hiệu điện thế và cường độ dòng điện của mạch chính có quan hệ thế nào với hiệu điện thế và cường độ dòng điện của các mạch rẽ? * Từng HS chuẩn bị, trả lời các câu hỏi của GV Hoạt động 2.( 7phút) Nhận biết được đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song -Yêu cầu HS trả lời C1 và cho biết hai điện trởcó mấy điểm chung? Cưòng độ dòng điện và hiệu điện thế của đoạn mạch này có đặc điểm gì? -Hướng dẫn HS vận dụng các kiến thức vừa ôn tập và hệ thức của định luật ôm để trả lời C2. -Với lớp HS khá giỏi, GV có thể yêu cầu HS làm TN kiểm tra các hệ thức ( 1 ) và (2) đối với đoạn mạch gồm các điện trở mác song song a) Từng HS trả lời C1. b) Mỗi HS tự vận dụng các hệ thức (1), (2) và hệ thức của định luật ôm, chứng minh đươc hệ thức (3) (nếu thấy khó khăn, có thể thảo luận nhóm) Hoạt động 3.(10 phút) Xây dựng công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song - Hướng dẫn HS xây dựng công thức (4) - Viết hệ thức liên hệ giữa I, I1,I2 theo U, Rtđ, Rl, R2. - Vân dụng hệ thức (1) để suy ra (4). * Từng HS vận dụng kiến thức đã học để xây dựng được công thức (4) (trả lờiC3). Hoạt động 4. ( 10 phút) Tiến hành TN kiểm tra. - Hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra các nhóm HS mắc mạch điện và tiến hành TN theo hướng dẫn trong SGK Yêu cầu một vài HS phát biểu kết luận. a) Các nhóm măùc mạch điện và tiến hành TN theo hướng dẫn trong SGK. b) Thảo luận nhóm để rút ra kết luận. Hoạt động 5. (13phút) Củng cố bài học và vận dụng - Yêu cầu HS trả lờlC4 (nếu còn thời gian thì yêu cầu HS làm tiếp C5). - Hướng dẫn HS phần 2 của C5. Trong sơ đồ hình 5.2b SGK, có thể chỉ mắc hai điện trở có trị số bằng bao nhiêu song song với nhau (thay cho việc măùc ba điện trở) ? Nêu cách tính điện trở tương đương của đoan mạch đó. Từng HS trả lời C4 Ngày dạy: 22/9/2007 Tuần: 3 – Tiết 6 BÀI 6- BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM I- MỤC TIÊU: Vận dụng các kiến thức đã học để giải được các bài tập đơn giản về đoạn mạch gồm ít nhất ba điện trở. II- CHUẨN BỊ: Đối với GV Bảng liệt kê các giá trị hiệu điện thế và cường độ dòng điện định mức của một số đồ dùng điện trong gia đình, với hai loại nguồn điện 110V và 220V. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động 1: Giải bài 1 ( 15 phút ). TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS * Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau: - Hãy cho biết R1 và R2 được mắc với nhau như thế nào? Ampe kế và vôn kế đo những đại lượng nào trong mạch? - Khi biết hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện chạy qua mạch chính, vận dụng công thức nào để tính Rtđ ? - Vận dụng công thức nào để tính R2 khi biết Rtđ và R1 ? Hướng dẫn HS tìm cách giải khác. - Tính hiệu điện thế U2 giữa hai đầu R2. - Từ đó tính R2. * Từng HS chuẩn bị trả lời câu hỏi của GV a) Cá nhân suy nghĩ, trả lời câu hỏi của GV để làm câu a b) Từng HS làm câu b c) Thảo luận nhóm để tìm ra cách giải khác đối với câu b * Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau: - Hãy cho biết R1 và R2 được mắc với nhau như thế nào? Ampe kế và vôn kế đo những đại lượng nào trong mạch? - Khi biết hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện chạy qua mạch chính, vận dụng công thức nào để tính Rtđ ? - Vận dụng công thức nào để tính R2 khi biết Rtđ và R1 ? Hướng dẫn HS tìm cách giải khác. - Tính hiệu điện thế U2 giữa hai đầu R2. - Từ đó tính R2. * Từng HS chuẩn bị trả lời câu hỏi của GV a) Cá nhân suy nghĩ, trả lời câu hỏi của GV để làm câu a b) Từng HS làm câu b c) Thảo luận nhóm để tìm ra cách giải khác đối với câu b Hoạt động 2: Giải bài 2 ( 10 phút ). * Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau: - R1 và R2 được mắc với nhau như thế nào? Ampe kế và vôn kế đo những đại lượng nào trong mạch? - Tính UAB theo mach rẽ R1. - Tính I2 chạy qua R2, từ đo ùtính R2. * Hướng dẫn HS tìm cách giải khác - Từ kết quả câu a, tính Rtđ. - Biết Rtđ và R1, hãy tính R2. a) Từng HS chuẩn bị trả lời câu hỏi của GV để làm câu a. b) Từng HS làm câu b. c) Thảo luận nhóm để tìm ra cách giải khác đối với câu b. Hoạt động 3: Giải bài 3 ( 15 phút ). * Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau: - R2 và R3 được mắc với nhau như thế nào? R1 được măùc như thế nào với đoạn mạch MB? Ampe kế đo đại lượng nào trong mạch ? - Viết công thức tính Rtđ theo Rí và RMB. Viết công thức tính cường độdòng điện chạy qua R1 - Viết công thức tính hiệu điện thế UMB từ đó tính I2, I3 * Hướng dẫn HS tìm cách giải khác sau khi tính được I1. Vận dụng hệ thức và I1 =I3 +I2. từ đó tính được I2 và I3. a) Từng HS chuẩn bị trả lời câu hỏi của GV để làm câu a. b) Từng HS làm câu b. c) Thảo luận nhóm để tìm ra cách giải khác đối với câu b. Hoạt động 4. (5phút) Củng cố * Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau: Muốn giải bài tập về vận dụng định luật Ôm cho đoạn mạch, can tiến hành theo mấy bước (Có thể cho HS ghi lại các bước giải bai tập phần này như đã nói ở phần Thông tin bổ sung) Thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi của GV, củng cố bài học. Ngày dạy: 24/9/2007 Tuần: 4 – Tiết 7 BÀI 7- SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO CHIỀU DÀI DÂY DẪN I- MỤC TIÊU: 1. Nêu được điện trở của dây dẫn phuÏ thuộc vào chiều dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn. . 2. Biết cách xác định sự phụ thuộc của điện trở vào một trong các yếu tồ(chiều dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn ) 3. Suy luận và tiến hành được TN kiểm tra sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn phuÏ thuộc vào chiều dài 4. Nêu được điện trở của các dây dẫn có cùng tiết diện và được làm từ cùng một vật lệu thì tỉ lệ thuận với chiều dài của dây. II- CHUẨN BỊ: Đối với mỗi nhóm HS - 3 dây điện trở có cùng tiết diện và được làm từ cùng một loại vật liệu : Một dây dài l (điện trở 4) một dây dài 2l, một dây dài 3l,mỗi day quấn quanh một lõi cách điện phẳng, dẹt và dễ xác định số vòng dây. - 1 vôn kế có GHĐ 10V và ĐCNN 0,1V. - 1 công tắc. - 1 nguồn điện 3V. - 1 ampe kế có giới hạn đo (GHĐ) 1,5A và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) 0.1A. - 8 đoạn dây nối, mỗi đoạn dài khoảng 30cm Đối với cả lớp - 1 đoạn dây dẫn bằng đồng có vỏ bọc cách điện, dài 80cm, tiết diện 1mm2. - 1 đoạn dây thép dai 50cm, tiết diện 3mm2. - 1 Cuôïn dây hợp kim dài 10m, tiết diện 0,1 mm2. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động 1: ( 8 phút ).Tìm hiểu về công dụng của dây dẫn và các loại dây dẫn thường sử dụng TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Dây dẫn được dùng để làm gì ? (Để cho dòng điện chạy qua). - Quan sát thấy dây dẫn ở đâu xung quanh ta ? (Ở mạng điện trong gia đình, trong các thiết bị điện như trong bóng đèn, quạt điện, tivi, nồi cơm điện..., dây dẫn của mạng điện quốc gia). - Đề nghị HS, bằng vốn hiểu biết của mình nêu tên các vật liệu có thể được dùng để làm dây dẫn (thường làm bằng đồng, nhôm, hợp kim; dây tóc bóng điện làm bằng hợp vonfram, dây đốt nóng của bếp, nồi cơm điện làm bằng hợp kim) - Các nhóm HS thảo luận (dựa trên hiểu biết và kinh nghiệm sẵn có) về các vấn đề: a) Công dụng của dây dẫn trong các mạch điện và các thiết bị điện. b) Các vật liệu được dùng để làm dây dẫn. Hoạt động 2: ( 10 phút ).Tìm hiểu điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào? Có thể gợi ý để HS trả lời câu hỏi này như sau : - Nếu đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế U thì có dòng điện chạy qua nó hay không ? Khi đó dòng điện này có một cường độ I nào đó hay không ? Khi đódây dẫn có một điện trở xác định hay không ? - Đề nghị HS quan sát hình 7.1 SGK hoặc cho HS quan sát trực tiếp các đoạn hay cuộn dây dần đã chuẩn bị như huớng dẫn trong phần II. -Yêu cầùu HS dự đoán xem điện trở của các dây này liệu có như nhau hay không , nếu có thì những yếu tố nào có thể ảnh hưởng tới điện trở của dây. - Nêu câu hỏi : Để xác định sự phụ thuộc của điện trở vào một trong các yếu tố thì phải làm thế nào ? - Có thể gợi ýcho HS nhớ lại trường hợp khi tìm hiểu sự phụ thuộc của tốc độ bay hơi của một chất lỏng vào một trong các yếu tố là nhiệt độ, diện tích mặt thoáng và gió thì các em đã làm như thế nào. a) Các nhóm HS thảo luậân để trả lời câu hỏi: Các dây dẫn có điện trở không ? Vì sao? b) HS quan sát các đoạn dây dẫn khác nhau và nêu các nhận xét và dự đoán: Các đoạn dây dẫn này khác nhau ở những yếu tố nào, điện trở của các dây dẫn này liệu có như nhau hay không, những yếu tố nào của dây dẫn có thể ảnh hưởng tới điện trở của dây. c) Nhóm HS thảo luận tìm câu trả lời đối với câu hỏi mà GV nêu ra. Hoạt động 3: ( 15 phút ) Xác định sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài của dây dẫn - Đề nghị từng nhóm HS nêu dự đoán theo yêu cầu của C1 và ghi lên bảng các dự đoán đó. - Theo dõi, kiểm tra và giúp đỡ các nhóm tiến hành TN, kiểm tra việc măùc mạch điện, đọc và ghi kết quả đo vào bảng 1 trong từng lần TN. - Sau khi tất cả hoặc đa số các nhóm HS hoàn thành bảng 1. yêu cầu mỗi nhóm đối chiếu kết quả thu được với dự đoán đã nêu. - Đề nghị một vài HS nêu kết luận về sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào chiều dài dây. a) HS nêu dự kiến cách làm hoặc đọc hiểu mục 1 phần II trong SGK. b) Các nhóm HS thảo luận và nêu dự đoán như yêu cầu của C1 trong SGK c) Từng nhóm HS tiến hành TN kiểm tra theo mục 2 phần III trong SGK và đối chiếu kết quả thu được với dự đoán đã nêu theo yêu cầu của C1 và nêu nhận xét. - Đề nghị từng nhóm HS nêu dự đoán theo yêu cầu của C1 và ghi lên bảng các dự đoán đó. - Theo dõi, kiểm tra và giúp đỡ các nhóm tiến hành TN, kiểm tra việc măùc mạch điện, đọc và ghi kết quả đo vào bảng 1 trong từng lần TN. - Sau khi tất cả hoặc đa số các nhóm HS hoàn thành bảng 1. yêu cầu mỗi nhóm đối chiếu kết quả thu được với dự đoán đã nêu. - Đề nghị một vài HS nêu kết luận về sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào chiều dài dây. a) HS nêu dự kiến cách làm hoặc đọc hiểu mục 1 phần II trong SGK. b) Các nhóm HS thảo luận và nêu dự đoán như yêu cầu của C1 trong SGK c) Từng nhóm HS tiến hành TN kiểm tra

File đính kèm:

  • docVAT LI 9 TUAN 18.doc
Giáo án liên quan