Bài giảng môn học Vật lý lớp 9 - Tuần 12 - Tiết 23: Ôn tập

MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

+ Hệ thống hoá những kiến thức cơ bản đã học trong chương I.

2. Kĩ năng:

+ Vận dụng hợp lí vào các dạng bài tập.

3. Thái độ:

+ Tự giác trong học tập.

B. PHƯƠNG PHÁP:

GV tổ chức các hoạt động tự lực của từng cá nhân HS và trao đổi, thảo luận trong cả lớp.

C. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên:+ Hệ thống câu hỏi phù hợp, bài tập vừa sức với HS.

 

doc4 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 737 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Vật lý lớp 9 - Tuần 12 - Tiết 23: Ôn tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 12 Ngày soạn: 06/11/2011 Tiết 23 Ngày dạy: 11/11/2011 ÔN TẬP (TT) A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: + Hệ thống hoá những kiến thức cơ bản đã học trong chương I. 2. Kĩ năng: + Vận dụng hợp lí vào các dạng bài tập. 3. Thái độ: + Tự giác trong học tập. B. PHƯƠNG PHÁP: GV tổ chức các hoạt động tự lực của từng cá nhân HS và trao đổi, thảo luận trong cả lớp. C. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên:+ Hệ thống câu hỏi phù hợp, bài tập vừa sức với HS. 2. Học sinh: + Ôn kiến thức cơ bản đã học trong chương I. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP I. Ổn định lớp: II. Bài cũ: ( Kết hợp trong bài dạy) III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: 2.Triển khai bài mới: Hoạt động 1 (...phút): BÀI TẬP Hoạt động của GV - HS Nội dung BT 1 : Một bóng đèn có ghi (220V- 80W) Và một ấm điện có ghi (220V- 1000W) .Được mắc vào mạch 220V. Tính điện trở tương đương của doạn mạch. Tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi bóng đèn và ấm điện. Tính nhiệt lượng toả ra của mạch trong thời gian 1,5h. Tính số tiền phải trả trong một tháng (30 ngày) Biết 1KW.h giá 550 đồng, mỗi ngày dùng trung bình 4h. BT 2 : Trên một biến trở con chạy có ghi 50 - 2.5 A hãy cho biết ý nghĩa của hai con số ghi này . tính hiệu điện thế lớn nhất được phép đặt lên đầu hai cuộn dây của biến trở. Biến trở được làm bằng dây hợp kim nicrom có điện trở suất 1.10 .10-6 .m và có chiều 50m. Tính tiết diện của dây dẫn dùng để là biến trở. GIẢI: a- Điện trở của đèn và ấm: R1 = R2 = R=45 b-cường độ dòng điện qua bóng đèn và ấm là : c- Q = P.t = (P1+ P2).t = (1000+80).1,5.3600 = 5832000 (J) d-Số tiền = P.t.550 = {(1000+80):1000}.120.550 = 71280(đ) Giải a) Ý nghĩa của 2 số 50 : điện trở lớn nhất của biến trở. 2.5 A : cuờng độ dòng điện định mức. b) Hiệu điện thế lớn nhất được phép đặt lên đầu hai cuộn dây của biến trở ADCT : U = IR = 50. 2,5 = 125 V Tiết diện của dây dẫn dùng để là biến trở ADCT : R = => S = . = 50 = ...... m2 3. Củng cố: 4. Dặn dò: - Về nhà tiếp tục ôn tập, xem lại các bài tập đã làm Tuần : 12 Ngày soạn: 06/11/2011 Tiết 24 Ngày dạy: 11/11/2011 SỮA BÀI KIỂM TRA 1 TIẾT A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: 2. Kĩ năng: 3. Thái độ: B. PHƯƠNG PHÁP: C. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: 2. Học sinh: D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP I. Ổn định lớp: II. Bài cũ: III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: 2.Triển khai bài mới: ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT VẬT LÍ 9 I. TRẮC NGHIỆM: (3 ĐIỂM) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời mà em cho là đúng nhất Khi hiệu điện thế hai đầu dây dẫn tăng hai lần thì cường độ dòng điện qua dây dẫn a. Không thay đổi. b. Giảm 2 lần. c. Không thể xác định. d. Tăng 2 lần. 2. Biểu thức nào dưới đây là biểu thức định luật ôm : a. I = U.R b. c. d. U = I.R Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, công thức nào sau đây là sai : a. U = U1+U2++ Un b. I= I1+I2++In c. R= R1+R2++ Rn d. I= I1=I2==In 4. Một dây dẫn có chiều dài l thì có điện trở là R, nếu gập đôi dây lại thì điện trở lúc sau : a. Giảm 4 lần. b. Tăng 2 lần. c. Tăng 4 lần. d. Giảm 2 lần. 5. Chọn phép biến đổi đúng. a. 1J = 0,24 cal. b. 1 cal = 0,24J c. 1J = 4,18 cal. d. 1 cal = 4,6J. 6. Một biến trở con chạy dài 50m được làm bằng dây dẫn hợp kim nikêlin có điện trở suất 0,4.10-6 Ωm , tiết diện đều là 0,005cm2 . Điện trở lớn nhất của biến trở này là: a. 40 b. 0,04 c. 6,25 d. 4000Ω 7. Trong số các bóng đèn sau, bóng nào sáng mạnh nhất ? a. 220V-25W b. 40V-100W c. 110V-150W d. 110V-100W 8. Có 3 điện trở R1= R2= R3= 30Ω mắc song song. Điện trở tương đương của đoạn mạch là a. 90Ω b. 10Ω c. 300Ω d. 60Ω 9. Trên bóng đèn có ghi 6V – 3W. Cường độ dòng điện định mức là : a. 18A b. 2A c. 0,5 A d. 1,5A. 10. Một bếp điện có ghi 220V - 1kW hoạt động liên tục trong 2 giờ với hiệu điện thế 220V. Điện năng mà bếp tiêu thụ trong thời gian đó là bao nhiêu? a. 7200 J b. 200 W.h c. 2 kW.h d. 7,2 kJ 11. Trong các thí nghiệm về điện, sử dụng hiệu điện thế nào sau đây là an toàn đối với cơ thể người: a. 220V b. 110V c. Trên 40V d. Dưới 40V. 12. Trong các đơn vị sau đây, đơn vị nào là đúng với đơn vị công : a. Jun (J) b. kW.h c. Vôn Ampe giây(V.A.s) d. Cả 3 câu đều đúng. II. TỰ LUẬN: ( 7 điểm) Bài 1 :( 2 điểm) Phát biểu và viết biểu thức định luật Jun - Len-Xơ ? Bài 2: ( 2 điểm) Một mạch điện gồm 2 điện trở R1 = 2 và R2 = 3 mắc song song vào một hiệu điện thế 6V. a/ Tính điện trở tương đương của mạch điện. b/ Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở. Bài 3: ( 3 điểm) Có 2 đèn 220V – 40W và 220 V – 100W. a/ Tính điện trở của mỗi đèn. b/ Tính điện năng tiêu thụ của 2 đèn trong một tháng ( 30 ngày). Biết mỗi ngày trung bình dùng 2 đèn trên trong 6 giờ. BÀI LÀM ĐÁP ÁN I./ Trắc nghiệm : Mỗi câu đúng 0,25 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 d c b a a a b b c c d d II./ Tự luận : 7 điểm Bài 1 : - Phát biểu 1đ - Viết biểu thức đúng và chú thích đầy đủ 1đ Bài 2: ( 2 điểm ) R1 = 2 ; R2 = 3 ; UAB = 6V. a/ Điện trở tương đương của đoạn mạch là: Vì R1 // R2 → RAB = ( 1 điểm ) Vì R1 // R2 → UAB = U1 = U2 = 6V. b/ Cường độ dòng điện qua R1 là: ( 0.5 điểm ) Cường độ dòng điện qua R2 là: ( 0.5 điểm ) Bài 3: ( 3 điểm) a/ * Điện trở qua đèn 1 là: ADCT: * Điện trở qua đèn 2 là: ADCT: b/ Điện năng tiêu thụ của đèn 1 trong 1 tháng là: A1 = P1.t = 40.6.30 = 7200 ( Wh) = 7,2 Kwh Điện năng tiêu thụ của đèn 2 trong 1 tháng là: A2 = P2.t = 100.6.30 = 18000 ( Wh) = 18 Kwh Điện năng tiêu thụ của 2 đèn là: A = A1 + A2 = 7,2 + 18 = 25,2 ( Kwh) Kí duyệt tuần 12 Ngày 07 tháng 11 năm 2011 Tổ Trưởng : BÙI TẤN KHUYÊN

File đính kèm:

  • docGIAO AN TU CHON VL9(tuan 12).doc