. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - On tập và hệ thống hoá kiến thức về nam châm, từ trường, lực từ, động cơ điện, dòng điện cảm ứng, dòng điện xoay chiều, máy phát điện, máy biến thế.
2. Kĩ năng: - Luyện tập thêm vận dụng kiến thức vào một số trường hợp cụ thể.
3. Thái độ: - Biết làm việc tự lực để tiến hành có kết quả công việc.
II. Chuẩn bị:
1. GV: - Nội dung SGK.
3 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 846 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Vật lý lớp 9 - Tuần 23 - Tiết 45 - Bài 31: Tổng kết chương II: Điện từ học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 23 Ngày soạn : 16-02-2013
Tiết : 45 Ngày dạy : 18-02-2013
Bài 31: TỔNG KẾT CHƯƠNG II: ĐIỆN TỪ HỌC
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Oân tập và hệ thống hoá kiến thức về nam châm, từ trường, lực từ, động cơ điện, dòng điện cảm ứng, dòng điện xoay chiều, máy phát điện, máy biến thế.
2. Kĩ năng: - Luyện tập thêm vận dụng kiến thức vào một số trường hợp cụ thể.
3. Thái độ: - Biết làm việc tự lực để tiến hành có kết quả công việc.
II. Chuẩn bị:
1. GV: - Nội dung SGK.
2. HS: - Tự trả lởi câu hỏi mục tự trả lời câu hỏi phần ôn tập.
III. Tổ chức hoạt động dạy và học:
1.Ổn định lớp: - Kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: - Lồng ghép trong bài mới?
3.Tiến trình:
Trợ Giúp của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức cần đạt
Hoạt động 1: Tự kiểm tra:
- Gọi một số hs trả lời câu hỏi tự kiểm tra. Các hs khác bổ sung khi cần thiết ?
- Muốn biết ở một điểm trong không gian có từ trường hay không, ta làm như sau: đặt tại A một kim nam châm , nếu thấy có (lực từ) tác dụng lên (kim nam châm)thì ở đó có từ trường.
- C
- Đặt bàn tay (trái) sao cho các (đường sức từ) đi xuyên qua vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đến (ngón tay giữa) chỉ chiều dòng điện thì (ngón tay cái choãi ra 900) chỉ chiều của lực điện từ;
- D
- Khi khung dây dẫn kín quay trong từ trường của một nam châm vĩnh cửu thì trong khung dây xuất hiện một dòng điện (cảm ứng xoay chiều) vì (số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây biến thiên
Câu 6: Treo thanh nam châm bằng một sợi chỉ mềm ở chính giữa để cho thanh nam châm nằm ngang. Đầu quay về hướng bắc địa lí và cực Bắc của thanh nam châm.
a) Qui tắc Nắm bàn tay phải,
b) Như hình 39.1SGK
- Giống nhau: Có hai bộ phận chính là nam châm và cuộn dây dẫn.
Khác nhau: Một loại có rôto là cuộn dây , một loại có rôto là nam châm .
- Hai bộ phận chính là nam châm và khung dây dẫn
Khung quay được vì khi ta cho dòng điện một chiều vào khung dây thì từ trường của nam châm sẽ tác dụnh lên khung dây những lực điện từ làm cho khung quay
I. Lý thuyết:
- Muốn biết ở một điểm trong không gian có từ trường hay không, ta làm như sau: đặt tại A một kim nam châm, nếu thấy có lực từ) tác dụng lean (kim nam châm)thì ở đó có từ trường.
- C
- Đặt bàn tay (trái) sao cho các (đường sức từ) đi xuyên qua vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa chỉ chiều dòng điện thì ngón tay cái choãi ra 900 chỉ chiều của lực điện từ;
- D
- Khi khung dây dẫn kín quay trong từ trường của một nam châm vĩnh cửu thì trong khung dây xuất hiện một dòng điện (cảm ứng xoay chiều) vì (số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây biến thiên)
Câu 6: Treo thanh nam châm bằng một sợi chỉ mềm ở chính giữa để cho thanh nam châm nằm ngang . Đầu quay về hướng bắc địa lí và cực Bắc của thanh nam châm.
a) Qui tắc Nắm bàn tay phải
b) Như hình 39.1SGK
- Giống nhau: Có hai bộ phận chính là nam châm và cuộn dây dẫn .
Khác nhau: Một loại có rôto là cuộn dây, một loại có rôto là nam châm.
- Hai bộ phận chính là nam châm và khung dây dẫn
Khung quay được vì khi ta cho dòng điện một chiều vào khung dây thì từ trường của nam châm sẽ tác dụnh lên khung dây những lực điện từ làm cho khung quay
Hoạt động 2: Luyện tập vận dụng một số kiến thức cơ bản:
- Các câu hỏi từ câu 10 đến câu 13 dành cho hs mỗi câu 3 phút
Để chuẩn bị sau đó thảo luận chung ở lớp 2 phút
- Cá nhân lần lượt tìm câu trả lời cho các câu hỏi từ 10 đến 13
Tham gia thảo luận chung ở lớp về lời giải của từng cau hỏi
Câu 10 :Đường sức từ của cuộn dây do nam châm điện tại N hướng từ trái sang phải . Aùp dụng qui tắc bàn tay trái , lực từ hướng từ ngoài vào trong và vuông góc với mặt phẳng hình vẽ .
Câu 11 :a)Để giảm hao phí toả nhiệt trên đường dây.
b) Giảm đi 1002=10 000lần
c) Vận dụng công thức:
Câu 12: Dòng điện không đổi không tạo ra từ trường biến thiên, số đường sức từ xuyên qua cuộn thứ cấp không biến đổi nên trong cuộn này không xuất hiện dòng
điện cảm ứng.
Câu 13: Trường hợp a .
Khi khung dây quay quanh trục PQ nằm nang thì số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của khung dây luôn không đổi, luôn bằng không. Do đó trong khung không xuất hiện dòng điện cảm ứng.
II.Vận dụng:
Câu 10: Đường sức từ của cuộn dây do nam châm điện tại N hướng từ trái sang phải. Aùp dụng qui tắc bàn tay trái, lực từ hướng từ ngoài vào trong và vuông góc với mặt phẳng hình vẽ.
Câu 11:
a) Để giảm hao phí toả nhiệt trên đường dây .
b)Giảm đi 1002 =10 000lần
c) Vận dụng công thức:
suy ra
Câu 12: Dòng điện không đổi không tạo ra từ trường biến thiên, số đường sức từ xuyên qua cuộn thứ cấp không biến đổi nên trong cuộn này không xuất hiện dòng điện cảm ứng.
Câu 13: Trường hợp a.
Khi khung dây quay quanh trục PQ nằm nang thì số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của khung dây luôn không đổi, luôn bằng không. Do đó trong khung không xuất hiện dòng điện cảm ứng.
IV. Củng cố: - Nêu cách xác định hướng của lực từ do một thanh nam châm tác dụng lên cực từ Bắc của của một kim nam châm?
- Nêu cách xác định hướng lực điện từ của một thanh nam châm tác dụng lên một dòng điện thẳng
- So sánh lực từ do một thanh nam châm vĩnh cửu với lực từ do một nam châm điện chạy bằng dòng điện xoay chiều tác dụng lên cực từ Bắc của một kim nam châm?
- Nêu qui tắc tìm chiều của đường sức từ của nam châm vĩnh cửu và của nam châm điện chạy bằng dòng điện một chiều?
V. Hướng dẫn về nhà: - Về nhà học thuộc phần kiến thức quan trọng.
- Làm bài tập, xem trước bài 40 SGK.
File đính kèm:
- Tuan 22 Ly 9 Tiet 45.doc