Bài giảng môn học Vật lý lớp 9 - Tuần 20 - Tiết 37 - Bài 3: Dòng điện xoay chiều

1. Kiến thức: Nêu được sự phụ thuộc của chiều dòng điện cảm ứng vào sự biến đổi của số đường sức từ qua tiết diện của cuôn dây

- Phát biểu được đặc điểm của dòng điện xoay chiều là dòng điện cảm ứng có chiều luôn thay đổi

Dựa vào thí nghiệm dể rút ra điều kiện chung làm xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều

2. Kỹ năng: Có kỹ năng bố trí TN tạo ra dòng điện xoay chiều trong cuộn dây kin theo hai cánh

3. Thái độ: Cẩn thận, nhẹ nhàng, an toàn

II. Phương pháp: Nêu vấn đề

III. Chuẩn bị:

 

doc70 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 867 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng môn học Vật lý lớp 9 - Tuần 20 - Tiết 37 - Bài 3: Dòng điện xoay chiều, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20 Tiết 37 Ngày soạn 2/1/2013 Bài 33 DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nêu được sự phụ thuộc của chiều dòng điện cảm ứng vào sự biến đổi của số đường sức từ qua tiết diện của cuôn dây - Phát biểu được đặc điểm của dòng điện xoay chiều là dòng điện cảm ứng có chiều luôn thay đổi Dựa vào thí nghiệm dể rút ra điều kiện chung làm xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều 2. Kỹ năng: Có kỹ năng bố trí TN tạo ra dòng điện xoay chiều trong cuộn dây kin theo hai cánh 3. Thái độ: Cẩn thận, nhẹ nhàng, an toàn II. Phương pháp: Nêu vấn đề III. Chuẩn bị: 1. G: Giáo án, dụng cụ: Cuộn dây kín có hai bóng đèn LED mắc song song, một nam châm vĩnh cửu quay quanh trục, một mô hình cuộn dây trong từ trường của nam châm 2. H: Học bài cũ, xem nội dung bài mới IV. Tiến trình: 1. Ổn định: 1’ 2. Bài cũ: 3. Bài mới: Đặt vấn đề: Trên máy thu thanh ở nhà em có hai chổ đưa diện vào máy, một chổ có kí hiệu DC 6V còn chổ kia có kí hiệu. Em hiểu như thế nào vè các con số đó. Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Chiều của dòng điện cảm ứng GV: Đưa học sinh xem bộ Pin 3V và nguồn điện 3V lấy từ lưới điện trong phòng thí nghiệm ? Hai nguồn điện này có gì giống và khác nhau GV: Tiến hành mắc vôn kế vào hai nguồn điện cho học sinh quan sát hiện tượng sau đó phân loại hai nguồn điện GV: Phát dụng cụ cho học sinh GV: Hướng dẫn cách tiến hành thí nghệm C1. ? Dòng điện cảm ứng trong hai trường hợp có gì khác nhau HS: Số đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn dây tăng một đèn sáng Số đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn dây giảm đèn thứ hai sáng Rút ra nhận xét: Kết luận: (SGK) hs nhắc lại GV: Thông bao phần 3 như sách giáo khoa Hoạt động 2 Cách tạo ra dòng điện xoay chiều HS: Tiến hành làm TN ở H: 33.2 GV: Hướng dẫn cách tiến hành làm thí nghiệm ? Số đường sức từ của nam châm thay đổi như thế nào so với các vòng dây của cuộn dây khi một đầu của nam châm lại gần cuộn dây rồi sau đó ra xa từ đó suy ra chiều của dòng điện trong cuộn dây biến đổi như thế nào HS: Xem hình vẽ 33.3 và phân tích số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây từ đó nhận xét chiều của dòng điện cảm ứng xuất hiện trong cuộn dây HS: Rút ra két luận HS: Nhắc lại kết luận Hoạt động 3: Vận dụng GV: Hướng dẫn học sinh làm câu C4 Thao tác cầm nam châm quay quanh những trục khác nhau xem trong TH nào số đường sức từ xuyên qua S không luân phiên tăng giảm không I. Chiều của dòng điện cảm ứng 20’ 1. Thí nghiệm + Dụng cụ: + Tiến hành + Hiện tượng + Nhận xét: Dòng điện cảm ứng trong khung dây đổi chiều khi số đường sức từ đang tăng mà chuyển sang giảm. 2. Kết luận: (SGK) 3. Dòng điện xoay chiều: II. Cách tạo ra dòng điện xoay chiều 15’ 1. Cho nam châm quay trước cuộn dây kín Xuất hiện dòng điện cảm ứng có chiều thay đổi 2. Cho cuộn dây quay trong từ trường Xuất hiện dòng điện cảm ứng có chiều thay đổi 3.Kết luận: (SGK) III. Vận dụng 5’ 4. Củng cố: 2’ Trường hợp nào thì cuộn dây kín xuất hiện dòng điện xoay chiều ? Vì sao cho cuộn dây quay trong từ trường thì trong cuộn dây xuất hiện dòng điện xoay chiều 5. Dặn dò: 2’ Học bài cũ và làm các bài tập sau: 33.2 và 33.4 SBT V. Rút kinh nghiệm Tuần 20 Tiết 38 Ngày soạn 2/1/2013 Bài 34: MÁY PHÁT ĐIỆN XOAY CHIỀU I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nhận biét được hai bộ phận chính của động cơ điện xoay chiều, chỉ dược Rôto và Stato của mỗi máy. Trình bày dược nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều Nêu được cách làm cho máy phát điện có thể quay lên tục 2. Kỹ năng: Quan sát và phân tích 3. Thái độ: Tích cực chủ động trong học tập, yêu thích môn học. II. Phương pháp: Nêu vấn đề III. Chuẩn bị: Mô hình máy phát điện xoay chiều IV. Tiến trình: 1. Ổn định: 1’ 2. Bài cũ: 5’ ? Trường hợp nào thì cuộn dây kín xuất hiện dòng điện xoay chiều ? Vì sao cho cuộn dây quay trong từ trường thì trong cuộn dây xuất hiện dòng điện xoay chiều 3. bài mới: Đặt vấn đề: Cái Đinamô xe đập nhỉ xíu và máy thuỷ điện hoà bình không lồ đều cho dòng điện xoay chiều vậy cấu tạo và chuyển vận của chúng có gì giống và khác nhau? Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Cấu tạo và hoạt động của máy phát điện xoay chiều HS: Quan sát và tìm hiểu mô hình 34.1 và 34.2 SGK để trả lời các câu hỏi C1 và C2 ? Chỉ ra các bộ phận chính của mỗi loại máy phát điện và nêu chổ giống và khác nhau của chúng ? Vì sao không coi bộ góp điện là bộ phận chính ? Vì sao cá cuôn dây của máy phát điện lại được quấn quanh lõi sắt ? Hai máy phát điện này có cấu tạo khác nhau nhưng nguyên tắc hoạt động có giống nhau không ? Giải thích vì sao khi nam châm quay(Hoặc cuộn dây) quay ta lại thu được dòng điện xoay chiều HS: Nhắc lại kết luận Hoạt động 2: Máy phát điện xoay chiều trong kĩ thuật GV: Máy phát điện xoay chiều có cường độ lớn như vậy đòi hỏi dây dẫn phải có tiết diện lớn Hiệu điện thế cao đến 25000V đòi hỏi cuộn dây phải quấn nhiều vòng và quay nhanh Ở nước ta dòng điện xoay chiều trên lưới điện quốc gia coa tần số 50Hz cuộn dây của máy điều quấn quanh lõi gồm các lá tôn silíc ghép lại ? Trong thực tế em thấy người ta làm cho máy phát điện quay bằng cách nào HS: Dùng máy nổ Dùng sức nước Dùng sức gió Hoạt động 3. Vận dụng ? So sánh chổ giống và khác nhau về cấu tạo và hoạt động cảu Đinamô xe đạp và máy phát điện xoay chiều trong công nghiệp I. Cấu tạo và hoạt động của máy phát điện xoay chiều 15’ 1. Quan sát + Giống nhau: Có nam châm và cuộn dây + Khác nhau: 34.1 Cuộn dây quay nam châm đứng yên, có thanh quét và vành khuyên (bộ góp điện) 34.2 Nam châm quay cuôn dây đứng yên, không bộ góp điện 2. Kết luận: (SGK) II. Máy phát điện xoay chiều trong kĩ thuật 15’ 1. Đặc tính 2. Cách làm quay máy phát điện III. Vận dụng 5’ + Giống: Có nam châm và cuộn dây + Khác: Kích thước, tiết diện của dây, cường độ dòng điện, hiệu điện thế 4. Củng cố: 2’ ? Trong máy phát điện xoay chiều, Rôto là bộ phận nào, Stato là bộ phận nào ? Vì sao bắt buộc phải có một bộ phận quay thì máy mới phát điện ? Tại sao lại phẩt dòng điện xoay chiều 5. Dặn dò: 2’ Học bài cũ và làm các bài tập 34.2 đến 34.4 SBT V. Rút kinh nghiệm DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG Kim Hải, ngày tháng năm 2013 BGH Tiết: 39 Bài 35: CÁC TÁC DỤNG CỦA DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU ĐO CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀ HIỆU ĐIỆN THẾ XOAY CHIỀU Ngày soạn: ... I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nhận biết được các tác dụng nhiệt, từ, của dòng điện xoay chiều Bố trí được thí nghiệm chứng tỏ lực từ dổi chiều khi dòng điện đổi chiều 2. Kỹ năng: Nhận biết được kí hiệu của Ampekế và vôn kế xoay chiều, sử dụng chúng để đo I và U 3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, khoa học II. Phương pháp: Nêu vấn đề III. Chuẩn bị: 1. G: Giáo án, dụng cụ: Nam châm, nguồn điện, Ampekế, vôn kế 2. H: Học bài cũ, xem nội dung bài mới IV. Tiến trình: 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Nêu cấu tạo của máy phát điện xoay chiều, Ống dây 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Tác dụng của dòng điện xoay chiều HS: Quan sát hình vẽ 35.1 ở SGK Trả lời câu C1 ? Qua đó em hảy cho biết dòng điện có tác dụng gì Hoạt động 2: Tác dụng từ của dòng điện HS: Tiến hành làm TN Cách bố trí như hình 35.2 + Nguồn điện một chiều ? Hiện tưưọng gì xẩy ra khi đổi chiều dòng điện + Nguồn điện xoay chiều Cách bố trí như hình 35.3 ? Hiện tưưọng gì xẩy ra khi đổi chiều dòng điện ? Trong hai trường hợp trên có gì khác nhau Giải thích: Lực điện từ thay đổi do dòng điện đổi chiều Hoạt động 3: Đo I và U của dòng điện xoay chiều GV: Làm thí nghiệm cho học sinh quan sát Khi mắc mạch điện ta cần lưu ý điều gì về Vôn kế và Ampekế Mắc mạch điện như hình 35.4 SGK + Dùng vôn kế một chiều (DC ) để do U của nguồn một chiều ? Nếu đổi chiều thì hiện tượng gì xẩy ra + Mắc mạch điện như hình 35.5 SGK + Dùng vôn kế một chiều (AC ) để do U của nguồn xoay chiều ? Nếu đổi chiều thì hiện tượng gì xẩy ra không ? Vậy ta có thể rút ra nhận xét gì GV: các giá trị của dòng điện xoay chiều là giá trị hiệu dụng ? Có một bóng đèn có ghi 6V-3W lần lượt mắc vào mạch điện một chiều và xoay chiều. ? Trường hợp nào sang hơn ? Trường hợp hình vẽ 35.6 SGK khi K dóng trong ống dây có dòng điện không I. Tác dụng của dòng điện xoay chiều C1 Từ, nhiệt, Quang, II. Tác dụng từ của dòng điện xoay chiều 1. Thí nghiệm: 2. Kết luận: (SGK) III. Đo cường dộ dòng điện và Hiệu điện thế của dòng điện xoay chiều: 1. Thí nghiệm của giáo viên 2. Kết luận: (SGK) IV. Vận dụng: 4. Củng cố: Dòng điện xoay chiều có gì gống với dòng điện một chiều ? Khi đo I và đo U ta cần lưu ý điều gì về nó 5. Dặn dò: Học bài cũ và làm các bài tập 35.2, 35.4 V. Rút kinh nghiệm Ký duyệt Tiết: 40 Bài 36: TRUYỀN TẢI ĐIỆN NĂNG ĐI XA Ngày soạn: ... I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Lập được công thức tính năng lượng hao phí do toả nhiệt trên dây dẫn tải điện Nêu được cách làm giảm hao phí điện năng trên đường dây tải điện và lí do vi sao chọn cách tăng hiệu điện thế hai đầu đường dây dẫn 2. Kỹ năng: Vận dung công thức để giải thích 3. Thái độ: II. Phương pháp: Nêu vấn đề, phân tích, tổng hợp. III. Chuẩn bị: 1. G: Giáo án 2. H: Ôn lại công thức tính công suất và công thức toả nhiệt của dòng điện IV. Tiến trình: 1. Ổn định: 2. Bài cũ: ?Nêu các tác dụng của dòng điện xoay chiều ? Đo hiệu điện thế và cường độ của dòng điện xoay chiều ta cần lưu ý vấn đề về dụng cụ đo 3. Bài mới: Đặt vấn đề: Các dụng cụ điện trong gia đình thường dùng ở HĐT 220V nhưng các đường dây tải điện có HĐT lên đến 500KV. Vậy tại sao phải xây dựng những đường dây điện cao thế vừa tốn kém lại vưa nguy hiểm đó? Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Sự hao phí điện năng trên đường dây tải điện HS: Tìm hiểu thông tin ở sách giáo khoa ? Dùng phương tiện nào để truyền tải điện năng ? Dây dẫn thường làm bằng chất gì ? Nó có điện trở không ? Vậy nó có toả nhiệt không ? Vậy làm thế nào để tính được hao phí đó GV: Công suất truyền tải điện là P Hiệu điện thế hai đầu dây dẫn là U Điện trở của dây dẫn là R Công suất hao phí Phpí ? Vậy làm thế nào để làm giảm hao phí nói trên ? Từ công thức 3 hảy nêu cách làm giảm hao phí do toả nhiệt ( R= r ) GV: + Giảm R thì l ¯hoặc S­ + Tăng U ? Chọn cách nào HS: Lựa chọn Tăng U ? Làm thế nào để tăng U dùng dụng cụ nào để tăng HS: Nhắc lại kết luận Hoạt động 2. Vận dụng ? So sánh công suât hao phí với hai hiệu điện thế 500.000V và 100.000V Vận dụng công thức: Php =R.P2 /U2 ? Vậy làm thế nào để khi tryền tải điện năng đỡ hao phí I. Sự hao phí điện năng trên đường dây tải điện 1. Tính điện năng hao phí trên đường dây tải điện Ta có của dòng điện: P =U.I (1) Công suất toả nhiệt là: Php =R.I2 (2) Suy ra: Php =R.P2 /U2 (3) 2. Cách làm giảm hao phí Tăng hiệu điện thế ở hai đầu dây dẫn Kết luận: SGK II. Vận dụng Hiệu điện thế tăng 5 lần vậy công suất hao phí giảm 52=25 lần 4. Củng cố: Cách nào là có lợi nhất khi làm giảm hao phí điện năng trên đường dây tải điện - Dụng cụ dùng để truyền tải điện năng có tên là gì? 5. Dặn dò: Làm các bài tập36.2, 36.3, 36.4 SBT. - Đọc thêm phần có thể em chưa biết. - Xem trước bài mới:” Máy biến thế “. V. Rút kinh nghiệm Ký duyệt Tiết 41 Bài tập I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Ôn lại kiến thức đã học thông qua một số bài tập 2. Kỹ năng: Vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài tập lien quan đế quy tắc nắm bàn tay phải, quy tắc tay trái, công suất hao phí khi truyền tải điện năng đi xa 3. Thái độ: II. Phương pháp: Phương pháp nêu vấn đề. Phương pháp hoạt động cá nhân. Phương pháp phân tích, tổng hợp. III. Chuẩn bị G: Giáo án, các bài tập H: Làm bài tập IV. Tiến trình: 1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số. 2. Bài cũ: Câu hỏi: Nêu quy tắc nắm bàn tay phải, quy tắc tay trái, công thức tính công suất hao phí do toả nhiệt khi tải điện 3. Bài mới: Bài 1. Người ta muốn tải một công suất điện 4500W từ nhà máy thuỷ điện đến một khu dân cư cách nhà máy 65km. Biết cứ 1km dây dẫn có điện trở 0,8W . Hiệu điện thế giữa hai đầu dây tải điện là 25 000V. Tính công suất hao phí vì toả nhiệt trên đường dây. Nếu cứ để hiệu điện thế hai đầu đoạn dây tải điện là 220V mà truyền đi thì công suất toả nhiệt trên đường dây là bao nhiêu ? H: Nêu công thức tính công suất hao phí do toả nhiệt trên đường dây H: Php=R.P2/U2 H: xác định các yếyu tố trong công thức R=0,8.2.65 . F . F F + a) b) c) Câu 2: Xác định cực của nam châm trong các trường hợp sau. Với F là lực điện từ tác dụng vào dây dẫn: H: Nêu quy tắc bàn tay trái H: Xác định theo quy tắc Câu 3: Xác định chiều dòng điện chạy trong dây dẫn trong các trường hợp sau: S N F S N F S N F a) b) c) H: Thực hiện như câu 2 + – + – + – a) b) c) Câu 4: Hãy xác định cực của ống dây và cực của kim nam châm trong các trường hợp sau: H: Nêu quy tắc nắm tay phải H: Vận dụng theo quy tắc Câu 5: Xác định cực của nguồn điện AB trong các trường hợp sau: 4. Củng cố 5. Hướng dẫn về nhà IV. Rút kinh nghiệm Ký duyệt Tiết: 42 Bài 37: MÁY BIẾN THẾ Ngày soạn: ... I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nêu được các bộ phận chính của máy biến thế gồm hai cuộn dây dẫn có số vòng dây khác nhau được quấn quanh một lõi sát chung Nêu được công dụng chính của máy biến thế là làm tăng hay giảm U theo công thức U1/U2 =n1/n2 2. Kỹ năng: Giải thích được vì sao máy biến thế lại hoạt động được với dòng điện xoay chiều mà không hoạt động được với dòng điện một chiều không đổi Vẽ được sơ đồ lắp đặt máy biến thế ở hai đầu đường dây tải điện 3. Thái độ: II. Phương pháp: Nêu vấn đề, thực nghiệm. III. Chuẩn bị: 1. G: Giáo án, dụng cụ: Mô hình máy biến thế, nguồn điện xoay chiều, vôn kế xoay chiều 2. H: Học bài cũ, xem nội dung bài mới IV. Tiến trình: 1.Ổn định: 2. Bài cũ: Nêu cách làm giảm hao phí điện năng trên dương dây tải điện 3. Bài mới: Đặt vấn đề: Để giảm hao phí trên đường dây tải điện thì tăng U trước khi truyền đi và ở hộ gia đình thì dùng U = 220V bằng cách giảm U. Vậy đẻ tăng hay giảm U người ta dùng dụng cụ gì? Nó có cấu tạo và hđộnh như thế nào? Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Cấu tạo và hoạt độg của máy biến thế HS: Quan sát mô hình của máy biến thế ? Máy biến thế gồm có những bộ phận cơ bản nào ? Cuôn dây làm bằng gì ? Số vòng dây của hai cuôn có như nhau không ? Tên gọi của hai cuộn đó là gì ? Máy biến thế hoạt động dựa trên nguyên tắc nào ?C1 bóng đèn có sang lên không? Tại sao ? Hiệu điện thế ở hai cuôn thứ cấp có phải là hiệu điện thế xoay chiều không? Tại sao? HS: nhắc lại GV: Tiến hành làm thí nghệm cho hs quan sát Gọi 2 em lên đọc kết quả TN và ghi vào bảng ? Dựa vào số liệu đó hảy nêu lên mối quan hệ giữa U1,U2,n1,n2 HS: Thảo luận nhóm ? Nếu n1/n2>1 máy gì ? Ngược lại máy gì Hoạt động 2: Lắp đặt máy biến thế ở hai đầu đường dây tải điện HS: Tham khảo sơ đồ SGK ? Hảy chỉ ra nơi nào đặt máy tăng thế, nơi nào đặt máy hạ thế ? Số còng dây của cuộn thứ cấp tương ứng là bao nhiêu khi U1=220V,U2=V, U3=3V, n1=4000vòng I. Cấu tạo và hoạt động của máy biến thế 1. Cấu tạo - Hai cuộn dây - Một lõi sắt (hay thép) 2. Nguyên tắc hoạt động của máy biến thế 3. Kết luận: SGK II. Tác dụng làm biến đổi hiệu điện thế của máy biến thế 1. Quan sát: Kết quả đo Lần TN U1 U2 n1 n2 1 3 6 300 600 2 6 3 600 300 3 9 6 300 900 2. Kết luận: U1/U2 =n1/n2 III. Lắp đặt máy biến thế ở hai đầu đường dây tải điện IV. Vận dụng U1/U2 =n1/n2 ®n2=? 4. Củng cố: ? Máy biến thế có tác dụng gì. ? Khi nào thì dùng máy biến thế. 5. Dặn dò: Làm các bài tập37.2, 37.3, 37.4 SBT - Đọc thêm phần có thể em chưa biết. - Xem trước bài mới: “ Thực hành: Vận hành máy phát điện và “. V. Rút kinh nghiệm Ký duyệt Tiết: 43 Bài 38: THỰC HÀNH VẬN HÀNH MÁY PHÁT ĐIỆN VÀ MÁY BIẾN THẾ Ngày soạn: ... I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Luyện tập cách vận hành máy phát điện xoay chiều, nhận biết loại máy có cuộn dây hay nam châm quay. - Khi máy hoạt động, nhận biết hiệu quả của dòng điện do máy phát ra không phụ thuộc vào chiều quay. - Càng quay nhanh thì U ở hai đầu cuộn dây càng cao. - Nghiệm lại công thức của máy biến thế - Tìm hiểu U ở hai đầu cuộn thứ cấp khi mạch hở. - Tìm hiểu tác dụng của lõi sắt. 2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng vận dụng máy phát điện và máy biến thế. Biết tìm tòi thực tế để bổ sung vào kiến thức đã học ở lý thuyết. 3. Thái độ: Nghiêm túc, sáng tạo, khéo léo, hợp tác với bạn bè. II. Phương pháp: - Phương pháp thực nghiệm. - Phương pháp hoạt động nhóm. III. Chuẩn bị: 1. G: Giáo án, dụng cụ: 1 máy phát điện xoay chiều loại nhỏ. 1 bóng đèn 3V hoặc 6Vcó đế. 1 máy biến thế nhỏ có ghi số vòng dây ở các cuộn dây, lõi thép có thể tháo rời. 1 máy chỉnh lưu hạ thế. 1 vôn kê xoay chiều có GHĐ 15V và ĐCNN 0,1V. Dây nối. 2. H: Học bài cũ, xem nội dung bài mới IV. Tiến trình: 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Nêu cấu tạo và hoạt động của MPĐ? - Nêu cấu tạo và hoạt động của MBT? 3. Bài mới: Hoạt động 1: Kiểm tra sự chuẩn bị của Hs. Yêu cầu 1 vài Hs trả lời các câu hỏi trong mẫu báo cáo. Kiểm tra sự chuẩn bị mẫu báo cáo của Hs. Hoạt động 2: Vận hành máy phát điện xoay chiều đơn giản. Phân phối MPĐ cho các nhóm. Yêu cầu Hs vẽ sơ đồ TNo và mắc mạch điện. Gọi 1 Hs lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện TNo. Gv kiểm tra mạch điện của các nhóm, lưu ý không lấy điện ở nguồn điện 220V. Cho các nhóm tiến hành TNo theo sự hướng dẫn của SGK. Hoàn thành câu C1, C2. Gv nhận xét chung phần vận hành MPĐ của các nhóm. Hoạt động 3: Vận hành máy biến thế. Gv phát dụng cụ TNo, giới thiệu qua các phụ kiện. Yêu cầu Hs vẽ sơ đồ mạch điện, mắc mạch điện. Kiểm tra sơ đò và cho Hs thực hành. Tiến hành 1 Tiến hành 2 Tiến hành 3 N1 = 500 vòng N1 = 1000 vòng N1 = 1500 vòng N2 = 1000 vòng N2 = 500 vòng N2 = 500 vòng U1 = 6V U1 = 6V U1 = 6V U2 = ? U2 = ? U2 = ? Yêu cầu Hs lập tỉ số N1 / N2, U1 / U2 và nhận xét. Hoàn thành mẫu báo cáo. Hoạt động 4: Đánh giá kết quả. Gv đánh giá một vài bài thực hành, nêu ưu điểm và nhược điểm trong quá trình thực hành để khắc phục Đánh giá sự chuản bị của Hs. Đánh giá về tinh thần và thái độ trong quá trình thực hành của Hs. Đánh giáo chunh về buổi thực hành. Yêu cầu các nhóm thu dọn dụng cụ, vệ sinh phòng thực hành. Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà. Xem lại bài thực hành, đặc biệt là quy trình thực hành. Chuẩn bị bài tổng kết chương II. + Làm trước phần tự kiểm tra. + Nếu có điều kiện thì làm luôn phần vận dụng. V. Rút kinh nghiệm Ký duyệt Tiết: 44 Bài: 39 TỔNG KẾT CHƯƠNG III: ĐIỆN TỪ HỌC Ngày soạn: ... I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Ôn tập và hệ thống hoá lại những kiến thức về nam châm, lực từ, dòng điện cảm ứng, động cơ điện, đòn điện xoay chiều, máy phát điện xoay chiều, máy biến thế. Luyện tập và vận dụng kiến thức vào một số trường hợp cụ thể. 2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng tổng hợp và hệ thống hoá kiến thức. 3. Thái độ: Khẩn trương, tự đánh giá được khả năng tiếp thu kiến thức đã học. II. Phương pháp: Phương pháp hoạt động nhóm. Phương pháp vấn đáp gợi mở. III. Chuẩn bị: Hs chuẩn bị bài như Gv đã hướng dẫn. IV. Tiến trình: 1.Ổn định: 2. Bài cũ: Nêu cách làm giảm hao phí điện năng trên đường dây tải điện 3. Bài mới: Đặt vấn đề: Nhằm củng cố và hệ thống hoá lại kiến thức đã học ở chương II và làm một số bài tập vân dụng. Hôm nay chúng ta ôn tập. Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Hs báo cáo kết quả trước lớp Gv gọi một số Hs trả lời các câu hỏi ở phần tự kiểm tra, những Hs khác chú ý và bổ sung khi cần thiết. Sau khi Hs trả lời xomg, Gv cùng Hs chốt lại những câunđúng và vấn đề cần thiết phải lưu ý trong chương này. I. Hs báo cáo kết quả trước lớp Hs trả lời các câu hỏi từ 1 đến 9. lực từ, kim nam châm C. trái, đường sức từ, ngón tay giữa, ngón tay cái choãi ra 90o. D. cảm ứng xoay chiều, số đường sức từ . . . treo thanh nam châm bằng sợi chỉ mềm cho thanh nằm ngang . . . a: SGK. b: . . . 8.Giống: Nam châm và cuộn dây. Khác: Nam châm – rôto - cuộn dây. 9. - nam châm – khung dây dẫn. - do lực điện từ. Hoạt động 2: Hệ thống hoá lại những kiến thức đã học. So sánh lực từ của nam châm và lực từ của dòng điện trong một số trường hợp: yêu cầu Hs trả lời các câu hỏi sau: C1: Nêu cách xác định hướng của lực từ do một thanh nam châm tác dụng lên cực bắc của một kim nam châm và lực diện từ do nam châm dó tác dụng lên dòng điện thẳng. C2: So sánh lực từ của một nam châm vĩnh cửu với lực từ của một nam châm điện có dòng điện xoay chiều chạy qua tác dụng lên cực bắc của một nam châm dứng yên. C3: Nêu quy tắc tìm chiều của lực điện từ của một nam châm vĩnh cửu và của nam châm điện có dòng điện 1 chiều chạy qua. - Sau khi Hs trả lời, Gv cùng Hs thảo luận để đi đến kết quả đúng nhất. Hoạt động 3: Luyện tâp, vận dụng một số kiến thức cơ bản. Gv cho Hs chuẩn bị câu hỏi từ 10 đến 13, mỗi câu khoảng 4 phút sau đó trả lời và cùng lớp thảo luận. Hs làm theo hướng dẫn của Gv. 4: Củng cố và hướng dẫn về nhà: Ôn lại toàn bộ kiến thức trong chương II. Xem lại phần quang học đã học ở chương trình lớp 7. Xem trước bài mới: “ HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG ” V. Rút kinh nghiệm Ký duyệt Tiết 45 Bài 40: HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG Ngày soạn: . I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nhận biết được hiện tượng khúc xạ ánh sáng. - Mô tả được thí nghiện quan sát đường truyền của ánh sáng đi từ không khí sang nước và ngược lại. - Phân biệt được hiện tượng khúc xạ ánh sáng với hiện tượng phản xạ ánh sáng. - Vận dụng được kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng đơn giản do sự đổi hướng của ánh sáng khi truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường gây nên. 2.Kỹ năng: - Biết nghiên cứu 1 hiện tượng khúc xạ ánh sáng bằng thí nghiệm. - Biết tìm ra qui luật qua 1 hiện tượng. 3.Thái độ: Có tác phong nghiên cứu hiện tượng để thu thập thông tin. II. Phương pháp: - Nêu vấn đề. - Từ thí nghiệm rút ra kết luận. - Hoạt động nhóm. III. Chuẩn bị của GV và HS: 1. GV: Giáo án, dụng cụ + 1 bình thủy tinh hoặc nhựa trong suốt hình hộp chử nhật chứa nước trong sạch. + 1 miếng cao su hoặc xốp phẵng, mềm. + 1 đèn lade hoặc đèn có khe hẹp. + Cho mỗi nhóm HS: Một bình thủy tinh hoặc bình nhựa trong. Một bình chứa nước sạch. Một ca múc nước. Một miếng gỗ xốp phẵng, mềm có thể đóng ghim được. 3 chiếc đinh ghim. 2. HS: Chuẩn bi theo sự hướng dẫn của Gv ở cuối tiết trước. IV. Tiến trình: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài củ: (không) 3. Bài mới: ĐVĐ: Gv là TNo hình 40.1a,b cho Hs quan sát và nêu nhận xét. Gv: Chiếc đũa như bị gãy khúc tại mặt phân cách của 2 môi trường nước và không khí. Tại sao lại như vây? Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu sự khúc xạ asáng từ không khí vào nước. GV yêu cầu hs đọc và nghiên cứu mục 1, rút ra nhận xét về đường truyền của tia sáng. ? Giải thích tại sao trong môi trường nước, không khí ánh sáng truyền thẳng. ? Tại sao ánh sáng bị gãy tại mặt phân cách. HS nêu kết luận. - Yêu cầu hs đọc tài liệu, sau đó chỉ trên hình vẽ, nêu các khái niệm. Gv dẫn lại ý của hs có thể hs nêu ra phản ánh thí nghiệm là: Chiếu tia sáng SI, đánh dấu điểm K trên nền, đánh dấu điểm I,K . Nối S,I,K là đường truyền ánh sáng từ S tới K. ? Tại sao biết tia khúc xạ IK nằm trong mặt phẳng tới. Có phương án nào kiểm tra nhận định trên. Gv có thể làm thí nghiệm bằng mặt gỗ không đổi được tia khúc xạ. - Đánh dấu kim tại S,I,K, đọc góc i, góc r. 3 hs phát biểu kết luận, GV chuẩn lại kiến thức. Yêu cầu hs vẽ lại kết luận bằng hình vẽ. Hoạt động 2: Tìm hiểu sự khúc xạ ánh sáng khi truyền từ nước sang k2 - Gv yêu cầu hs đọc dự đoán và nêu ra dự đoán của mình. - Gv ghi lại dự đoán của hs lên bảng. Yêu cầu hs nêu lại TN kiểm tra. Gv chuẩn lại kiến thức cho hs về các bước thí nghiệm. Yêu cầu hs nghiên cứu tài liệu và làm TN theo nhóm. Yêu cầu hs trình bày C5. Yêu cầu hs chỉ điểm tới, tia tới, tia khúc xạ, góc tới, góc khúc xạ. Yêu cầu hs hoàn thành câu C6 Yêu cầu hs rút ra kết luận. ? Ánh sáng đi từ không khí sang nước I. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng: 1. Quan sát: - Hs quan sát hình 40.2 vatr lời: + Từ S đến I: Truyền thẳng. + Từ I đến K: Truyền thẳng. + ánh sáng từ S đến mặt phân cách rồi đến K bị gãy khúc. - Theo định luật truyền thẳng ánh sáng. 2. Kết luận: - Tia sáng đi từ không khí sang nước thì bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường. Hiện tượng đó gọi là hiện tượng khúc xạ ánh sáng. 3. Một vài khái niệm: - SI là tia tới. - NN’ là đường pháp tuyến tại điểm tới vuông góc mặt phân cách giữa hai môi trường. - SIN là góc tới i. - KIN là góc khúc xạ r. - Mặt phẵng chứa SI đường pháp tuyến NN’ là mặt phẳng tới. 4. Thí nghiệm: C1: Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới. Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới. C2: Phương án TNo: Thay đổi hướng của tia tới, quan sát tia khúc xạ, độ lớn góc tới và góc khúc xạ. 5. Kết luận: - Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới. - Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới. C3: II. Sự khúc xạ của tia sáng khi truyền từ nước sang k2 1.Dự đoán: 2.Thí nghiệm kiểm tra: - Cách tiến hành: +Nhìn đinh ghim B không nhìn thấy đinh ghim A. + Nhìn đinh ghim C không nhìn thấy đinh ghim A, B. Nhấc miếng gổ ra: Nối đỉnh A- B – C, đó là đường truyền từ A tới B tới C tới mắt. C6: - Giống nhau: Tia

File đính kèm:

  • docvat ly 9 hkII.doc
Giáo án liên quan