Bài giảng môn học Vật lý lớp 9 - Tuần 29 - Tiết 57 - Bài 51: Bài tập quang hình học

 1. Kiến Thức: Vận dụng kiến thức để giải được các BT định tính & định lượng về hiện tượng khúc xạ ánh sáng, về các thấu kính và về các dụng cụ quang học đơn giản (máy ảnh, con mắt, kính cận, kính lão, kính lúp).

 2. Kỹ Năng: - Thực hiện được đúng các phép vẽ hình quang học.

 - Giải thích được 1 số hiện tượng & 1 số ứng dụng về quang học

 3. Thái độ: Có ý thức HT tự giác, tích cực

 

doc4 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 794 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Vật lý lớp 9 - Tuần 29 - Tiết 57 - Bài 51: Bài tập quang hình học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần29 NS:. . . . . . . Tiết 57 ND:. . . . . . . Bài 51: BÀI TẬP QUANG HÌNH HỌC. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến Thức: Vận dụng kiến thức để giải được các BT định tính & định lượng về hiện tượng khúc xạ ánh sáng, về các thấu kính và về các dụng cụ quang học đơn giản (máy ảnh, con mắt, kính cận, kính lão, kính lúp). 2. Kỹ Năng: - Thực hiện được đúng các phép vẽ hình quang học. - Giải thích được 1 số hiện tượng & 1 số ứng dụng về quang học 3. Thái độ: Có ý thức HT tự giác, tích cực II. CHUẨN BỊ: * Nhóm HS: Ôn lại từ bài 40 đến bài 50. * Cả lớp: Dụng cụ minh hoạ cho BT1. Kính lúp là gì? Kính lúp dùng để làm gì? -Viết công thức tính bội giác của kính lúp? III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA H S TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN NỘI DUNG HĐ1: Giải bài tập 1. (10P) Từng học sinh đọc kỹ đề bài để ghi nhớ những dữ kiện đã cho và yêu cầu mà đề bài đòi hỏi. b. Tiến hành giải như gợi ý trong sgk Để giúp học sinh nắm vững đề bài có thể nêu câu hỏi sau, yêu cầu 1, 2 học sinh trả lời và cho cả lớp trao đổi. Trước khi đổ nước, mắt có nhìn thấy tâm O của đáy bình không? Vì sao sau khi đổ nước thì mắt lại nhìn thấy O Theo dõi và lưu ý học sinh vẽ mặt cắt dọc của bình với chiều cao và đường kính đáy đúng theo tỷ lệ 2/5 Theo dõi và lưu ý Hs vẽ đường thẳng biểu diễn mặt cắt đúng ở khoảng ¾ chiều cao bình. Bài 1: tóm tắc .h=8cm; d=20cm Nướcchiếm 3/4bình . -vẽ tia sáng từ O->mắt M I D IIII B O -Vẽ PQbiễu diễn mặt nước -Vẽ BD là tia sáng từ mép đáy bình đến mắt -PQ X BD tại I :I là điểm tới -Nối OI : OI là tia tới,bị khúc xạ tại Itheo phương IM HĐ2: Giải bài 2. (10P) Từng HS đọc kỷ đề bài ghi nhớ những dữ kiện đã cho và yêu cầu mà đề bài đòi hỏi. Đo chiều cao của vật, của ảnh trên hình vẽ và tính tỉ số giữa chiều cao ảnh và chiều cao vật. HS giải bài tập. Nhận xét. Sửa bài vào tập. Hướng dẫn học sinh chọn một tỉ lệ xích thích hợp. Lấy tiêu cự 3cm, còn chiều cao của AB là một số nguyên lần mm. Quan sát và giúp đỡ sử dụng 2 tròn 3 tia đã học để vẽ ảnh của vật AB. GV hướng dẫn HS giải bài tập theo các bước. Xét cặp 2 tam giác đồng dạng. Lập tỉ số Suy ra đại lượng cần tính. Chiều cao của vật AB = 7mm Chiều cao ảnh: A’B’ = 3AB = 21. AOB ~ OA’B’. (1) F’OI ~ F’A’B’. (2) Từ (1) và (2) Thay các trị số đã cho OA = 16; OF’ = 12 OA’ = 48 Vậy ảnh A’B’ = 3AB. HĐ3: Giải Bài 3 (10P) Từng HS đọc kỹ đề bài để ghi nhớ những dữ kiện. Giải BT Nhận xét. Ghi vở. Nêu các câu hỏi để gợi ý HS trả lời. Biểu hiện cơ bản của mắt cận là gì? Mắt cận thị và mắt không cận thị thì mắt nào nhìn được xa hơn? Gọi HS lên bảng giải. HS nhận xét.Gv nhận xét Bài 3: CvH=40cm<CvB=60cm Hoà bị cận nặng hơn. Hoà và Bình đều phải đeo kính TKPK, kính của Hoà có tiêu cự ngắn hơn. HĐ5: Vận dụng, củng cố và dặn dò. (10P) Lắng nghe.Trả lời theo cá nhân GV nhắc lại các Bt thường gặp. Nhắc lại các bước vẽ ảnh. Yêu cầu HS về nhà làm lại các bt và xem trước bài 52 III. Vận dụng: BT sgk 51.1 Btrên đoạn NH BT 51.2 B ảnh cùng chiều và lớn hơn vật IV )- RÚT KINH NGHIỆM : Tuần 28 NS:. . . . . . Tiết 58 ND:. . . . . . Bài 52: ÁNH SÁNG TRẮNG & ÁNH SÁNG MÀU I. MỤC TIÊU: 1. Kiến Thức: - Nêu được v d về nguồn phát Á. sáng trắng & nguồn phát Á. sáng màu. - Nêu được ví dụ về việc tạo ra ánh sáng màu bằng các tấm lọc màu. 2. Kỹ Năng: Giải thích được sự tạo ra ánh sáng màu bằng tấm lọc màu trong 1 số ứng dụng thực tế. 3. Thái độ: Ham thích tìm hiểu khoa học. II. CHUẨN BỊ: * Nhóm HS: - 1 số nguồn phát ánh sáng màu như đèn LED, bút laze, các đèn phóng điện - 1 đèn phát ánh sáng trắng, 1đèn phát ánh sáng đỏ 1đèn phát ánh sáng xanh. - 1 bộ các tấm lọc màu đỏ, vàng, lục, lam, tím - 1 bể nhỏ trong suốt đựng nước màu. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA H S TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN NỘI DUNG HĐ1: Tìm hiểu về các nguồn phát ánh sáng trắng và các nguồn phát ánh sáng màu. (15P) HS đọc tài liệu, quan sát TN để tạo ra các nguồn phát ánh sáng trắng. HS đọc tài liệu, quan sát TN để tạo ra các nguồn phát ánh sáng màu. HS nêu VD, HS khác nhận xét, bổ sung ý kiến của bạn. HD HS đọc tài liệu và quan sát thí nghiệm về các nguồn phát ánh sáng trắng như dây tóc bóng đèn nóng sáng. HD HS đọc tài liệu và quan sát TN về các nguồn phát ánh sáng màu. GV yêu cầu HS nêu VD khác về nguồn phát ánh sáng màu. Nhận xét đánh giá câu trả lời của HS. I. Nguồn phát ánh sáng trắng và các nguồn phát ánh sáng màu: 1. Các nguồn phát ánh sáng trắng: Mặt trời, các đèn có dây tóc nóng sáng. 2. Các nguồn phát ánh sáng màu: Đèn led, bút laze, những đèn ống phát ra ánh sáng màu đỏ, màu vàng, màu tím . . . dùng trong quảng cáo. HĐ2: Nghiên cứu việc tạo ra ánh sáng màu bằng tấm lọc màu. (20P) Làm TN Thảo luận nhóm trả lời câu C1 sgk Hs ghi câu C1 vào vở. Thảo luận nhóm và rút ra kết luận chung như sgk. Ghi kết quả vào tập Ánh sáng trắng Chiếu vào Tấm lọc màu Màu tấm lọc màu GV tổ chức cho HS làm TN theo H 52.1 sgk. Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời câu C1 sgk. Gv đánh giá câu trả lời. Cho mỗi nhóm làm TN với một ánh sáng màu và một bộ tấm lọc màu khác nhau. Từ đó rút ra kết luận tổng quát và giáo viên yêu cầu hs ghi kết luận tổng quát vào vở. II. Tạo Ra Aùnh Sáng Màu Bằng Tấm Lọc Màu: Thí Nghiệm:Quan sát TN C1: SGK. 2. Các TN tương tự: 3. Kết Luận: Chiếu ánh sáng trắng qua một tấm lọc màu ta sẽ được ánh sáng có màu ở tấm lọc. Chiếu ánh sáng màu qua tấm lọc cùng màu ta xẽ được màu đó. Chiếu ánh sáng màu qua tấm lọc khác màu sẽ không được ánh sáng màu đó nữa. HĐ 3: Vận dụng, củng cố và dặn dò. (10P) Thảo luận nhóm trả lời C3, C4 SGK HS khác nhận xét Lớp ghi vào tập. Đọc ghi nhớ. Ghi nhớ. GV cho HS thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi C3, C4 sgk GV đánh giá, cho HS ghi kết quả vào vở. GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ và ghi vào vở. Về nhà đọc bài và làm bài tập 52.1 đến 52.3 SBT và chuẩn bị từ bài 28 đến bài 50 tuần sau ôn thi HK III. Vận Dụng: C3: Chiếu ánh sáng trắng qua các vỏ nhựa màu đỏ hay màu vàng của đèn và các vỏ nhựa này đóng vai trò là tấm lọc màu. C4: Nước màu ở trong bể nhỏ là một tấm màu. IV )- RÚT KINH NGHIỆM :

File đính kèm:

  • docvat ly 9(26).doc