I . Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Gỉải được các bài tập tính công suất điện và điện năng tiêu thụ đối với các dụng cụ điện mắc nối tiếp và mắc song song.
2. Kĩ năng: - Phân tích , tổng hợp kiến thức. Kỹ năng giải bài tập định lượng.
3. Thái độ: - Làm việc độc lập, cẩn thận.
II . Chuẩn bị:
1. GV: - Nội dung phần bài tập.
2. HS: - Các công thức có liên quan.
3 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 617 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Vật lý lớp 9 - Tuần 9 - Tiết 18 - Bài 17: Bài tập vận dụng định luật Jun - Lenxơ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 09 Ngày soạn: 15-10-2013
Tiết : 18 Ngày dạy : 17-10-2013
Bài 17:
BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT JUN - LENXƠ
I . Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Gỉải được các bài tập tính công suất điện và điện năng tiêu thụ đối với các dụng cụ điện mắc nối tiếp và mắc song song.
2. Kĩ năng: - Phân tích , tổng hợp kiến thức. Kỹ năng giải bài tập định lượng.
3. Thái độ: - Làm việc độc lập, cẩn thận.
II . Chuẩn bị:
1. GV: - Nội dung phần bài tập.
2. HS: - Các công thức có liên quan.
III . Tổ chức hoạt động dạy và học:
1. Ổn định lớp: - Kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: - Hãy viết công thức tính nhiệt lượng?
- Nêu rõ tên của các đại lượng và đơn vị của các đại lượng trong công thức.
3. Tiến trình:
GV tổ chức các hoạt động
Hoạt động của học sinh
Kiến thức cần đạt
Hoạt động 1: Bài tập 1:
- Cho học sinh đọc đề, tóm tắt và thống nhất các đơn vị cần thiết?
- Giáo viên có thể gợi ý:
- Công thức tính nhiệt lượng mà bếp toả ra?
- Công thức tìm hiệu suất của bếp?
- Qích trong trường hợp này là phần nhiệt lượng nào?
- Qtoàn phần là phần nhiệt lượng nào?
- Tìm số tiền phải trả chính là đi tìm điện năng A à tính ra số tiền
* Chú ý : Đổi A ra KW.h
- GV cho HS tiến hành giải, GV tiến hành chỉnh sửa và cho HS ghi bài vào vở.
Tóm tắt :
R = 80W; I = 2,5A.
a. t=1s; Q =?
b. V = 1,5là m = 1,5Kg.
t01= 250C; t02=1000C
t2 = 20 phút = 1200s.
C = 4200J/Kg. K. H =?
c. t3 =3h .30 =900 h
1Kw.h giá 700 đồng; T=?
- Q = I2.R.t
-
- Nhiệt lượng cung cấp để đun sôi nước.
- Nhiệt lượng mà bếp toả ra.
- A = P.t→ T= A. 700đ.
- HS lên bảng hoàn thành.
Bài tập 1:
a. Q = I2.R.t=(2,5)2.80.1 = 500J
b. Nhiệt lượng cung cấp để đun sôi nước là:Q = m.c. Dt
Qích=4.200.1,5.7,5=472500(J)
Nhiệt lượng mà bếp toả ra
QTP=I2.R.t=500.1200=600000(J)
Vậy hiệu suất của bếp
=
c. Công suất toả nhiệt của bếp
A = P.t = 0,5 .900 = 45 (Kw.h)
Vậy số tiền phải trả cho việc sử dụng điện trong 1 tháng:
T = 45.700 = 31.500 (đồng)
Hoạt động 2: Bài tập 2:
- Cho HS lên bảng tóm tắt và làm câu a?
- Giáo viên gợi ý câu b:
Để tìm QTP ta dùng công thức
è
- Gợi ý câu c
QTP = I2 .R.t = P. T
à
Với P có đơn vị là W
- Giáo viên tiến hành chỉnh sửa sai sót và cho HS ghi bài vào vở.
Tóm tắt:
Ấm ( 220V – 1000W)
U = 200V ;V = 2l à m = 2Kg
t01 = 200C ; t02 = 1000 C
H=90%; C=4.200J/Kg.K
a. Qích?
b. Qtp?
c. t ?
Giải :a. Nhiệt lượng cung cấp để đun sôi nước là: Qích=m.c.Dt
=4.200.2.80 =672.000 (J)
- HS làm theo hướng dẫn.
b. Nhiệt lượng mà ấm nước toả ra chính là QTP . Ta có
è
c.Vì Usd =Uđm của bếp = 220V
è P của bếp = 1.000W
QTP = I2 .R.t = P.t
è
- HS ghi bài vào vở.
Bài tập 2:
a. Nhiệt lượng cung cấp để đun sôi nước là: Qích=m.c.Dt
=4.200.2.80 =672.000 (J)
b. Nhiệt lượng mà ấm nước toả ra chính là QTP. Ta có
è
c.Vì Usd =Uđm của bếp = 220V
è P của bếp = 1.000W
QTP = I2 .R.t = P.t
è
Hoạt động 3: Bài tập 3:
- Cho HS đọc và làm nhóm bài tập 3.
- Nếu hết thời gian giáo viên hướng dẫn chung cả lớp.
* Lưu ý: Nhiệt lượng toả ra ở đường dây của gia đình rất nhỏ nên trong thực tế có thể bỏ qua hao phí này.
- HS thảo luận theo nhóm.
Tóm tắt:
l=40m; S=0,5mm2=0,5.10-6m2
U = 220V; P= 165W
ρ= 1,7 . 10-8 Wm
t = 3.30h
a. R =?
b. I =?
c. Q =? (Kw.h)
Giải:
a. Điện trở toàn bộ đường dây
R =ρ(W)
b. Áp dụng công thức P = U.I
è
c. Nhiệt lượng toả ra trên dây
Q=I2.R.t=(0,75)2.1,36.3.30.3600
= 247860 (J) » 0,07 (KW.h)
Bài tập 3:
a.Điện trở toàn bộ đường dây
R =ρ(W)
b. Áp dụng công thức P = U.I
è
c. Nhiệt lượng toả ra trên dây
Q=I2.R.t=(0,75)2.1,36.3.30.3600
= 247860 (J) » 0,07 (KW.h)
Hoạt động 4: Vận dụng:
- Tổ chức HS trả lời một số câu hỏi và bài tập ở SBT nếu còn thời gian.
- GV gọi HS trả lời và thống nhất câu trả lời đúng?
- Hoạt động theo sự tổ chức, hướng dẫn của GV.
- HS ghi vở của trả lời đúng.
IV. Củng cố: - Củng cố lại nội dung kiến thức về định luật Jun- Len xơ.
V. Hướng dẫn về nhà: - Về nhà xem lại nội dung bài học.
- Chuẩn bị nội dung cho tiết bài tập.
Rút kinh nghiệm: ..............................
.
File đính kèm:
- Tuan 9 Ly 9 Tiet 18 nam 20132014.doc