Mục tiêu:
ã Biết được vai trò, vị trí của tin học văn phòng trong đời sống;
ã Biết được mục tiêu, nội dung chương trình nghề,
ã Biết được các biện pháp đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh môi trường trong nghề.
II. Bài mới
87 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 6804 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng môn Tin học - Tiết 1 - Bài 1: Làm quen với nghề tin học văn phòng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 1.
bài 1. làm quen với nghề tin học văn phòng
I. Mục tiêu:
Biết được vai trò, vị trí của tin học văn phòng trong đời sống;
Biết được mục tiêu, nội dung chương trình nghề,
Biết được các biện pháp đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh môi trường trong nghề.
II. Bài mới
Nội dung
Phương pháp
Bài 1. làm quen với nghề tin học văn phòng
I. Giới thiệu
1. Tin học và ứng dụng của tin học trong đời sống.
Hiện nay công nghệ thông tin đang dần thay thế những công cụ truyền thống, góp phần thúc đẩy sự phát triển trên tất cả các lĩnh vực khoa học, kĩ thuật, giáo dục, kinh tế, xã hội
2. Tin học với công tác văn phòng.
- Công nghệ thông tin có ảnh hưởng rất lớn đến công việc trong văn phòng.
- Các máy tính thay thế đồng thời cho các máy chữ, máy tính bấm tay và các tủ hồ sơ, fax, thư điện tử thay thế một phần các công văn..
- Các phần mềm soạn thảo văn bản và các thiết bị in gắn với máy tính cho phép nhanh chóng thực hiện các công việc văn phòng
- Nhiều máy tính được kết nối với nhau thông qua mạng cục bộ và kết nối mạng Internet giúp cho việc trao đổi thông tin diễn ra nhanh chóng.
3. Vai trò và vị trí của Tin học văn phòng trong sản xuất và đời sống.
- Hầu hết các hoạt động văn phòng đều liên quan đến máy tính và các phần mềm soạn thảo.
- Tin học văn phòng giúp cho công việc có hiệu quả hơn, kinh tế hơn
- Tin học văn phòng không thể thiếu trong xã hội ngày nay.
II. CHƯƠNG TRìNH NGHề TIN HọC VĂN PHòNG
Mục tiêu chương trình
Kiến thức:
Các khái niệm căn bản và các thao thác khi làm việc với HĐH Windows.
Chức năng và các ứng dụng của các phần mềm Word và Excel.
Những kiến thức cơ sở về mạng máy tính
Kỹ năng:
Học sinh sử dụng được máy tính, giao tiếp với máy thông qua HĐH
Có thể soạn thảo, trình bày văn bản, in văn bản.
Lập được bảng tính và thực hiện các thao tác trên bảng tính phục vụ cho công tác văn phòng
Sử dụng được một số thiết bị dùng chung, tài nguyên trên mạng cục bộ
Tìm hiểu thông tin về nghề Tin học văn phòng.
Thái độ:
Yêu thích môn học, có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tiễn.
Hình thành tác phong công nghiệp, làm việc kiên trì, khoa học.
Có ý thức tìm hiểu nghề.
Nội dung chương trình
Mở đầu
Hệ điều hành Windows
Hệ soạn thảo văn bản Word
Chương trình bảng tính Excel
Làm việc trong mảng nội bộ
Tìm hiểu nghề
III. phương pháp học tập nghề
Phương pháp học tập nghề THVP là kết hợp học lý thuyết với thực hành, tận dụng các giờ thực hành trên máy. Chú trọng phưong pháp tự học và học từ nhiều nguồn khác nhau: học trên lớp, học qua các bạn, học trong sách vở, ...
IV. An toàn vệ sinh lao động
Mục tiêu của an toàn vệ sinh lao động là bảo vệ sức khoẻ người lao động, nâng cao hiệu quả công việc, tránh tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp.
Những nguyên tắc tối thiểu cần tuân thủ là:
Tư thế ngồi
Hệ thồng dây máy tính phải gọn gàng, đảm bảo an toàn về điện.
Sử dụng các dụng cụ được cách điện
Khi sửa chữa máy tính phải dùng bút thử điện
Có bình cứu hoả trong phòng làm việc
Tuân thủ chặt chẽ các nguyên tắc an toàn vệ sinh lao động.
III. củng cố
Củng cố các nội dung đã học.
Câu hỏi và bài tập về nhà.
Tiết 2
Bài 2. những kiến thức cơ sở
I. Mục tiêu:
Biết được các thành phần cơ bản của giao diện hệ điều hành Windows;
Làm việc được trong môi trường Windows, phân biệt được các đối tượng và làm chủ các thao tác với chuột
Làm chủ được các thao tác với chuột
Làm việc trong môi trường Windows, phân biệt được các đối tượng trong Windows
II. Bài mới
Bài 2. những kiến thức cơ sở
I. khái niệm hệ điều hành và hệ điều hành windows.
1. Hệ điều hành là gì?
- Hệ điều hành là tập hợp có tổ chức các chương trình thành một hệ thống với nhiệm vụ đảm bảo giao tiếp giữa người dùng và máy tính, cung cấp các phương tiện và dịch vụ để người sử dụng dễ dàng thực hiện chương trình, quản lí chặt chẽ tài nguyên của máy tính, tổ chức khai thác chúng một cách hiệu quả.
- Hệ điều hành Windows là hệ điều hành đa nhiệm (tại một thời điểm có thể thực hiện nhiều công việc hay chạy nhiều chương trình khác nhau.)
- Giao diện với người sử dụng là giao diện đồ hoạ trực quan dưới dạng các cửa sổ
2. Thao tác với chuột.
Di chuột
Nháy chuột
Nháy đúp chuột
Nháy nút phải chuột
Kéo thả chuột
3. Môi trường Windows.
a) Cửa sổ bảng chọn.
Trong Windows người dùng thực hiện các công việc thông qua các cửa sổ.
b) Bảng chọn Start và thanh công việc.
- Bảng chọn Start chứa mọi nhóm lệnh cần thiết để sử dụng Windows
- Thanh công việc chứa biểu tượng các chương trình đang mở
c) Chuyển đổi cửa sổ làm việc.
Thực hiện 1 trong các cách sau:
- Nháy vào biểu tượng chương trình tương ứng trên thanh công việc
- Nháy chuột vào một vị trí bất kì trên cửa sổ muốn kích hoạt
- Nhấn giữ phím Alt và nhấn phím Tab cho tới chương trình muốn chọn
II. Thực hành.
Nội dung thực hành.
Luyện các thao tác chuột
Tìm hiểu ý nghĩa của các biểu tượng trên màn hình làm việc
Phân biệt các thành phần trong môi trường Windows. Tìm hiểu cửa sổ và các bảng chọn
làm việc với cửa sổ
Thuyết trình
Hướng dẫn, làm mẫu, nhận xét, giải thích.
III. Tổng kết.
Nhận xét và đánh giá buổi học
Nhắc lại các thao tác cơ bản.
Tiết 3,4
Bài 3. làm việc với tệp và thư mục
I. Mục tiêu:
Hiểu được cách tổ chức thông tin phân cấp trên đĩa;
Ôn lại và luyện tập các thao tác với tệp và thư mục;
Thực hành thành thạo các thao tác: xem, tạo mới, đổi tên, xoá, sao chép tệp và thư mục
Sử dụng chuột thành thạo
II. ổn định lớp.
III. Kiểm tra bài cũ: Hệ điều hành là gì?
IV. Bài mới:
I. Tổ chức thông tin trên máy tính
- Hệ điều hành tổ chức thông tin trên đĩa thành các thư mục. Thư mục được tổ chức phân cấp, mức trên cùng được gọi là thư mục gốc, do vậy cách tổ chức này còn gọi là tổ chức cây.
- Các thao tác thông thường với thư mục: mở, tạo mới, sao chép, di chuyển, xoá, đổi tên
Thuyết trình
II. Làm việc với tệp và thư mục
1. Chọn đối tượng.
Thư mục và tệp được gọi chung là đối tượng. Đối tượng được chọn sẽ được bôi đen.
- Để chọn đối tượng: Nháy chuột ở đối tượng đó
- Để loại bỏ kết quả chọn: Nháy chuột bên ngoài đối tượng đó.
- Để chọn đồng thời nhiều đối tượng liên tiếp nhau: Nháy vào đối tượng đầu tiên, nhấn giữ phím Shift và nháy vào đối tượng cuối cùng.
- Để chọn đồng thời nhiều đối tượng: Nhấn giữ phím Ctrl và nháy vào từng đối tượng cần chọn. Khi không muốn chọn đối tượng đã chọn chỉ cần nháy chuột vào đối tượng đó.
2. Xem tổ chức các tệp và thư mục trên đĩa.
- Có thể dùng My Computer hoặc Windows Explorer để xem tài nguyên trên máy tính.
C1: Nháy đúp vào biểu tượng (My Computer)
-à Chọn nút (Folder) Trên thanh công cụ.
C2: Nháy chuột phải vào Start à Explore
- Để mở một thư mục và hiển thị các thư mục bên trong nó ta cũng có thể nháy đúp chuột lên tên hoặc biểu tượng của thư mục
3. Xem nội dung thư mục
- Nháy chuột ở biểu tượng hoặc tên của thư mục.
- Nháy nút View để xem nội dung thư mục với các mức độ chi tiết khác nhau.
- Nếu thư mục có thư mục con nháy dấu (+) để hiển thị
- Nháy nút Back để hiển thị lại thư mục vừa xem trước đó. Nháy nút Up để xem thư mục mẹ của thư mục đang được hiển thị
4. Tạo thư mục mới
Mở thư mục ta sẽ tạo bên trong nó
- C1: File\New, chọn Folder.
- C2: Chuột phải tại khoảng chống, chọn New, chọn Folder.
Gõ tên cho thư mục mới tạo và nhấn Enter.
5. Đổi tên tệp hoặc thư mục
- Chọn thư mục muốn đổi tên
- File/ Rename
- Gõ tên mới rồi Enter.
* Tệp đang mở muốn đổi tên phải đóng lại
6. Sao chép tệp hoặc thư mục.
- Chọn file/thư mục cần sao chép.
- Edit\Copy (CTRL+C)
- Mở thư mục hoặc ổ đĩa nơi chứa thư mục vừa sao chép chọn Edit/ Paste.
7. Di chuyển tệp hoặc thư mục
- Chọn file/thư mục cần di chuyển.
- Edit\Cut (CTRL+X)
- Mở thư mục hoặc ổ đĩa nơi chứa thư mục vừa chọn Edit/Paste.
8. Xoá tệp hoặc thư mục.
- Chọn file/thư mục cần xoá.
- File\Delete
- Windows hiển thị một hộp thoại: chọn Yes để xoá, chọn No để bỏ.
9. Khôi phục hoặc xoá hẳn các tệp và thư mục đã bị xoá.
- Nháy đúp vào biểu tượng Recycle Bin
- Chọn đối tượng muốn khôi phục (hoặc xoá hẳn)
- Nháy File/Restore để khôi phục hoặc File/Delete để xoá hẳn
Để làm sạch sọt rác mở Recycle Bin và bấm Empty the Recycle Bin. Nếu muốn khôi phục toàn bộ nháy Restore all
III. Sử dụng nút phải chuột
Để sử dụng bảng chọn tắt ta thực hiện
Nháy chuột phải lên đối tượng, bảng chọn tắt suất hiện
Di chuyển chuột trên bảng chọn tắt đến lệnh cần chọn
Nháy chuột (trái) để chọn lệnh tương ứng và đưa thêm các thông tin nếu cần thiết.
- Thuyết trình
- Minh hoạ bằng ví dụ
- Thuyết trình
- Minh hoạ bằng ví dụ
- Thuyết trình
- Minh hoạ bằng ví dụ
- Thuyết trình
- Minh hoạ bằng ví dụ
- Thuyết trình
- Minh hoạ bằng ví dụ
- Thuyết trình
- Minh hoạ bằng ví dụ
- Thuyết trình
- Minh hoạ bằng ví dụ
- Thuyết trình
- Minh hoạ bằng ví dụ
- Thuyết trình
- Minh hoạ bằng ví dụ
IV. Thực hành
Xem tổ chức thông tin trên máy.
Thực hiện các thao tác với tệp và thư mục
Tạo thư mục
Đổi tên tệp, thư mục
Sao chép, di chuyển tệp, thư mục
Xoá tệp, thư mục
Quan sát, hướng dẫn
V. Tổng kết.
Nhắc lại nội dung chính.
Đánh giá buổi học.
Tiết 5-7 Bài 4. một số tính năng khác trong windows
I. Mục tiêu:
Biết khởi động và kết thúc các chương trình;
Biết tạo đường tắt;
Nắm được một số tính năng khác trong Windows: mở tài liệu mới mở gần đây, tìm kiếm thư mục và tệp
II. ổn định lớp.
III. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra một số thao tác với tệp và thư mục trên máy
IV. Bài mới:
I. Khởi động và kết thúc chương trình
1. Khởi động
C1: Dùng bảng chọn Start.
- Nháy Start/All Programs di chuyển đến nhóm chứa chương trình cần khởi động.
- Nháy vào chương trình cần khởi động trong nhóm
C2: Nháy đúp chuột vào biểu tượng của chương trình.
2. Kết thúc
Chọn một trong các cách sau để kết thúc chương trình:
Nháy File/Exit (hoặc File/Close)
Nháy nút Close (X) tại góc trên bên phải màn hình
Nháy chuột phải tại tên chương trình trên thanh công việc chọn Close
Nhấn Alt + F4
II. Tạo đường tắt (truy cập nhanh)
- Dùng nút phải chuột kéo thả tệp ra màn hình làm việc
- Trong bảng chọn tắt xuất hiện chọn Create Shortcut Here
III. Mở một tài liệu mới mở gần đây
Nháy Start/My Recent Documents và nháy vào tên tệp
IV. Tìm một tệp hay thư mục
Nháy Start/Search
Lựa chọn cho việc tìm kiếm. Cung cấp tên tệp hay thư mục muốn tìm.
Nháy Search
* Lưu ý: Có thể hạn chế phạm vi tìm kiếm:
Tìm hình ảnh. Chọn Pictures, music, or video
Tìm văn bản. Chọn Documents
Chọn Computer or people để tìm máy tính trong mạng
V. Thực hành
Khởi động và kết thúc chương trình ứng dụng
Tạo đường tắt
Mở một tài liệu mới mở gần đây.
4. Tìm kiếm tệp và thư mục
- Thuyết trình
- Minh hoạ bằng ví dụ
- Thuyết trình
- Minh hoạ bằng ví dụ
Hướng dẫn ,Giải thích
V. Tổng kết.
Nhắc lại những nội dung chính:
Khởi động và thoát khỏi một chương trình
Biết tạo đường tắt tới tệp
Tìm được tài liệu mới mở.
Biết tìm tệp hoặc nhóm tệp.
Tiết 8-10 Bài 5. control panel và việc thiết đặt hệ thống
I. Mục tiêu:
Hiểu được một số chức năng của Control Panel.
Nắm được nội dung của một số thiết đặt hệ thống đơn giản.
Thay đổi được một số tuỳ biến đơn giản trong Windows.
Có khả năng cài đặt máy in trong Windows.
II. ổn định lớp.
III. Kiểm tra bài cũ: Không
IV. Bài mới:
I. Control Panel.
- Control Panel là một tập hợp các chương trình dùng để cài đặt các tham số hệ thống.
- Nháy Start/ Control Panel để mở cửa sổ Control Panel.
- Để kết thúc Control Panel thực hiện một trong các cách sau:
Nháy File/Close trên thanh bảng chọn
Nháy nút Close (X)
Nhấn Alt + F4
II. Một số thiết đặt hệ thống
1. Thay đổi thuộc tính màn hình nền
- Chọn Control Panel/Appearance and themes/Display khởi động Display để xuất hiện cửa sổ Display Properties
- Trong trang Desktop: Thay đổi màn hình nền:
Chọn một ảnh trong hộp Background hoặc nháy vào nút Browse để tìm ảnh để làm màn hình nền
Nháy Apply/Ok
- Trong hộp Screen Saver: Đặt trạng thái nghỉ bảo vệ màn hình:
Chọn hình ảnh của màn hình nghỉ trong danh sách
Nháy Settings để sửa đổi.
Nháy Preview để xem trược trạng thái đã chọn
Trong hộp Wait đặt số thời gian (phút) quy định bắt đầu trạng thái nghỉ của màn hình.
Nháy OK
* Thao tác nhanh:
Các thiết đặt về màn hình có thể thực hiện sau khi nháy chuột phải lên một chỗ trống trên màn hình làm việc và chọn Properties.
2. Thiết đặt các thông số khu vực
Chương trình Regional Settings cho phép thiết đặt các tham số khu vực.
- Nháy Control Panel/Date, time, Language, and Regional Options.
Trong hộp thoại Date, time, Language, and Regional Options có thể thay đổi thời gian và ngày tháng, quy cách hiển thị
III. Cài đặt máy in
Nháy Start/printers and Faxes/Add a printer. Xuất hiện hộp thoại Printer Wizard. Nháy Next.
Tuân theo các chỉ dẫn trên màn hình:
Chọn Local printer attached to this computer nếu máy in được nối trực tiếp vào máy tính
Chọn A network printer, or a printer attached to another computer nếu đó là máy in mạng
Nháy Next
Nhập tên (name), địa chỉ (Url) cho máy in mạng hoặc chọn Browse for a printer để xác định máy in. Nháy Next
4. Chọn máy in. Nháy Next/Yes.
5. Chọn Yes/Next.
6. Nháy Finish để kết thúc.
IV. Thực hành
Khởi động và sử dụng một số chương trình trong Control Panel
Thay đổi một số thiết đặt hệ thống đơn giản
Cài máy in
- Thuyết trình
- Minh hoạ bằng ví dụ
- Thuyết trình
- Minh hoạ bằng ví dụ
- Thuyết trình
- Minh hoạ bằng ví dụ
V. Tổng kết
Nhắc lại các khái niệm cơ bản:
Một số chức năng của Control Panel
Thay đổi nhanh và chính xác các tham số đơn giản của hệ thống
Cài đặt được máy in
Tiết 11,12
Bài 6. ôn tập và thực hành tổng hợp
I. Mục tiêu:
Thành thạo trong các giao tiếp cơ bản với hệ điều hành Windows
Thực hiện tốt một số thao tác cơ bản để làm việc trong Windows
II. ổn định lớp.
III. Kiểm tra bài cũ:
IV. Bài mới:
Hoạt động 1: Nội dung thực hành, ôn tập.
Học sinh thảo luận và trả lời các câu hỏi ôn tập mà giáo viên đưa ra.
Làm các bài tập phần 1 và 2
Thực hành trên máy phần 3 đến phần 9..
Hoạt động 2: Tổ chức ôn tập
Giáo viên đưa ra các câu hỏi ôn tập cho học sinh thảo luận
Học sinh thảo luận theo câu hỏi
Giáo viên quan sát và giải quyết các thắc mắc của học sinh trong thời gian thảo luận
Kết thúc thời gian thảo luận đại diện các nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét (bổ sung nếu thiếu). Giáo viên kết luận và giải quyết các thắc mắc của học sinh
Hoạt động 3. Tổ chức thực hành
Học sinh lần lượt thực hành các nội dung từ mục 3 đến mục 9 theo hướng dẫn của giáo viên.
Giáo viên quan sát, hướng dẫn, giải đáp các thắc mắc của học sinh
Hoạt động 4. Tổng kết, đánh giá bài thực hành
Giáo viên nhận xét đánh giá kết quả bài thực hành:
Mức độ hiểu và phân biệt được một số thành phần cơ bản của Windows, các chức năng cơ bản của một số bảng chọn.
Kĩ năng sử dụng chuột
Các thao tác thực hiện cơ bản với Windows
Tiết 13,14,15
Bài 7. ôn lại một số khái niệm cơ bản
Mục tiêu
Kiến thức
Hệ thống lại các khái niệm cơ bản của hệ soạn thảo văn bản;
Hiểu các quy tắc cơ bản trong soạn thảo văn bản
Hiểu được nôi dung các thao tác biên tập văn bản, gõ văn bản chữ Việt, các chế độ hiển thị văn bản,
Kỹ năng
Phân biệt được các thành phần cơ bản của văn bản
Thành thạo các thao tác: Khởi động và kết thúc Word, gõ văn bản, gõ chữ Việt, hiển thị văn bản trong các chế độ khác nhau
II. ổn định lớp.
III. Kiểm tra bài cũ:
IV. Bài mới
Nhắc lại
Kí tự, từ, câu, dòng, đoạn, trang
Một số quy ước gõ văn bản
Các thao tác biên tập văn bản
Chọn (bôi đen) một khối.
Trước khi tiến hành thao tác định dạng một khối văn bản như chọn kiểu, font, kích cỡ của chữ hay cắt, dán, di chuyển, ta cần phải chọn khối văn bản muốn định dạng.
Để chọn (bôi đen) một khối văn bản ta đưa con trỏ đến đầu (hoặc cuối) khối rồi dùng một trong các cách sau:
Giữ phím Shift, bấm các phím ơ, ư, đ, ¯, Page Up, Page Down, Home, End đến vị trí cuối (hoặcđầu) khối cần chọn.
Rê chuột đến vị trí cuối (hoặc đầu) khối.
Giữ Shift, rồi đưa con trỏ chuột đến vị trí cuối (hoặc đầu) rồi nháy chuột trái.
Chú ý:
Nếu chọn một số dòng bằng chuột, có thể rê chuột ở bên lề trái các dòng.
Chọn toàn bộ văn bản: gõ Ctrl + A.
Chọn từ vị trí con trỏ đến cuối văn bản: gõ Shift+Ctrl + End.
Chọn từ vị trí con trỏ đến đầu văn bản: gõShift+Ctrl+ Home.
Chọn từ vị trí con trỏ đến cuối dòng: gõ Shift + End.
Chọn từ vị trí con trỏ đến đầu dòng: gõ Shift + Home.
Sao chép một khối.
Có thể dùng một trong các cách sau:
Chép khối bằng thực đơn dọc:
Chọn khối muốn chép.
Thực hiện lệnh Edit/Copy trên thực đơn dọc (hoặc gõ Ctrl + C).
Di chuyển con trỏ đến vị trí mới.
Thực hiện lệnh Edit/Paste trên thực đơn dọc (hoặc gõ Ctrl + V).
Chép một khối bằng thanh công cụ (Tools bar).
Chọn khối muố chép.
Nháy chuột lên biểu tượng Copy trên thanh công cụ.
Di chuyển con trỏ đến vị trí mới.
Nháy chuột lên biểu tượng Paste trên thanh công cụ.
Chép một khối bằng chuột.
Chọn khối muốn chép.
Nháy chuột phải vào vùng đã chọn (vùng bôi đen).
Click chuột vào lệnh Copy trên ShortCut Menu.
Nháy chuột phải ở vị trí mới.
Chọn lệnh Paste trên ShortCut Menu.
Di chuyển một khối.
Chọn một trong các cách sau:
Chuyển khối bằng thực đơn dọc.
Chọn khối muốn chuyển.
Thực hiện lệnh Edit/Cut trên thực đơn dọc (hoặc gõ Ctrl + X).
Di chuyển con trỏ đến vị trí mới.
Thực hiện lệnh Edit/Paste trên thực đơn dọc (hoặc gõ Ctrl + V).
Chuyển khối bằng thanh công cụ (Tools bar).
Chọn khối muốn chuyển.
Nháy chuột lên biểu tượng Cut trên thanh công cụ.
Di chuyển con trỏ đến vị trí mới.
Nháy chuột lên biểu tượng Paste trên thanh công cụ.
Chuyển khối bằng chuột.
Chọn khối muốn chuyển.
Nháy chuột phải vào vùng đã chọn (vùng bôi đen).
Chọn Cut.
Nháy chuột phải vào vị trí mới rồi chọn Paste.
Xoá một khối.
Chọn khối muốn xoá.
Gõ phím Delete.
4. Soạn thảo chữ Việt
Các chế độ hiển thị văn bản trên màn hình
Normal (Chuẩn): Hiển thị văn bản dưới dạng đã được đơn giản hoá
Print Layout (Bố trí trang): Xem như khi in
Outline (Dàn bài): Xem cấu trúc
Full Screen: Hiển thị trên toàn màn hình
Print Preview: Xem trước khi in.
III. Thực hành
Phân biệt các thành phần cơ bản của màn hình
Gõ văn bản: Nội dung văn bản Trang 46
Boỏ cuùc hỡnh thửực cuỷa vaờn baỷn haứnh chớnh
Maóu giaỏy vaứ vuứng trỡnh baứy vaờn baỷn
Maóu giaỏy: Vaờn baỷn haứnh chớnh ủửụùc trỡnh baứy treõn giaỏy traộng coự kớch thửụực 210 x 297 mm (A4), sai soỏ cho pheựp 2mm.
Vuứng trỡnh baứy: ễÛ maởt trửụực, caựch meựp treõn trang giaỏy 25mm, caựch meựp dửụựi 20 mm, caựch meựp traựi 30mm, caựch meựp phaỷi 10mm. ễÛ maởt sau, caựch meựp treõn 25mm, caựch meựp dửụựi 20mm, caựh meựp traựi 20mm, caựnh meựp phaỷi 20mm.
Quoỏc hieọu
Quoỏc hieọu ủửụùc trỡnh baứy ụỷ nửỷa beõn phaỷi trang giaỏy, goàm hai doứng, dong treõn ủửụùc vieỏt chửừ in hoa (cụừ 13, kieồu chửừ ủaọm), doứng dửụựi baống chửừ thửụứng (cụừ 13, kieồu chửừ ủaọm), coự gaùch caựch noỏi giửừa ba tửứ, phớa dửụựi coự gaùch chaõn:
COÄNG HOAỉ XAế HOÄI CHUÛ NGHIAế VIEÄT NAM
ẹoọc laọp – Tửù do - Haùnh
Thuyết trình + vấn đáp
Hướng dẫn, giải thích, ví dụ minh hoạ
V. Tổng kết
1. Các nội dung đã học
2. Câu hỏi về nhà: SGK
Tiết 16-19
Bài 8. Định dạng văn bản
Mục tiêu
Kiến thức
Hệ thống lại ý nghĩa và các nội dung định dạng văn bản cơ bản
Kỹ năng
Thành thạo việc định dạng kí tự và định dạng đạon văn bản theo mẫu
Soạn thảo được văn bản đơn giản
II. ổn định lớp.
III. Kiểm tra bài cũ: Nêu các thao tác biên tập văn bản
IV. Bài mới
I. Định dạng ký tự (Character).
Thay đổi mẫu ký tự (Font): nháy chuột vào hình tam giác màu đen hướng xuống trong hộp tên Font. Một danh sách các tên font hiện ra, từ đó chọn Font cần sử dụng.
Thay đổi cỡ ký tự (Point size - cỡ chữ): nháy chuột vào hình tam giác mày đen trong hộp Point size , chọn số chỉ cỡ Font.
Chú ý: nếu muốn tăng cỡ Font lên một 1 đơn vị thì bấm Ctrl + ], nếu muốn giảm cỡ Font xuống 1 đơn vị thì bấm Ctrl + [.
Thay đổi kiểu ký tự (Type Style):
Có ba kiểu thể hiện: Đậm (Bold), Nghiêng (Italic), Gạch chân (Underline).
Có thể kết hợp nhiều kiểu chữ với nhau. Ví dụ: Đậm nghiêng, nghiêng gạch chân.
Muốn chọn kiểu nào thì Click chuột vào một trong các ký tự B, I, U trên thanh định dạng (hoặc nhấn các tổ hợp phím Ctrl + B, Ctrl + I, Ctrl + U). Muốn huỷ bỏ thì lặp lại các thao tác trên.
Để định dạng dầy đủ, thực hiện lệnh Format/Font (hoặc bấm Ctrl + D), hộp thoại sau xuất hiện:
Trong hộp thoại có ba mục sau:
Mục định dạng văn bản (Font): Định dạng một cách chi tiết văn bản đã được chọn như Font, kiểu, cỡ của chữ hay màu sắc và một số hiệu ứng khác.
Định dạng gạch dưới (Underline): Có một số kiểu gạch dưới sau: None: Không gạch. Single: Gạch nét đơn nhạt.
Double: Gạch nét đôi. Word only: Chỉ gạch các từ.
Dotted: Đường gạch chấm. Thick: Gạch nét đơn đậm.
Dash: Gạch nét đứt. Dot Dash: Đường gạch ngang chấm.
Dot dot dash: Đường gạch chấm chấm ngang.
Wave: Gạch đường lượn sóng.
Chọn màu chữ : Click chuột vào ô Color để chọn màu cho chữ.
Các hiệu ứng (Effects):
Strikethrough: Đường gạch ngang.
Double Strikethrough: Đường gạch ngang đôi.
Superscript: Chỉ số trên a2.
Subscript: Chỉ số dưới xn.
Small Caps: Chữ in nhỏ.
All Caps: Chữ in lớn.
Hidden: Không hiện chữ.
Nếu chọn nút Defaut thì các thông số định dạng sẽ được lấy làm trị mặc nhiên cho mỗi lần khởi động Word hoặc mở một văn bản mới.
II. Định dạng đoạn văn bản (Paragraph): Cho phép thay đổi cách hiển thị của một đoạn văn bản như căn lề, chọn khoảng lùi vào cho dòng đầu đoạn văn,...
Để tiến hành định dạng, vào menu Format, chọn Paragraph, hộp thoại sau xuất hiện.
Trong mục Indents and Spacing: định dạng lề, khoảng cách.
Mục Alignment: Canh biên lề cho đoạn văn bản:
Left (Right): Canh đều theo biên trái (phải).
Centered: Canh vào giữa.
Justified: Canh đều hai biên (trái và phải).
Mục Indentation:
Left (Right): Đặt lề trái (phải) cho đoạn văn bản.
Special: Đặt lùi vào cho dòng đầu cảu đoạn.
Mục Spacing: định dạng khoảng các giữa các dòng, các đoạn.
Before: khoảng cách giữa đoạn được chọn và đoạn trước.
After: khoảng cách giữa đoạn được chọn và đoạn sau.
Line spacing: đặt khoảng cách giữa các dòng trong đoạn:
Single: cách dòng đơn. Double: cách dòng đôi.
1,5 lines: cách một dòng rưỡi. Aleast: cách dòng nhỏ nhất.
Exactly: cách dòng chính xác theo giá trị của con số do người sử dụng nhập vào ở mục By.
Có thể định dạng đoạn văn bản nhanh bằng thanh định dạng (Formating bar) hoặc các tổ hợp phím nóng hoặc dùng thước:
Canh lề cho đoạn văn bản: nháy chuột vào các biểu tượng:
Left (Ctrl + L) Justified (Ctrl + J)
Center (Ctrl + E) Right (Ctrl + L)
Đặt lề trái, phải cho đoạn văn bản ta có thể rê chuột trên thước (Ruler) để định dạng. Thước trên dùng để đặt lùi vào cho dòng đầu văn bản, thước dưới dùng để đặt lề trái, phải.
Định dạng trang
Định dạng trang văn bản là xác định các tham số liên quan đến trình bày trang in văn bản: kích thước trang giấy, lề giấy, gáy sách, các tiêu đề trang in, ...
Thực hành
Gõ đoạn văn bản và định dạng như sau:
DU Lịch ba miền
HANG THAẫM LAỉNG, CHễẽ MễÙI, BAẫC CAẽN
Tửứ trung taõm thũ xaừ Yeõn Haõn (Chụù Mụựi), men theo con soõng nhoỷ chửứng 2km, du khaựch seỷ tụựi thoõn Naứ Laứng. Laứ moọt xoựm nhoỷ chửứng 20 hoọ, Naứ Laứng coự nhửừng caờn nhaứ saứn xinh xaộn thaỏp thoaựng beõn vửụứn caõy, xung quanh laứ rửứng xanh bao boùc. ẹửựng tửứ xa, ai cuừng nhỡn thaỏy phớa chaõn nuựi laứ moọt caõy Choứ nửụực ủửụứng kớnh khoaỷng 3m. Ngay gaàn goỏc caõy laứ cửỷa hang Thaộm Laứng – moọt hang ủoọng tửù nhieõn coự veỷ ủeùp cuoỏn huựt ...
CHINH PHUẽC ẹặNH LANG BIAN KYỉ DIEÄU
Ngửụùc doứng suoỏi Tieõn ủeỏn thửụùng nguoàn, theo sửù hửụựng daón du khaựch seỷ keỏt beứ tre roài cheứo thuyeàn, vửụùt gheành ... vaứ taộm suoỏi trửụực khi aờn trửa.
ẹeỏn ẹaứ Laùt, du khaựch coự dũp chieõm ngửụừng hoà Xuaõn Hửụng, moọt trong nhửừng veừ duyeõn daựng cuỷa thaứnh phoỏ sửụng muứ. Tụựi thaứnh phoỏ du lũch noồi tieỏng naứy, du khaựch coự cụ hoọi chinh phuùc ủổnh Lang Bian, leo leõn ủổnh huyeàn thoaùi tỡnh yeõu cao 2.169m.
LàNG Cổ tUý LOAN - Đà NẵNG
Cách thành phố Đà Nẵng náo nhiệt chỉ chừng 15km, bên quốc lộ 14B, thật may mắn vẫn còn lại hiếm hoi một ngôi làng cổ có tuổi gần 500 năm, xanh mát và êm ả nằm bên sông Tuý Loan trong xanh, thu hút ngày càng đông khách đến thăm. Làng lấy tên sông, cũng gọi Tuý Loan.
Ngôi làng hấp dẫn không chỉ bởi khung cảnh xanh tươi của luỹ tre và vườn cây trái, không khí trong lành như ốc đảo xanh giữ bộn bề đô thị hoá nhanh, mà còn do nhiều dấu ấn văn hoá và nếp sống cổ truyền vẫn còn lưu giữ.
(Mẫu quảng cáo các tuyến du lịch)
Gõ van bản và định dạng như sau: Lưu văn bản là Cong_van (Phát mẫu công văn trang 52)
Thuyết trình, phát vấn, ví dụ minh hoạ
- Phát vấn, nêu ví dụ, học sinh thực hiện các yêu cầu của giáo viên
- Phát mẫu và yêu cầu học sinh trình bày theo mẫu. Gv hướng dẫn và giải thích
V. Tổng kết bài
1. Các nội dung đã học
2. Câu hỏi về nhà: SGK
Tiết 20-23
Bài 9. Làm việc với bảng trong văn bản
Mục tiêu
Kiến thức
Ôn lại các khái niệm liên quan đến bảng trong soạn thảo văn bản
Biết các chức năng trình bày bảng
Kỹ năng
Thực hiện tạo bảng, điều chỉnh kích thước bảng, độ rộng của các cột và chiều cao của các hàng, nhập dữ liệu cho bảng, căn chỉnh nội dung trong
File đính kèm:
- Giao an nghe THVP chuan.doc