1. Kiến thức: - Trình bày được những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc ở nước ngoài từ năm 1919 – 1925, nhấn mạnh đến việc Người tìm thấy con đường cứu nước cho cách mạng Việt Nam.
- Hiểu được rõ sự chuẩn bị về tư tưởng và tổ chức cho việc thành lập Đảng
64 trang |
Chia sẻ: haianhco | Lượt xem: 3730 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Môn Lịch sử lớp 9 - Tiết 19 - Bài 16: Những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc ở nước ngoài trong những năm 1919 – 1925, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lớp dạy
Tiết theo TKB
Ngày dạy
Sĩ số
Vắng
9 A
9 B
Lịch sử:
Tiết 19 - Bài 16:
Những hoạt động của nguyễn ái quốc ở nước ngoài trong những năm 1919 – 1925
A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: - Trình bày được những hoạt động của Nguyễn ái Quốc ở nước ngoài từ năm 1919 – 1925, nhấn mạnh đến việc Người tìm thấy con đường cứu nước cho cách mạng Việt Nam.
- Hiểu được rõ sự chuẩn bị về tư tưởng và tổ chức cho việc thành lập Đảng
2. Kỹ năng : - Rèn kĩ năng phân tích, đánh giá các sự kiện trong quá trình tìm đường cứu nước của Người
3. Thái độ : - Trân trọng những công lao đóng góp của Nguyễn ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam
B. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: SGK, SGV, Tài liệu tham khảo, tranh ảnh về Bác
2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi
C. Tiến trình bài dạy:
1. Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra
2. Bài mới:
- Dẫn vào bài:
Cuối TK XIX, CMVN rơi vào tình trạng khủng hoảng về lãnh đạo và bế tắc về đường lối, nhiều nhà yêu nước- chiến sỹ CM đã đi tìm đường cứu nước nhưng không thành, NAQ rất khâm phục họ nhưng không đi theo con đường mà các chiến sỹ đương thời đã đi, 5/6/1911 Người đi tìm đường cứu nước ở trời Tây. Quá trình tìm đến con đường cứu nước ntnđ Bài học.
- Ghi đầu bài:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động I : HD tìm hiểu mục I
- Gọi hs đọc mục I
? Nhận xét về hoạt động của Người.
? “L.cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa” của Lênin có ý nghĩa ntn đối với NAQ?
* Y/cầu H quan sát H28 và hướng dẫn khai thác.
* G kết luận về ý nghĩa quá trình: Bước ngoặt trong cuộc đời hoạt động CM của Người.
? Mục đích thành lập “Hội liên hiệp...... thuộc địa”?
? Tác dụng của các tổ chức và các báo mà NAQ viết?
? Theo em, con đường cứu nước của NAQ có gì mới và khác với lớp người đi trước?
- G bổ sung và giải thích thêm vì sao NAQ sang phương Tây tìm đường cứu nước.
- Đọc
- Nhận xét
- Trả lời
- Quan sát
- Thảo luận nhóm
- Thảo luận
- Nêu điểm khác
I. Nguyễn ái Quốc ở Pháp (1917-1923)
- 1919 NAQ gửi tới Véc xai “Bản yêu sách của nhân dân An Nam”
- 7/1920, Người đọc sơ thảo Luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lênin (Người tìm thấy chân lý cứu nước)
- 12/ 1920 Người tham gia Đại hội lần thứ 18 của Đảng XH Pháp, tán thành ra nhập QT3 và sáng lập ĐCS Pháp.
-1921, Người sáng lập “Hội liên hiệp các dân tộc thuộc địa”, ra báo “Người cùng khổ”, viết cuốn “Bản án chế độ TD Pháp”...
đ tác dụng: Truyền bá những tư tưởng CM về nước, thức tỉnh nhân dân đấu tranh.
Hoạt động II : HD tìm hiểu mục II
* Y/cầu H đọc
? Tóm tắt những hoạt động của NAQ ở Liên Xô?
? Thảo luận của Người tại Đại hội gồm những nội dung cơ bản nào?
? ý nghĩa những hoạt động ở Liên Xô?
- Đọc SGK
- Trả lời
- Nêu nội dung chính và trả lời
- Nêu ý nghĩa
II. Nguyễn ái Quốc ở Liên Xô (1923-1924)
- 6/1923 Người rời Pháp sang Liên Xô dự Hội nghị QT nd và được bầu vào BCH.
- Người tìm hiểu, nghiêncứu, học tập, viết bài cho báo “Sự thật”, Tạp chí “Thư tín QT”
-1924 Người dự ĐH lần V QTCS và phát biểu tham luận.
đ Bước chuẩn bị về tư tưởng chính trị cho sự ra đời của ĐCSVN giai đoạn sau
Hoạt động III: HD tìm hiểu mục III
* G nêu hoàn cảnh ra đời của Hội VNCMTN.
? Khi tới TQ NAQ đã làm gì
đ 1928 pt “VS hoá”đ đưa hội viên vào đồn điền, xn, hầm mỏ... truyền bá CN Mac-Lênin và tôi luyện ý thức, lập trường.
? Để tuyên truyền tốt Người đã làm gì
? Tác dụng của các tài liệu, sách báo bí mật đối với pt CMVN bấy giờ?
? NAQ giữ vai trò ntn đối với Hội VNCMTN?
Chốt ý chính: Những hoạt động của NAQ trong thời gian ở Pháp, Liên Xô, Trung Quốc là bước chuẩn bị quan trọng về tư tưởng, chính trị, tổ chức cho sự ra đời của chính đảng CS ở VN giai đoạn sau.
- Nghe G trình bày
- Trả lời
- Thảo luận nhóm
- Trả lời
- Nêu tác dụng
- Tra lời
III. Nguyễn ái Quốc ở Trung Quốc (1924-1925)
- Cuối 1924 NAQ về Quảng Châu (TQ)
- 6/1925 thành lập Hội VNCMTN có hạt nhân là CS Đoàn
* Công tác huấn luyện:
- Người trực tiếp mở các lớp huấn luyện chính trị đào tạo cán bộđ đưa về nước hoạt động.
* Công tác tuyên truyền:
- Báo “thanh niên” (xuất bản 6/1925), tác phẩm “Đường Cách mệnh” 1927 vạch ra phươnghướng cơ bản của CMGPDT theo CM T10 Nga thúc đẩy quá trình đấu tranh đ Bí mật chuyển về nước
- đầu 1929, Hội VNCMTN đã có cơ sở khắp cả nước, nhiều tổ chức quần chúng, xã hội: Công- Nông hội
đ Giai đoạn chuẩn bị quan trọng về tư tưởng chính trị và tổ chức cho sự ra đời của đảng
3. Củng cố:
- Nhắc lại kiến thức toàn bài
4. Dặn dò :
- Chuẩn bị bài sau
----------------------------------*****------------------------------------
Lớp dạy
Tiết theo TKB
Ngày dạy
Sĩ số
Vắng
9 A
9 B
Lịch sử:
Tiết 20 - Bài 17:
Cách mạng việt nam trước khi đảng cộng sản ra đời
A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: - Trình bày được những phong trào cách mạng trong những năm 1926 – 1927, chú ý bước phát triển mới của phong trào.
- Biết được sự ra đời và hoạt động của Tân Việt Cách mạng đảng
2. Kỹ năng : - Rèn kĩ năng sử dụng lược đồ, trình bày diễn biến
3. Thái độ : - Bồi dưỡng lòng khâm phục các bậc tiền bối
B. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: SGK, SGV, Tài liệu tham khảo.
2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi
C. Tiến trình bài dạy:
1. Kiểm tra bài cũ : ? Tại sao nói: NAQ là người trực tiếp chuẩn bị cho sự ra đời của ĐCSVN?
2 . Bài mới:
- Dẫn vào bài:
- Ghi đầu bài:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động I : HD tìm hiểu mục I
* Y/cầu H đọc SGK
? Trình bày ptđt của cn những năm 1926-1927? Điểm mới so với giai đoạn trước?
*G minh hoạ: 1926-1927 có 27 cuộc đấu tranh của công nhân nhằm 2 mục đích: Tăng lương (20-40%) và đòi ngày làm 8h như công nhân Pháp.
? Phong trào yêu nước giai đoạn này ntn?
ð G kết luận: PTCM trong nước pt mạnhđ điều kiện thuận lợi cho các tổ chức CM ra đời ở Việt Nam.
Đọc SGK
- Trình bày pt, nêu điểm mới
- Trả lời dựa vào SGK
- Trả lời
I. Bước phát triển mới của phong trào CMVN (1926-1927)
1. Phong trào công nhân:
- pt mang tính thống nhất trong toàn quốc: đt của cn dệt Nam Định, cn đóng tàu Ba Son, cn đồn điền Phú Riềng (Bình Phước)…
- Các cuộc đt đều mang t/c chính trị, liên kết nhiều ngành, nhiều địa phương.
- Trình độ giác ngộ của cn được nâng caođ Một lực lượng chính trị độc lập
2. Phong trào yêu nước:
- PT của nd, TTS... pt sôi nổiđ làn sóng chính trị khắp cả nước.
Hoạt động II : HD tìm hiểu mục II
- G giới thiệu nguồn gốc, thành phần của Tân Việt- Lập trường ban đầu (chưa rõ)
+ CNCS quá cao
+ CN Tam Dân của TT Sơn quá thấp
? S2 về thành phần của Tân Việt với Hội VNCMTN
*G trình bày về hướng hợp nhất 2 tổ chức Tân Việt và Thanh niên
? Nhận xét về Tân Việt so với Thanh niên?
(Tân Việt nhiều hạn chếđ cũng là 1 t/c cách mạng mới)
- Nghe G trình bày
- S2 về 2 t/c Tân Việt- Thanh Niên
- Nghe
- Nhận xét và so sánh
II. Tân Việt cách mạng Đảng (7-1928)
1- Sự thành lập:
- Nguồn gốc: Từ Hội Phục Việt, sau nhiều lần đổi tênđ 7/1928 lấy tên Tân Việt CM Đảng.
- Thành phần: Trí thức trẻ và thanh niên yêu nước (t/c yêu nước- lập trường giai cấp chưa rõ ràng)
2- Sự phân hoá:
- Do sự pt mạnh của Hội VNCMTNđ ảnh hưởng lớn và thu hút mạnh mẽ Tân Việtđ Tân Việt phân hoá.
+ Khuynh hướng TS (cải lương)
+ Khuynh hướng VS (Chiếm đa số)
đ Nhiều Đảng viên Tân Việt gia nhập Hội VNCMTN.
3. Củng cố:
- Nhắc lại kiến thức toàn bài
4. Dặn dò :
- Chuẩn bị bài sau
----------------------------------*****------------------------------------
Lớp dạy
Tiết theo TKB
Ngày dạy
Sĩ số
Vắng
9 A
9 B
Lịch sử:
Tiết 21 - Bài 17:
Cách mạng việt nam trước khi đảng cộng sản ra đời
( Tiếp theo )
A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: - Trình bày được trong năm 1929 ba tổ chức cộng sản lần lượt ra đời. Đánh giá được những sự kiện đó
2. Kỹ năng : - Rèn kĩ năng sử dụng lược đồ, trình bày diễn biến
3. Thái độ : - Bồi dưỡng lòng khâm phục các bậc tiền bối
B. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: SGK, SGV, Tài liệu tham khảo, lược đồ KN Yên Bái
2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi
C. Tiến trình bài dạy:
1. Kiểm tra bài cũ : ? PTCMVN 1926 – 1927 có gì mới
2. Bài mới:
- Dẫn vào bài:
- Ghi đầu bài:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt độngI Ba tổ chức CS Đảng nối tiếp nhau ra đời trong năm
Y/c H đọc SGK ý 1: Từ cuối... tự do
? Em có nx gì về ptdt- dc ở nước ta giai đoạn 1928-1929?
? Y/c đặt ra cho CM nước ta lúc này là gì?
* Y/c H quan sát H30 (68) và hướng dẫn khai thác.
* G trình bày ĐH lần 1 của VNCMTN (5-1929) và y/c của đoàn Bắc kì.
? Em có suy nghĩ gì về y/c của đoàn đại biểu Bắc Kì.
? Hãy trình bày về sự ra đời của 3 t/c CS?
* G KL: 3 t/c cs ra đờiđ Bước nhảy vọt của CMVNđ xu thế ra đời của t/c CS là tất yếu.
* Chốt ý chính: Sự pt mạnh mẽ của ptcn và pt yêu nước trong giai đoạn 1927-1929 thể hiện, chứng tỏ tinh thần giác ngộ của các tầng lớp ND đã nâng cao rõ rệt, đặc biẹt là giai cấp công nhân. Vì vậy tất yếu dẫn đến sự ra đời của 3 t/c cs.
Đọc SGK và trả lời
- Trả lời
- Trả lời
- Nghe
- Nhận xét
- Trình bày
- Nghe, hiểu
IV. Ba tổ chức CS Đảng nối tiếp nhau ra đời trong năm 1929.
1. Hoàn cảnh:
- 1928-1929: pt CM trong nước pt mạnh.
- Y/c cấp thiết: thành lập 1 ĐCS để lãnh đạo CM.
- 3-1929 Chi bộ CS đầu tiên ra đời tại 5D Hàm Long- Hà Nội.
-5-1929 tại ĐHI của t/c TN, đoàn đại biểu thanh niên Bắc Kì tuyên bố li khai ĐH.
2. Sự thành lập 3 t/c CS ở VN:
- 6-1929 Đông Dương CS Đảng thành lập (B.kì)
- 8-1929 An Nam CS Đảng ra đời (Hương Cảng)
- 9-1929 Đông Dương CS Liên Đoàn thành lập tại Hà Tĩnh
Hoạt độngII Bài tập
Hóy hoàn thành sơ đồ về sự ra đời của ba tổ chức cỏch mạng việt nam
Dụa vaũ sỏch gk
P bảng phụ
3. Củng cố:
- Nhắc lại kiến thức toàn bài
4. Dặn dò :
- Chuẩn bị bài sau
Lớp dạy
Tiết theo TKB
Ngày dạy
Sĩ số
Vắng
9 A
9 B
Chương II: việt nam trong những năm 1930 - 1945
Tiết 22 - Bài 18:
đảng cộng sản việt nam ra đời
A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: - Lí giải được sự cần thiết phải thống nhất các tổ chức cộng sản, trình bày được nội dung, ý nghĩa của hội nghị thành lập Đảng.
- Trình bày được nội dung cơ bản của luận cương chính trị
- Hiểu được ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng
2. Kỹ năng : - Rèn kĩ năng trình bày diễn biến các sự kiện quan trọng
3. Thái độ : - Biết ơn Đảng, Bác Hồ cho chúng ta độc lập tự do
B. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: SGK, SGV, Tài liệu tham khảo
2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi
C. Tiến trình bài dạy:
1. Kiểm tra bài cũ : Tại sao chỉ trong thời gian ngắn, 3 t/c cs nối tiếp nhau ra đời ở Việt Nam?
2. Bài mới:
- Dẫn vào bài: Nửa cuối 1929 ở VN có tới 3 t/c cs ra đời, họ cùng chung một mục đích là phấn đấu cho CNCS, Vậy tại sao lại có hội nghị thành lập Đảng 3-2-1930? Nguyễn ái Quốc có vai trò gì đối với sự thành lập Đảng? Đảng ra đời có ý nghĩa lịch sử ntn?
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động I : HD tìm hiểu mục I
* Y/c H đọc ý 1 “Sự ra đời... trong cả nước”
? 3 t/c cs ra đời ở VN đã có vai trò ntn đối với CMVN? (Tích cực, hạn chế)
? Tại sao y/c cấp bách của VN lúc này là phải thành lập ngay một chính Đảng thống nhất?
* G trình bày thời gian, địa điểm, thành phần Hội nghị kết hợp sử dụng tranh tư liệu lịch sử.
? Dựa vào ND SGK nêu ND chính của Hội nghị.
-G giúp H nắm KN: Chính cương, sách lược, điều lệ vắn tắt.
* G trình bày khái quát những nét chính của Chính cương, sách lược.
? H.nghị hợp nhất các t/c cs có ý nghĩa ntn?
? H.nghị t.lập Đảng thành công nhờ yếu tố nào? Vì sao chỉ có NAQ mới có thể thống nhất được các t/c cs?
? Qua những nội dung đã học hãy cho biết vai trò của NAQ đối với CMVN?
* G giới thiệu về sự gia nhập ĐCS của ĐDCS Liên đoàn (24-2-1930)
- Đọc SGK và trả lời
- Trả lời
- Dựa vào SGK
- Nghe, hiểu
- Nêu ND chính của Hội nghị
Nghe G phân tích
Thảo luận
- Trình bày ý nghĩa
Nghe G giảng
I. Hội nghị thành lập Đảng cộng sản Việt
1. Hoàn cảnh: (Lí do tiến hành Hội nghị)
- 3 t/c cs ra đời đã thúc đẩy ptcmdt-dc ở nước ta pt mạnh mẽ.
- 3 t/c cs hoạt động riêng rẽ, tranh giành ảnh hưởng với nhau.
đ Y/c cấp bách: Phải thành lập ngay một chính Đảng thống nhấtđ QTCS uỷ nhiệm cho NAQ
2. Hội nghị T.lập Đảng:
- 3đ7-2-1930, hội nghị hợp nhất các tổ chức cs họp tại Cửu Long (Hương Cảng- TQ) do Nguyễn ái Quốc chủ trì
* Nội dung Hội nghị:
+ Hợp nhất các t/c cs để thành lập một ĐCS duy nhất. ĐCSVN
+ Thông qua chính cương, sách lược ván tắt, điều lệ vắn tắt của Đảng do Nguyễn ái Quốc dự thảo
+ NAQ đã ra lời kêu gọi nhân dịp thành lập Đảng.
đ ý nghĩa H.nghị: Có ý nghĩa như 1 ĐH thành lập Đảng.
Chính cương, sách lược vắn tắt là cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng
Hoạt động II : HD tìm hiểu mục II
* G trình bày thời gian, địa điểm của H.nghị lần I của BCHTW lâm thời.
? Nêu ND của H.nghị?
? Theo em, vì sao H.nghị quyết định đổi tên Đảng.
? Trình bày hiểu biết của em về đ/c Trần Phú? Yêu cầu H quan sát H31.
? Hãy nêu những ND chính của luận cương chính trị?
? Qua tìm hiểu chính cương, sách lược vắn tắt do NAQ dự thảo và luận cương chính trị, em có nhận xét gì? Giống, khác nhau?
đ G KĐ sự đúng đắn của Chính cương và hạn chế của Luận cương.
- Nghe G trình bày
- Nêu ND chính của H.nghị
-Trình bày phần chuẩn bị
- Nêu ND chính của Luận cương.
- Tìm ra điểm khác nhau giữa Chính cương và Luận cương
II. Luận cương chính trị (10-1930)
- 10-1930 H.nghị lần thứ I BCHTW lâm thời họp tại Hương Cảng.
* ND H.nghị:
- Đổi tên Đảng là Đảng CS Đông Dương.
- Bầu BCHTW chính thức, cử đ/c Trần Phú làm tổng bí thư.
- Thông qua luận cương chính trị do Trần Phú khởi thảo.
* ND Luận cương chính trị:
- Nêu tính chất của CMVN (Đ.Dương): Qua 2 g.đoạn
- Nhiệm vụ của CMTS dân quyền: đánh đổ PK, ĐQ
- Lực lượng CMTS dân quyền: Vô sản và nhân dân.
(Động lực)
- P2 CM: Tập hợp, lãnh đạo quần chúng đấu tranh võ trang bạo động, đánh đổ cường quyền của giai cấp thống trị.
- Điều cốt yếu cho sự thắng lợi của CM Đó là sự lãnh đạo của đảng.
- Vị trí của CMVN: Quan hệ mật thiết với CMTG.
Hoạt động III : HD tìm hiểu mục III
? Hãy trình bày ý nghĩa lịch sử của việc thành lập ĐCSVN?
* Chốt ý chính: Trước y/c CM nước ta, H.nghị hợp nhất các t/c CS thành ĐCSVN có ý nghĩa vô cùng lớn lao. Chính cương, sách lược vắn tắt và Luận cương chính trị đã xác định những nhiệm vụ cơ bản, vạch ra cho CM.
- Dựa vào SGK trả lời
- Nghe
III. ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng
* Việt Nam:
- Đảng ra đời là kết quả tất yếu của cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp ở VN trong thời đại mới.
- Là sản phẩm của sự kết hợp giữa CN Mác- LêNin với pt yêu nước VN.
- Là bước ngoặt vĩ đại trong LS gccn và CMVNđ Chấm dứt thời kì khủng hoảng về vai trò lãnh đạo và đường lối giải phòng dân tộc.
* Thế giới:
- CMVN là một bộ phận khăng khít của CMTG. đ Là sự chuẩn bị tất yếu, đầu tiên, có tính chất quyết định cho những bước pt nhảy vọt về sau của DTVN.
3. Củng cố:
- Nhắc lại kiến thức toàn bài
4.Dặn dũ
- Chuẩn bị bài sau
----------------------------------*****------------------------------------
Lớp dạy
Tiết theo TKB
Ngày dạy
Sĩ số
Vắng
9 A
9 B
Tiết 23 .Bài 19:
Phong trào cách mạng trong những năm 1930 – 1935
A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: - Biết được những nét chính về những tác động của cuộc khủng hoảng đến kinh tế và xã hội Việt Nam
- Trình bày được diễn biến chính của phong trào cách mạng 1930 – 1931 trong cả nước và ở Nghệ Tĩnh trên lược đồ; làm rõ được những hoạt động của Xô viết Nghệ Tĩnh và ý nghĩa
2. Kỹ năng : - Rèn kĩ năng trình bày diễn biến các sự kiện quan trọng trên lược đồ
3. Thái độ : - Giáo dục lòng biết ơn, khâm phục tầng lớp công – nông
B. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: SGK, SGV, Tài liệu tham khảo, tranh ảnh, lược đồ
2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi
C. Tiến trình bài dạy:
1. Kiểm tra bài cũ : Đảng cộng sản Việt Nam ra đời có ý nghĩa như thế nào?
2. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động I : HD tìm hiểu mục I
- Gọi hs đọc mục I
? KHKT TG 1929-1933 ảnh hưởng ntn đến VN?
- Đọc bài
- Dựa vào SGK trả lời
I. VN trong thời kì khủng hoảng KTTG (1929-1933)
- KHKT TG 1929-1933 tác động và gây hậu quả đối với VN
+ KT suy sụp.
+ XH: đời sống của nhiều tầng lớp ND bị ảnh hưởng.
- Pháp tiếp tục tăng thuế và đàn áp ptđt của ND.
Hoạt động II : HD tìm hiểu mục II
*G treo l.đồ pt 30-31
? N.xét pt ở Hà Tĩnh
? PT đấu tranh đạt kết quả ntn?
Kết quả đó chứng tỏ điều gì?
? Dựa vào SGK nêu những biện pháp mà Xô Viết thực hiện?
? Nêu ý nghĩa của pt.
Quan sát l.đồ và
- Nhận xét
Thảo luận nhóm
- Nêu các biện pháp của XV
- Thảo luận
II. PTCM 1930-1931 với đỉnh cao Xô Viết- Nghệ Tĩnh
-5-1930đ1931: Sôi nổi, mạnh mẽ ở hầu hết các (huyện) địa phương.
* Điển hình là ở Nghệ Tĩnh
+ 12-9-1930: 02 vạn nd Hưng Nguyên biểu tình
+ Suốt T9, 10-1930 Công, nông vũ trang khởi nghĩađ Hệ thống chính quyền của ĐQ-PK nhiều nơi tan rãđ Lập ra các BCH nông hội (Xô Viết): Thực hiện nhiều chính sách tiến bộ
đ Là CQ CM của pc’
* ý nghĩa: + Là sự kiện trọng đại của lịch sử nước ta.
+ Là cuộc tổng diễn tập đầu tiên của ND dưỡi sự l.đạo của Đảng. chuẩn bị cho CM T8
đChứng tỏ tinh thần đấu tranh kiên cường, oanh liệt và khả năng CM to lớn của qc’
Hoạt động III : HD tìm hiểu mục III
*G trình bày gương hi sinh của đ/c Trần Phú, NAQ bị bắt ở Hồng Kông
? Đảng đã kịp thời có những thay đổi gì trong lãnh đạo để ptcm nước ta có điều kiện pt trở lại sau một thời gian tạm lắng?
* Chốt ý chính: Những ảnh hưởng của tình hình thế giới, trong nước, đặc biệt sự lãnh đạo của Đảng đã tạo nên một cao trào CM sôi nổi trong 1930-1931 với đỉnh cao là Xô Viết Nghệ Tĩnh.
- Nghe G trình bày
- Thảo luận nhóm
- Nghe, hiểu
III. Lực lượng cách mạng được phục hồi
- Khi địch khủng bố, các cơ quan lãnh đạo của Đảng bị phá vỡ
- Các đảng viên CS và những người yêu nước vẫn tiếp tục đấu trnah để khôi phục pt (Trong tù, bên ngoài)
- 3-1935 ĐH I của Đảng chuẩn bị một cao trào CM mới (Củng cố tổ chức, chuẩn bị cho giai đoạn mới)
3. Củng cố:
- Nhắc lại kiến thức toàn bài
4. Dặn dò :
- Chuẩn bị bài sau
----------------------------------*****------------------------------------
Lớp dạy
Tiết theo TKB
Ngày dạy
Sĩ số
Vắng
9 A
9 B
Tiết 24 . Bài 20:
Cuộc vận động dân chủ trong những năm 1936 – 1939
A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: - Biết được những tác động, ảnh hưởng của tình hình thế giới đến cách mạng nước ta
- Trình bày được những chủ trương mới của Đảng ta và diễn biến các phong trào đấu tranh tiêu biểu trong thời kì này, ý nghĩa của các phong trào
2. Kỹ năng : - Rèn kĩ năng so sánh về hình thức đấu tranh giữa 2 PT 1930 – 1931 và PT 1936 – 1939.
3. Thái độ : - Giáo dục lòng tự hào về sự lãnh đạo của Đảng
B. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: SGK, SGV, Tài liệu tham khảo, tranh ảnh, lược đồ
2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi
C. Tiến trình bài dạy:
1. Kiểm tra bài cũ : Căn cứ vào đâu để nói rằng Xô Viết Nghệ Tĩnh thật sự là chính quyền của quần chúng dưới sự lãnh đạo của Đảng?
2. Bài mới:
- Dẫn vào bài: Phong trào 1930-1931 tuy chưa đạt được nhiều kết quả như Đảng đặt ra nhưng có ý nghĩa rất lớn. Sau 1930-1931đ 1936-1939 tình hình trong nước và thế giới có nhiều thay đổi, do đó Đảng đã kịp thời chuyển hướng chỉ đạo pt 36-39ntn?
- Ghi đầu bài:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động I : HD tìm hiểu mục I
- Nhắc lại những nét chính về tình hình TG sau KHKT 1929-1933?
- Chính sách đối nội- ngoại cơ bản của CNPX là gì?
- Nêu một số CS tự do-DC của MTND Pháp?
- KHKT ảnh hưởng ntn đến VN?
Nhắc lại KT LSTG
Dựa vào SGK trả lời
I. Tình hình thế giới, trong nước
1. Thế giới:
- Sau KHKTđ CNPX ra đời
- ĐH II QTCS (7-1935) chủ trương thành lập MTND ở các nước nhằm chống PX- CT
Pháp: 1936 chính phủ MTND cầm quyền: Thực hiện một số cải cách ở thuộc địa.
2. Trong nước:
- Hậu quả của KHKTđ đời sống của các tầng lớp, g/c bị ảnh hưởng.
- Pháp tăng cường chính sách bóc lột, đàn áp, khủng bố
Hoạt động II : HD tìm hiểu mục II
* Y/cầu đọc SGK và hoàn thiện niên biểu so sánh:
? Tại sao Đảng có sự chuyển hướng chỉ đạo?
? Hình thức đấu tranh của thời kỳ này là gì
? Nêu các ptđt tiêu biểu của pc’ giai đoạn 36-39?
? Nêu diễn biến chính của PT Đông Dương đại hội
*Y/c H quan sát H33 và nghe G trình bày.
? Nêu diễn biến chính của PT đấu tranh dân chủ công khai
? Nêu tên một số tờ báo trong PT báo chí công khai?
? Kết quả của pt dân chủ 36-39?
- Đọc SGK
- Trả lời
- Trả lời
- Dựa vào SGK trả lời
- Trả lời
- Nghe G minh hoạ
- Suy nghĩ, trả lời
- Trả lời theo SGK
- Nêu kết quả
II. Mặt trận dân chủ Đông Dương và PTĐT đòi tự do dân chủ
1. Chủ trương của Đảng:
- Xác định kẻ thù: Bọn phản động Pháp và tay sai
- Nhiệm vụ (khẩu hiệu): Chóng phát xít và Chống Ct đòi tự dao, dân chủ, cơm áo, hoà bìnhđ 1936 thành lập MTND phản đế Đông Dương
- Phương pháp và hình thức đấu tranh: Hợp pháp, nửa hợp pháp, công khai, nửa công khai
2. PTĐT:
a) PT Đông Dương đại hội: Nhằm thu thập “Dân nguyên” đ trình phái đoàn Pháp
- PT
đ Thành lập nhiều “Uỷ ban hành động”
- Lực lượng CM: Nhiều gc, tầng lớp
b) PTĐT DC công khai của qc: Sôi nổi, mạnh mẽ
Tiêu biểu: + Tổng bãi công của công nhân công ty than Hòn Gai (11-1936)
+ 3-1937 công nhân nhà máy xe lửa Trường Thi bãi công
+ 1-5-1938 mít tinh của 2,5 vạn người ở Hà Nội
c) PT báo chí công khai:
- Nhiều tờ báo của Đảng công khai xuất bản: Lao động, Dân chúng, Tiên phong...
- Sách báo về CN Mác-LêNin và chính sách của Đảng lưu hành rộng rãi.
* Kết quả: 1938 PT thu hẹpđ 9-1939 chấm dứt.
Hoạt động III : HD tìm hiểu mục III
? Qua diến biến, kết quả của pt 1936-1939 cho biết YNLS của pt?
? Em có nhận xét gì về pt dân chủ 1936-1939?
- Chốt ý chính
- Thảo luận nhóm
- Nhận xét
III. ý nghĩa của phong trào
- Qua pt, tư tưởng Mác-LêNin; đường lối của Đảng được tuyên truyền sâu rộng trong qc’. Các t/c Đảng được pt, cán bộ CM được rèn luyện
- Qua pt, qc được giác ngộ, tập (luyện) dượt đt (đội quân chính trị của qc gồm hàng triệu người ở thành thị- nông thôn được tập hợp)
đ pt 1936-1939 là cuộc diến tập lần 2 cho CMT8.
3 Củng cố:
- Nhắc lại kiến thức toàn bài
4 Dặn dò :
- Chuẩn bị bài sau
----------------------------------*****------------------------------------
Lớp dạy
Tiết theo TKB
Ngày dạy
Sĩ số
Vắng
9 A
9 B
Chương iii: cuộc vận động tiến tới cách mạng tháng tám 1945
Tiết 25 . Bài 21:
Việt nam trong những năm 1939 -1945
A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: - Biết được những nét chính về tình hình thế giới và Đông Dương trong những năm chiến tranh.
- Trình bày được những nét chính diễn biến những cuộc khởi nghĩa: KN Bắc Sơn, KN Nam Kỳ, Binh biến Đô Lương
2. Kỹ năng : - Đánh giá đúng tính chất của các cuộc khởi nghĩa
3. Thái độ : - Bồi dưỡng lòng kính yêu, khâm phục các tầng lớp nhân dân trong các cuộc khởi nghĩa. Có thái độ căm ghét đối với kẻ thù
B. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: SGK, SGV, Tài liệu tham khảo, tranh ảnh, lược đồ
2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi
C. Tiến trình bài dạy:
.
1. Kiểm tra bài cũ : ? Nêu những nhận xét của em về PT dân chủ 1936 – 1939, ý nghĩa của PT
2. Bài mới:
- Dẫn vào bài: Sau khi CTTG II bùng nổ, Nhật nhảy vào Đông Dương cùng với Pháp, chúng đẩy nhân dân ta vào tình cảnh “Một cổ hai tròng”. Dưới sự lãnh đạo của Đảng, nhân dân ta vùng dậy đấu tranh mở ra thời kì mới: Khởi nghĩa vũ trang. Đó là 3 cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn, Nam Kì, Đô Lương.
- Ghi đầu bài:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động I : HD tìm hiểu mục I
? Dựa vào kiến thức LSTG nêu những nét chính của tình hình TG sau CTTG II bùng nổ?
*Y/c H đọc ý 2 “TDP... cẳng chúng” và cho H làm bài tập 1 (72), a, b.
G giải thích: P suy yếu rõ rệt, bị Nhật lấn át đ ép phải kí kết “Hiệp ước phòng thủ chung Đông Dương”.
? Nêu nội dung chính của Hiệp ước?
? Theo em, vì sao P-N câu kết với nhau để cùng thống trị Đông Dương mặc dù không ưa nhau?
? Nêu thủ đoạn của Pháp, Nhật?
G mở rộng thêm
? Theo em, tình cảnh của ND sẽ ntn trước tình trạng “Một cổ hai tròng”?
-G khẳng định: Sự áp bức, bóc lột dã man của N-Pđ ND Đông Dương mâu thuẫn với N-P sâu sắcđ Pt đt bùng lên mạnh mẽ.
- Nhắc lại KT LSTG
- Đọc SGK và làm BT
- Dựa vào SGK
- Thảo luận nhóm
- Thảo luận nhóm
- Trả lời
I. Tình hình thế giới và Đông Dương
1. Thế giới:
- 9-1939 CTTG II bùng nổ.
- ở C.Âu: P đầu hàng Đức.
- ở C.á: Nhật đẩy mạnh xâm lược
File đính kèm:
- su9moisua.doc