Bài giảng môn học Vật lý lớp 9 - Tuần 6 - Tiết 11: Lí thuyết và bài tập về biến trở

A. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Củng cố và hệ thống lại kiến thức cơ bản về đc điểm của biến trở, ứng dụng của biến trở trong đời sống .

2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng vận dụng giải thích một số ứng dụng của biến trở.

3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận

B. PHƯƠNG PHÁP: lí thuyết và bài tập

C. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Giáo án

2. Học sinh: Ôn tập và làm bài tập về biến trở

 

doc5 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 716 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Vật lý lớp 9 - Tuần 6 - Tiết 11: Lí thuyết và bài tập về biến trở, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 6 Ngày soạn: 25/9/2011 Tiết 11 Ngày dạy: 30/9/2011 LÍ THUYẾT VÀ BÀI TẬP VỀ BIẾN TRỞ A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Củng cố và hệ thống lại kiến thức cơ bản về đc điểm của biến trở, ứng dụng của biến trở trong đời sống . 2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng vận dụng giải thích một số ứng dụng của biến trở. 3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận B. PHƯƠNG PHÁP: lí thuyết và bài tập C. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Giáo án 2. Học sinh: Ôn tập và làm bài tập về biến trở C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP I. Ổn định lớp: II. Bài cũ: (Kết hợp trong bài dạy) III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: 2.Triển khai bài mới: Hoạt động 1 (...phút): Ôn tập Hoạt động của GV - HS Nội dung ? Nêu được biến trở này nguyên tắc họat động của biến trở. ? Mắc được biến trở vào mạch điện để điều chỉnh cường độ dòng điện. ? Nhận ra được điện trở dùng trong kĩ thuật I.Ôn tập Hoạt động 2 (...phút): Vận dụng Hoạt động của GV - HS Nội dung HS: Đọc đề bài tập 10.1 Cần làm một biến trở có điện trở lớn nhất là 30 bằng dây nikêlin có điện trở suất 0.40 10-6 và tiết diện 0.5 mm2 . Tính chiều dài dây dẫn Tóm tắt: S = 0.5 mm2 R = 8.5 = 0.40 10-6 Tính l = ? m - Yêu cầu HS hoạt động độc lập giải bài tập - Cá nhân trình bày phương pháp giải. - Các học sinh khác nhận xét bổ xung phần trình bày của bạn . Yêu cầu hs lên bảng trình bày GV nhận xét và cho điểm HS: Đọc đề bài tập 10.2 Trên một biến trở con chạy có ghi 50 - 2.5 A hãy cho biết ý nghĩa của hai con số ghi này . tính hiệu điện thế lớn nhất được phép đặt lên đầu hai cuộn dây của biến trở. Biến trở được làm bằng dây hợp kim nicrom có điện trở suất 1.10 .10-6 .m và có chiều 50m. Tính tiết diện của dây dẫn dùng để là biến trở. Tóm tắt: R = 50 I = 2,5 A = 1,1. 10-6 l = 50 m a) Ý nghĩa R,I . b) Umax = ? c) S = ? - Yêu cầu HS hoạt động nhóm giải - Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày phương pháp giải . - Các nhóm khác nhận xét bổ xung phần trình bày của nhóm bạn . GV: Nhận xét và cho điểm Nếu còn thời GV yêu cầu HS tiếp tục giải bài tập 10.3 II. Vận dụng 1. Bài tập 8.3 (SBT/ tr .13) ? Đề bài cho biết gì ,yêu cầu gì? HS :trả lời và tóm tắt. Giải Chều dài dây dẫn là : ADCT : R = => l = R. = 8.5 = ......m Bài tập 10.2 ? Đề bài cho biết gì ,yêu cầu gì? HS: trả lời và tóm tắt. Giải a) Ý nghĩa của 2 số 50 : điện trở lớn nhất của biến trở. 2.5 A : cuờng độ dòng điện định mức. b) Hiệu điện thế lớn nhất được phép đặt lên đầu hai cuộn dây của biến trở ADCT : U = IR = 50. 2,5 = 125 V Tiết diện của dây dẫn dùng để là biến trở ADCT : R = => S = . = 50 = ...... m2 3. Củng cố: - Nhắc lại kiến thức cơ bản và phương pháp giải bài tập. - Cách vận dụng kiến thức để làm bài tập . 4. Dặn dò: - Ôn tập và xem lại các bài tập đã chữa . - Về nhà ôn tập và làm bài tập định luật ôm và công thức tính điện trở. Tuần 6 Ngày soạn: 25/9/2011 Tiết 12 Ngày dạy: 30/9/2011 BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM VÀ CÔNG THỨC TÍNH ĐIỆN TRỞ DÂY DẪN A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Củng cố và hệ thống lại kiến thức cơ bản về công thứ định luật ôm và công thức tính điện trở. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức về định luật ôm để làm bài tập. 3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận B. PHƯƠNG PHÁP: Bài tập C. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Giáo án 2. Học sinh: Ôn tập và làm bài tập công thức định luật ôm . C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP I. Ổn định lớp: II. Bài cũ: (Kết hợp trong bài dạy) III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: 2.Triển khai bài mới: Hoạt động 1 (...phút): Ôn tập Hoạt động của GV - HS Nội dung Vận dụng định luật ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn để tính được các đại lượng có liên quan đối với mạch điện nhiều nhất ba điện trở mắc nối tiếp, song song và hổn hợp. I.Ôn tập - Điện trở dây dẫn tỷ lệ thuận với chiều dài, tỷ lệ nghịch với tiết diện, phụ thuộc vào vật liệu làm dây .- Công thức: R = Hoạt động 2 (...phút): Vận dụng Hoạt động của GV - HS Nội dung HS: Đọc đề bài tập 11.1 ? Đề bài cho biết gì ,yêu cầu gì? HS : trả lời và tóm tắt. Tóm tắt: R1= 7,5() ; R2 = 4,5() ; Iđm1 = Iđm2 = 0,8 A; R3 nt R1 ,R2 ; U = 12V R3 = ? (đèn sáng bình thường) = 1,1. 10-6 (.m); l = 0,8m. S = ? - Yêu cầu HS hoạt động nhóm giải bài tập . - Đại diện các nhóm trình bày phương pháp giải. - Các nhóm khác nhận xét bổ xung phần trình bày của nhóm bạn . GV nhận xét thống nhất và cho điểm. HS: Đọc đề bài tập 11.2 ? Đề bài cho biết gì ,yêu cầu gì? HS: trả lời và tóm tắt. Tóm tắt: Uđ1 = Uđ2 = U1 = 6V R1 =8 ();R2= 12 ; U = 9V Vẽ sơ đồ mạch điện ? Rb = ? = 0,4. 10-6.m ; l = 2m UMax = 30V; Ib = 2A , d =? - Yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện . - Yêu cầu HS hoạt động nhóm giải phần a) GV Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày phương pháp giải . - Các nhóm khác nhận xét bổ xung phần trình bầy của nhóm bạn . GV nhận xét thống nhất Phần b) để tính d phải biết gì? Điện trở lớn nhất của biến trở được tính như thế nào? Tính tiết diện của dây áp dụng công thức nào? Tính đường kính tiết diện của dây ? Nếu còn thời gian Gv cho HS giải bài 11.3 (hoặc dặn về nhà làm) II. Vận dụng Bài tập 11.1 (SBT/ tr .17) Giải Điện trở tương đương là : Rtđ = R1 + R2 +R3 = = Vậy R3 = tđ - (R1 + R2) = 15 – (7,5 + 4,5) = 3() Tiết diện của dây làm điện trở R3 là Từ công thức R3 = S = Ta có: S = = 0,29 mm2 Đáp số: 3 ; 0,29 mm2. 2. Bài tập 11.2 (SBT / Tr.17) Giải Sơ đồ mạch điện: I1 Đ1 Đ2 Rb I2 I + 9V Cường độ dòng điện qua đèn 1 và đèn 2 là: I1 = = = 0,75 (A) I2 = = 0,5 (A) Cường độ dòng điện mạch chính là: I = I1 + I2 = 0,75 + 0,5 = 1,25 (A) Điện trở biến trở là: Rb = = 2,4 () Điện trở lớn nhất của biến trở là: RMAX = Tiết diện của dây biến trở là: S = Đường kính tiết diện dây hợp kim là: S = Đáp số: Rb = 2,4 () ; d 3. Củng cố: - Nhắc lại kiến thức cơ bản và phương pháp giải bài tập. - Cách vận dụng kiến thức để làm bài tập . 4. Dặn dò: - Ôn tập và xem lại các bài tập đã chữa . - Về nhà ôn tập và làm bài tập về công suất. Kí duyệt tuần 6 Ngày 26 tháng 09 năm 2011 Tổ Trưởng : BÙI TẤN KHUYÊN

File đính kèm:

  • docGIAO AN TU CHON VL9(tuan 6).doc