Kiến thức : hiểu điểm là gì ?Đường thẳng là gì ?
-Hiểu quan hệ điểm thuộc (không thuộc) đường thẳng .
_ Kỹ năng : Biết vẽ điểm , đường thẳng.
_ Biết đặt tên cho điểm, đường thẳng.
_ Biết ký hiệu điểm, đường thẳng.
_Biết sử dụng ký hiệu :
40 trang |
Chia sẻ: haianhco | Lượt xem: 959 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Môn Toán học lớp 6 - Tuần: 01 - Tiết: 01 - Bài 1 : Điểm, đường thẳng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:01 NS:
Tiết: 01 ND:
Bài 1 : ĐIỂM. ĐƯỜNG THẲNG
Mục tiêu :
_ Kiến thức : hiểu điểm là gì ?Đường thẳng là gì ?
-Hiểu quan hệ điểm thuộc (không thuộc) đường thẳng .
_ Kỹ năng : Biết vẽ điểm , đường thẳng.
_ Biết đặt tên cho điểm, đường thẳng.
_ Biết ký hiệu điểm, đường thẳng.
_Biết sử dụng ký hiệu :
Chuẩn bị :
_ Sgk, thước thẳng, bảng phụ.
_ Thước thẳng, bảng phụ
Tiến trình lên lớp :
Ổn định tổ chức : 1’
Kiểm tra bài cũ : Lồng vào bài mới
Bài mới :
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Nội Dung
HĐ 1 :11’ Giới thiệu hình ảnh của điểm trên bảng .
_Gv : Giới thiệu 2 điểm phân biệt, trùng nhau.
_Hình là tập hợp điểm.
HĐ2 : 11’ Gv nêu hình ảnh của đường thẳng .
Gv : hãy tìmhình ảnh của đường thẳng trong thực tế ?
Gv : thông báo :
_ Đường thẳng là tập hợp điểm .
_ Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía.
HĐ 3: 11’ Giới thiệu các cách nói khác nhau với hình ảnh cho trước .
_ Với một đường thẳng bất kỳ, có những điểm thuộc đường thẳng và những điểm không thuộc đường thẳng.
Gv :Kiểm tra mức độ nắm các khái niệm vừa nêu.
_Hs : Vẽ hình và đọc tên một số điểm . Chú ý xác định hai điểm trùng nhau và cách đặt tên cho điểm .
Hs : Quan sát hình vẽ , đọc và viết tên đường thẳng .
_ Xác định hình ảnh của đường thẳng trong thực tế lớp học.
_ Vẽ đường thẳng khác và đặt tên .
Hs : Quan sát H.4 (sgk) .
Hs : Đọc tên đường thẳng , cách viết tên đường thẳng, cách vẽ (diễn đạt bằng lời và ghi dạng k/h).
_ Làm bài tập ?
I . Điểm:
_ Dấu chấm nhỏ trên trang giấy là hình ảnh của điểm .
_ Người ta dùng các chữ cái in hoa A,B,C …để đặt tên cho điểm .
Vd : . A . B
. M
_ Bất cứ hình nào cũng là tập hợp các điểm . Mỗi điểm cũng là một hình .
II . Đường thẳng :
_ Sợi chỉ căng thẳng, mép bảng … cho ta hình ảnh của đường thẳng .
_ Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía .
_ Người ta dùng các chữ cái thường a,b,c …m,p ….để đặt tên cho đường thẳng .
III.Điểm thuộc đường thẳng . Điểm không thuộc đường thẳng :
_ Điểm A thuộc đường thẳng d và K/h : A d, còn gọi : điển A nằm trên d , hoặc đường thẳng d đi qua A hoặc đường thẳng d chứa điểm A .
_Tương tự với điểm Bd.
Củng cố : 8’
_ BT 1 (sgk : tr 104) : Đặt tên cho điểm, đường thẳng .
_ BT 3 (sgk : tr 104) : Nhận biết điểm thuộc (không thuộc đường thẳng).
_ Sử dụng các k/h :.
_ BT 4 (sgk: tr 104) : Vẽ điểm thuộc (không thuộc) đường thẳng .
_ BT 7 (sgk : tr 104) : Gấp giấy để có được hình ảnh của đường thẳng .
Hướng dẫn học ở nhà : 3’
_ Học lý thuyết như phần ghi tập .
_ Làm các bài tập 2,5,6 (sgk) .
Tuần:02 NS:
Tiết:02 ND:
Bài 2 : BA ĐIỂM THẲNG HÀNG
Mục tiêu :
_Kiến thức cơ bản :
_ Ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa 2 điểm
_ Trong 3 điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa 2 điểm .
_ Biết vẽ 3 điểm thẳng hàng, 3 điểm không thẳng hàng .
_ Sử dụng các thuật ngữ nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa.
_ Thái độ :yêu cầu sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra 3 điểm thẳng hàng một cách cẩn thận, chính xác.
Chuẩn bị :
_ Sgk, thước thẳng và bảng phụ .
_ Thước thẳng, bảng phụ
Tiến trình lên lớp :
Ổn định tổ chức : 1’
Kiểm tra bài cũ : 5’
_ Vẽ đường thẳng a . Vẽ A a, C a, D a.
_ Vẽ đường thẳng b . Vẽ S b, T b, Rb.
_ BT 6 (sgk: 105).
Bài mới :
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Nội Dung
HĐ 1 : 15’Gv giới thiệu H.8 (sgk) .
_ Trình bày cách vẽ 3 điểm thẳng hàng .
_ Gv : Khi nào 3 điểm thẳng hàng ?
_ Khi nào 3 điểm không thẳng hàng ?
Gv : Kiểm tra với bt 8(sgk :106).
HĐ 2 : 15’ Gv giới thiệu H.9
_ Rèn luyện các cách đọc với thuật ngữ, cùng phía, khác phía,điểm nằm giữa 2 điểm .
Gv: Củng cố qua BT 9,11 (sgk :106,107)
Hs : Xem H.8 (sgk) và trả lời các câu hỏi .
Hs: Làm bt 10 a, 10c (sgk : tr :106).
Hs : Xem H.9 (sgk) . Đọc cách mô tả vị trí tương đối của 3 điểm thẳng hàng.
Hs : Vẽ 3 điểm thẳng hàng sao cho A nằm giữa B và C . Suy ra nhận xét điểm giữa .
I . Thế nào là 3 điểm thẳng hàng ?
_ Khi ba điểm A,C,D cùng thuộc một đường thẳng, ta nói chúng thẳng hàng.
A C D
_ Khi ba điểm A,B,C không cùng thuộc bất kỳ một đường thẳng nào,ta nói chúng không thẳng hàng .
.. BB
A C
II . Quan hệ giữa 3 điểm thẳng hàng :
A C D
Trong 3 điểm thẳng , có một và chỉ một điểm nằm giữa 2 điểm còn lại .
Củng cố : 6’
_ Vẽ 3 điểm M,N,P thẳng hàng sao cho điểm N nằm giữa hai điểm M và P (chú ý có hai trường hợp vẽ hình).
_ Tương tự với bt 10(sgk :106).
_ Bài tập 12 (sgk: 107) . Kiểm tra từ hình vẽ , suy ra cách đọc .
Hướng dẫn học ở nhà : 3’
_ Học bài theo phần ghi tập .
_ Làm bài tập 13,14, phần bài 12 (sgk : 107).
Rút kinh nghiệm
Tuần:03 NS:
Tiết: 03 ND:
Bài 3 : ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM
Mục tiêu :
_ Kiếi thức cơ bản : Có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt.
_ Biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm .
_ Rèn luyện tư duy : biết vị trí tương đối của hai đường thẳng trên mặt phẳng.
Thái độ : Vẽ cẩn thận, chính xác đường thẳng đi qua hai điểm A,B.
Chuẩn bị :
_ Sgk, thước, bảng phụ.
_ Thước thẳng, bảng phụ
III.Tiến trình lên lớp :
Ổn định tổ chức : 1’
Kiểm tra bài cũ: 5’
_ Vẽ 3 điểm thẳng hàng, 3 điểm không thẳng hàng.
_ Xác định điểm nằm giữa và kết luận với các điểm còn lại.
_ Kiểm tra điểm thẳng hàng qua hình vẽ.
Bài mới :
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Nội Dung
HĐ1 : 10’ Gv chọn một điểm A bất kỳ .
_ Thêm một điểm BA, suy ra vẽ đường thẳng AB hay BA.
_Có bao nhiêu đường như thế ?
HĐ2 : 10’ Gv củng cố cách đặt tên đường thẳng đã học và giới thiệu cách còn lại.
HĐ3 :10’ Sau nhận xét của hs giáo viên giới thiệu 2 đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song .
_ Gv phân biệt hai đường thẳng trùng nhau và hai đường thẳng phân biệt.
_Hs : Vẽ đường thẳng đi qua A, vẽ được bao nhiêu đường như thế.
Hs : Vẽ đường thẳng AB.
_ Xác định số đường thẳng vẽ được.
_ Làm BT 15 (sgk: tr 109).
Hs : Đặt tên đường thẳng vừa vẽ theo các cách gv chỉ ra .
_ Làm ? sgk.
Hs : Nhận xét điểm khác nhau của H.19 và H.20 (sgk).
Hs : Vẽ hai đường thẳng phân biệt có một điểm chung và không có điểm chung nào .
_ Suy ra nhận xét.
I. Vẽ đường thẳng:
_ Có một đường thẳng và chỉ một đường thẳng đi qua hai điển A và B.
B
A
. .
a
II. Tên đường thẳng :
_Đường thẳng a :
_ Đường thẳng AB hay BA.
A
B
y
x
_ Đường thẳng xy :
III. Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song :
1. Hai đường thẳng cắt nhau: (H.19)
B
A
C
_ Hai đường thẳng cắt nhau là hai đường thẳng có một và chỉ một điểm chung.
2. Hai đường thẳng song song:(H.20)
_Hai đường thẳng song song (trong mp) là hai đường thẳng không có điểm chung.
3. Hai đường thẳng trùng nhau:
_ Là hai đường thẳng có quá 1 điểm chung .
* Chú ý : sgk.
4.Củng cố: 6’
_ Tại sao hai điểm luôn thẳng hàng ?(BT 16 :sgk).
_ Cách kiểm tra 3 điểm thẳng hàng, BT 17;19 (sgk: tr 109).
5.Hướng dẫn học ở nhà : 3’
_ Học lý thuyết theo phần ghi tập .
_ Làm các bài tập 16;20;21 (sgk), chuẩn bị dụng cụ cho bài 4 ‘ Thực hành trồng cây thẳng hàng ‘ như sgk yêu cầu.
Rút kinh nghiệm
Tuần:04 NS:
Tiết: 04 ND:
Bài 4 : Thực hành : TRỒNG CÂY THẲNG HÀNG
Mục tiêu :
_ Hs biết trồng cây hoặc các cọc thẳng hàng với nhau dựa trên khái niệm thẳng hàng.
Chuẩn bị :
_ Gv : Ba cọc tiêu, 1 dây dội, 1 búa đóng cọc.
_ Hs : chuẩn bị theo nhóm như sgk yêu cầu.
Tiến trình lên lớp :
Ổn định tổ chức : 1’
Kiểm tra bài cũ: 5’
_ Ba điểm như thế nào là thẳng hàng và như thế nào là không thẳng hàng ?
_ Cho hình vẽ xác định điểm nằm giữa 2 điểm còn lại
Bài mới :
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Nội Dung
HĐ 1 :10’ Gv thông báo nhiệm vụ của tiết thực hành.
HĐ2 : 11’ Gv hướng dẫn công dụng của từng dụng cụ .
HĐ3 : 11’ Hướng dẫn cách thực hành theo yêu cầu tiết học . Chú ý hs cách ngắm thẳng hàng.
_ Hs xác định nhiệm vụ phải thực hiện và ghi vào tập .
Hs : Tìm hiểu các dụng cụ cần thiết cho tiết thực hành . Chú ý tác dụng của dây dội.
Hs : Trình bày lại các bước như gv hướng dẫn và tiến hành thực hiện theo nhóm.
I. Nhiệm vụ :
a/ Chôn các cọc hàng rào nằm giữa hai cột mốc A và B.
b/ Đào hố trồng cây thẳng hàng với hai cây A và B đã có bên lề đường .
II. Chuẩn bị :
- Mỗi nhóm 3 cọc tiêu,1 dây dọi
- 1 búa đóng cọc
III. Hướng dẫn cách làm:
_ Tương tự ba bước trong sgk.
Củng cố: 5’
_ Gv nhận xét, đánh giá kết quả thực hành .
_ Ứng dụng của tính chất ba điểm thẳng hàng trong xếp hàng.
Hướng dẫn học ở nhà : 2’
_ Chuẩn bị tiết sau thực hành
Rút kinh nghiệm s
Tuần: 5 NS:
Tiết: 5 ND:
Bài 5 : TIA
Mục tiêu :
_ Biết định nghĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau .
_Biết thế nào là hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau.
_ Biết vẽ tia.
_ Biết phân loại hai tia chung gốc .
_ Biết phát biểu gẫy gọn các mệnh đề toán học .
Chuẩn bị :
_Gv : Sgk, thước thẳng, bảng phụ.
- HS: Sgk, thước thẳng, bảng phụ.
Tiến trình dạy học :
Ổn định : 1’ KTSS
Kiểm tra bài cũ: Lồng vào bài mới
Bài mới :
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Ghi bảng
HĐ1 : Tia 12’ Hình thành khái niệm tia .
_ Củng cố với hình tương tự (đường thẳng xx’ và
B xx’, suy ra hai tia).
HĐ2 : Hai tia đối nhau:13’ Hướng dẫn trả lời câu hỏi : hai tia đối nhau phải có những điều kiện gì?
_ Gv : củng cố qua ?1.
HĐ3 : Hai tia trùng nhau
12’ Giới thiệu cách gọi tên khác của tia AB trùng với tia Ax, và giới thiệu định nghĩa hai tia trùng nhau và hai tia phân biệt .
_ Gv : Có thể dùng bảng phụ minh họa ?2.
Hs: ‘Đọc’ hình 26 sgk và trả lời câu hỏi .
_ Thế nào là là một tia gốc O?
_ Hs : ‘Đọc’ H.27 sgk . Vẽ tia Oz và trình bày cách vẽ.
Hs : Đọc định nghĩa và phần nhận xét sgk.
_ Làm ?1
Hs : Đọc các kiến thức sgk và trả lời câu hỏi :
_ Thế nào là hai tia trùng nhau?.
_ Làm ?2
I. Tia :
_ Hình gồm điểm O và một phần đường thẳng bị chia ra bởi điểm O được gọi là tia gốc O (còn được gọi là nửa đường thẳng gốc O).
O
y
x
_ Tia Ax không bị giới hạn về phía x.
x
A
II. Hai tia đối nhau:
_ Hai tia chung gốc Ox và Oy tạ thành đường thẳng xy được gọi là hai tia đối nhau.
_ Nhận xét : sgk.
* Chú ý : hai tia đối nhau phải thỏa mãn đồng thời hai điều kiện:
- Chung gốc.
- Cùng tạo thành một đường thẳng.
III. Hai tia trùng nhau :
_ Hai tia trùng nhau là hai tia mà mọi điểm đều là điểm chung .
x
B
A
_ Hai tia phân biệt là hai tia không trùng nhau .
Vd:
_ Hai tia AB và Ax là hai tia trùng nhau.
Củng cố: 3’
_ Vẽ hai tia chung gốc Ox, Oy (có 3 trường hợp hình vẽ).
_ Nhận biết trường hợp hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau .
_ Làm bài tập 23 (sgk : tr 113) : nhận biết tia, tia trùng nhau, tia đối nhau.
_ Bài tập 25 (sgk : tr 113): Vẽ tia.
Hướng dẫn học ở nhà : 3’
_ Học lý thuyết như phần ghi tập .
_ Làm bài tập 22;24 (sgk : tr 113).
_ Chuẩn bị bài tập luyện tập sgk .
Tuần:06 NS:
Tiết: 06 ND:
LUYỆN TẬP
Mục tiêu :
_ Luyện tập cho hs kỹ năng phát biểu định nghĩa tia, hai tia đối nhau .
_ Rèn luyện kỹ năng nhận biết tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau, củng cố điểm nằm cùng phía, khác phía qua việc đọc hình .
_ Rèn luyện kỹ năng vẽ hình .
Chuẩn bị :
_ Sgk, thước thẳng.
_ Sgk, thước thẳng.
Tiến trình dạy học :
Ổn định :1’ KTSS
Kiểm tra bài cũ: 5’
_ Vẽ đường thẳng xy, lấy điểm O bất kỳ trên xy.
_ Chỉ ra hai tia chung gốc .
_ Viết tên hai tia đối nhau ? Thế nào là hai tia đối nhau?
_ Lấy AOx, BOy chỉ ra hai tia trùng nhau ? Vì sao ?
Bài mới :
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Ghi bảng
HĐ1 : BT 26 (sgk : tr 113).9’
Củng cố định nghĩa tia, điểm nằm giũa .
_ Các cách gọi tên khác nhau của tia, hai tia trùng nhau .
HĐ2 : BT 27 (sgk : 113) 9’
Tiếp tục củng cố định nghĩa tia qua việc điền vào chỗ trống .
HĐ3 : BT 32 (sgk : 114) 9’
Củng cố định nghĩa hai tia đối nhau .
Gv : chú ý khẳng định định nghĩa phải thỏa hai điều kiện :
- Chung gốc.
- Hai tia hợp thành một đường thẳng .
HĐ4:BT 28 (sgk : tr 113) 10’
Củng cố tia đối và điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
Gv : Yêu hs xác định hai tia đối tương tự với điểm gốc N và M .
_ Chú ý mở rộng với bất kỳ M, NOx, Oy (Vì Ox, Oy là hai tia đối nhau)
Hs : Vẽ hình theo yêu cầu sgk . Dựa vào định nghĩa tia chọn vị trí B, M suy ra tồn tai hai vị trí như hình vẽ .
Hs : Xác định thêm các tia nào được xem là trùng nhau.
Hs : Dựa theo định nghĩa sgk hoàn chỉnh các phát biểu bằng cách điền vào chỗ trống một cách thích hợp .
Hs : Phát biểu định nghĩa hai tia đối nhau .
Hs : Xác các câu đã cho là đúng hay sai và vẽ hình minh họa .
Hs : Vẽ hình theo yêu cầu sgk .
_ Xác định hai tia chung gốc O, suy ra hai tia đối.
Hs : Tìm tia đối trong các trường hợp còn lại của hình vẽ.
BT 26 (sgk : tr 113).
A
B
a. Hai điểm B,M nằm giữa hai điểm A,B (H1,2).
M
M<
B
A
b.M nằm giữa hai điểm A,B hay B nằm giữa M,A .
BT 27 (sgk : 113)
Đối với A
Tia gốc A
BT 32 (sgk : 114)
Câu a, b : sai
Câu c : đúng.
BT 28 (sgk : tr 113)
y
M
O
N
x
a. Hai tia đối nhau gốc O là : Ox, Oy.
b. O Nằm giữa M, N .
Củng cố:
_ Củng cố lý thuyết ngay phần bài tập có liên quan .
Hướng dẫn học ở nhà :2’
_ Giải tương tự với các bài tập 29, 30 (sgk : tr114).
_ Chuẩn bị bài 6 : “ Đoạn thẳng “.
Tuần:07 NS:
Tiết: 07 ND:
Bài 6 : ĐOẠN THẲNG
Mục tiêu :
_ Hs biết định nghĩa đoạn thẳng .
_ Rèn luyện kỹ năng vẽ đoạn thẳng .
_ Biết nhận dạng đoạn thẳng, cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng.
_ Biết mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau.
_ Vẽ hình cẩn thận chính xác.
Chuẩn bị :
_ Gv : Sgk, thước thẳng, bảng phụ vẽ các trường hợp cắt nhau của đoạn thẳng với đoạn thẳng, với tia, với đường thẳng.
-SGK,thước
Tiến trình dạy học :
Ổn định tổ : 1’ KTSS
Kiểm tra bài cũ: 5’
_ Thế nào là đường thẳng, tia ? Cách vẽ mỗi loại ?
Bài mới :
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Ghi bảng
HĐ1 : Đoạn thẳng AB là gì ? 17’
Vẽ đoạn thẳng .
Gv : Thực hiện thao tác vẽ đoạn thẳng .
Gv : Đoạn thẳng AB là gì ? Gv : Thông báo :
+ Cách đọc tên đoạn thẳng
+ Cách vẽ (phải vẽ rõ hai mút).
HĐ2 : II. Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng :20’
Củng cố khái niệm đoạn thẳng .
Gv : Đoạn thẳng RS là gì ?
Gv : Tương tự với đoạn thẳng PQ ?
Gv : Chú ý cách gọi tên hai đoạn thẳng trùng nhau là một .
Gv : Củng cố các khái niệm có liên quan ở bài tập 38 (sgk : 116).
Gv : Điểm khác nhau của đoạn thẳng, tia, đường thẳng là gì ?
Gv hướng dẫn hs mô tả các trường hợp hình vẽ sgk .
Gv : Xét các vị trí khác nhưng không thường xảy ra
Hs : Quan sát và thực hiện tương tự .
_ Đánh dấu hai điểm A và B trên trang giấy .
_ Vẽ đoạn thẳng AB và nói rõ cách vẽ .
Hs : Làm BT 33, 35 (sgk : tr 115, 116)
_ Dựa vào định nghĩa đoạn thẳng AB phát biểu tương tự.
_ BT 34 chú ý nhận dạng đoạn thẳng, cách gọi tên
Hs : BT 38 (sgk : tr116)
_ Phân biệt đoạn thẳng, tia, đường thẳng.
Hs : Quan sát hình vẽ 33, 34, 35 (sgk : tr 115).
_ Mô tả các hình đó .
_ Vẽ các trườnh hợp khác về hai đoạn thẳng cắt nhau, đoạn hẳng cắt đường thẳng, tia .
I. Đoạn thẳng AB là gì ?
B
A
_ Đoạn thẳng AB là hình gồm điểm A, điểm B và tất cả các điểm nằm giữa A và B .
_ Hai điểm A và B là hai mút (hoặc hai đầu) của đoạn thẳng AB.
_ Đoạn thẳng AB còn gọi là đoạn thẳng BA.
II. Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng :
_ Các trường hợp được biểu diễn tương tự hình vẽ sgk .
Củng cố:
_ Ngay sau mỗi phần lý thuyết của bài học .
Hướng dẫn học ở nhà : 2’
_ Học lý thuyết theo phần ghi tập .
_ Làn các bài tập còn lại sgk : tr 116.
_ Chuẩn bị bài 7 “ Độ dài đoạn thẳng “.
Tuần:8 NS:
Tiết:8 ND:
Bài 7 : ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG
Mục tiêu :
_ Hs biết đo dộ dài đoạn thẳng là gì ?
_ Biết sử dụng thước đo độ dài đoạn thẳng .
_ Biết so sánh hai đoạn thẳng .
_ Rèn luyện thái độ cẩn thận khi đo .
Chuẩn bị :
_Gv : Sgk, thước đo độ dài .
Hoạt động dạy và học :
Ổn định tổ chức :
Kiểm tra bài cũ:
_ Đoạn thẳng AB là gì? Nêu cách vẽ đoạn thẳng ấy ?
_ Bài tập 37, 38 (sgk : tr 116).
Dạy bài mới :
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Ghi bảng
HĐ1 : Thông qua việc kiểm tra bài cũ (vẽ đoạn thẳng) gv giới thiệu cách dùng thước có chia khoảng , đo độ dài đoạn thẳng.
Gv : Yêu cầu hs trình bày cách đo độ dài ?
Gv : Thông báo :
_ Mỗi đoạn thẳng có một đọ dài .. Độ dài đoạn thẳng là một số dương .
Kí hiệu độ dài đoạn thẳng AB .
Gv : Độ dài và khoảng cách có sự khác nhau như thế nào ?
Gv :Khi nào khoảng cách giữa hai điểm A,B bằng 0 ?
HĐ2 : So sánh hai đoạn thẳng :
Gv : Hướng dẫn so sánh hai đoạn thẳng là so sánh điều gì ?
_ Cách sử dụng các ký hiệu tương ứng tương tự sgk .
HĐ3 : Quan sát các dụng cụ đo độ dài .
Gv : Giới thiệu thước đo độ dài trong thực tế .
Gv : Giới thiệu đơn vị đo độ dài của nước ngoài “ inch”
_Hs : Vẽ đoạn thẳng với hai điểm cho trước A, B .
_ Đo độ dài đoạn thẳng AB vừa vẽ.
Hs : Trình bày cách đo độ dài và điền vào chỗ trống tương tự phần ví dụ .
Hs : Tiếp thu thông tin từ gv.
Hs : Khoảng cách có thể bằng 0 .
Hs : Khi hai điểm A, B trùng nhau .
Hs : Đọ sgk về hai đoạn thẳng bằng nhau, đoạn thẳng này dài hơn (ngắn hơn) đoạn thẳng kia .
_ Ghi nhớ các ký hiệu tương ứng .
_ Làm ?1.
Hs : Làm ?2 .
_ Liên hệ hình ảnh sgk và
các tên gọi đã cho phân biệt các thước đo trong hình vẽ .
_ Hs : Làm ?3.
_ Kiểm tra xem có phải 1ch = 2.54 cm ?
I. Đo đoạn thẳng :
_ Mỗi đoạn thẳng có một độ dài . Độ dài đoạn thẳng là một số dương .
Vd : Độ dài đoạn thẳng AB bằng
15 mm . K/h : AB = 15 mm.
II. So sánh hai đoạn thẳng :
B
A
C
D
G
E
_ Vẽ hình 40.
_ Hai đoạn thẳng AB và CD bằng nhau hay có cùng độ dài .
K/h : AB = CD .
_ Đoạn thẳng EG dài hơn (lớn hơn) đoạn thẳng CD .
K/h : EG > CD .
_ Đoạn thẳng AB ngắn hơn (nhỏ hơn) đoạn thẳng EG .
K/h : AB < EG .
Củng cố:
_ Bài tập 43 (sgk : tr 119).
_ Hs sử dụng dụng cụ đo độ dài, so sánh các đoạn thẳng trong hình 45, 46 và sắp xếp theo thứ tự tăng dần .
_ Bài tập 44 (sgk : tr 119) : thực hiện tương tự BT 43 , kết hợp với công thức :
CABCD = AB + BC + CD + DA
Hướng dẫn học ở nhà :
_ Học lý thuyết theo phần ghi tập .
_ Hoàn thành các bài tập còn lại tương tự ví dụ và bài tập mẫu .
_ Chuẩn bị bài 8 : “ Khi nào thì AM + MB = AB “
Tuần:9 NS:
Tiết:09 ND:
Bài 8 : KHI NÀO THÌ AM + MB = AB ?
Mục tiêu :
_Hs nắm được nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB .
_ Nhận biết một điểm nằm giữa hay không nằm giữa 2 điểm khác .
_ Bước đầu rèn luyện tư duy dạng :
“Nếu a + b = c và biết hai trong ba số a, b, c thì suy ra số thứ ba “.
_ Thái độ cẩn thận khi đo các đoạn thẳng và khi cộng các độ dài .
Chuẩn bị :
_ Gv : sgk, thước đo độ dài .
Hoạt động dạy và học :
Ổn định tổ chức :
Kiểm tra bài cũ:
_ Trình bày nhận xét khi đo đoạn thẳng ?
_ Phân biệt hai khái niệm “khoảng cách “ và “ độ dài đoạn thẳng “ ?
_ Tính chu vi của tam giác cho trước ?
Dạy bài mới :
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Ghi bảng
HĐ1 : Điểm M nằm giữa hai điểm A và B .
Gv : Hãy vẽ 3 điểm thẳng hàng A, M, B sao cho M nằm giữa A, B ?
Gv : Đo AM. MB, AB . So sánh AM + MB với AB ?
Gv : Chú ý trường hợp điểm M không nằm giữa hai điểm A, B.
_ Rút ra nhận xét .
HĐ2 : Củng cố bằng ví dụ bên .
_ Hướng dẫn lám các bài tập 46, 47 (sgk : 121).
Gv : Biết M là điểm nằm giữa hai điểm A và B . Làm thế nào để chỉ đo hai lần, mà biết độ dài cả ba đoạn thẳng AM, MB, AB . Có mấy cách làm ?
HĐ3 : Gv đặt vấn đề đo chiều rộng lớp học với thước dài 1m .Suy ra cách thực hiện .
Hs : Vẽ hình 48 (sgk)
(Chú ý sử dụng ô tập để dễ kiểm tra).
Hs : Thực hiện so sánh hai trường hợp như sgk và nêu nhận xét .
Hs : Trình bày tương tự ví dụ sgk .
Hs : Vận dụng kiến thức khi nào IN + NK = IK ?. tìm IK ở bài tập 46, tương tự với bài tập 47 .
Hs : Dựa vào tính chất : AM + MB = AB (M là điểm nằm giữa hai điểm A và B).
Có 3 cách làm.
Hs : Tìm vài ví dụ đo chiều dài của đoạn thẳng trong thực tế và tiếp thu kiến thức sgk : tr 120, 121 với một số dụng cụ phổ biến .
I. Khi nào thì tổng độ dài hai đoạn thẳng AM và MB bằng độ dài đoạn thẳng AB ?
_ Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB . Ngược lại, nếu AM + MB = AB thì điểm M nằm giữa hai điểm A và B .
Vd : Cho điểm M nằm giữa hai điểm A và B . Biết AM = 3cm, AB = 8 cm . Tính MB .
II. Một vài dụng cụ đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất :
Củng cố:
_ Bài tập 50, 51 (sgk : tr 120, 121).
_ Chú ý điều kiện xác định điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm còn lại.
Hướng dẫn học ở nhà :
_ Tìm hiểu dụng cu đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất.
_ Học bài theo phần ghi tập .
_ Làm các bài tập còn lại và chuẩn bị tiết ‘luyện tập’
Tuần:10 NS:
Tiết:10 ND:
LUYỆN TẬP
Mục tiêu :
_ Khắc sâu kiến thức : Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB qua một số bài tập .
_Rèn luyện kỹ năng nhận biết một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm khác .
_ Bước đầu tập suy luận và rèn luyện kỹ năng tính toán.
Chuẩn bị :
_ Bài tập sgk : tr 121
Hoạt động dạy và học :
Ổn định tổ chức :
Kiểm tra bài cũ:
Dạy bài mới :
_ Kiểm tra 15 phút.
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Ghi bảng
HĐ1 : Củng cố cách sử dụng dụng cụ đo chiều dài kết hợp kiến thức ở bài 8 vào bài tóan thực tế .
Gv : Yêu cầu hs xác định :
_ Chiều dài “thước đo “ .?
_ So sánh chiều dài dụng cụ đo và khoảng cách cần đo ?
_ Số lần thực hiện việc đo chiều rộng lớp học ?
_Lần cuối cùng có số đo thế nào ?
_ Vậy chiều rộng lớp học tính thế nào ?
Gv : Chú ý hướngb dẫn cách tìm số đo lần cuối.
HĐ2 : Rèn luyện khả năng phân tích từ trực quan hình vẽ, so sánh các đoạn thẳng
Gv : Xác định các đoạn thẳng bằng nhau ở H. 52a ?
_ Đoạn thẳng AN tổng hai đoạng thẳng nào ?
_ Tương tự với đoạn BM ?
Gv : Từ đó ta có hai tổng bằng nhau ….
Gv : So sánh các đoạn thẳng ở “hai vế “ của “đẳng thức”?
_Gv hướng dẫn tương tự cho câu b.
Hs : Sợi dây 1.25 cm .
_ Dụng cụ đo ngắn hơn khoảng cách cần đo.
_ Thực hiện 5 lần đo.
_ sợi dây.
Hs : Thực hiện như phần hướng dẫn bên.
Hs : Quan sát hình 52 .
Hs : AN = BM.
Hs: AN = AM + NM.
Hs : BM = BN + NM.
Hs : Thực hiện tương tự phần bên .
Hs : Thực hiện tương tự .
BT 48 (sgk: tr 121).
_ Gọi A, B là hai điểm mút của bề rộng lớp học . Gọi M, N, P, Q là các điểm trên cạnh mép bề rộng lớp học lần lượt trùng với đầu sợi dây khi liên tiếp căng dây để đo bề rộng lớp học . Theo đầu bài ta có :
AM + MN + NP + PQ + QB = AB.
Vì AM = MN = NP = PQ = 1,25 m.
QB = . 1,25 = 0,25.
Do đó AB = 5,25.
BT 49 (sgk : tr 121).
a. (H.52a, sgk) : AN = AM + NM .
BM = BN + NM.
Mà AN = BM
nên AM + MN = BN + MN.
Hay AM = BN.
b. AM = AN + NM. (H.52b)
BN = BM + MN .
Mà AN = BM và NM = MN .
Nên AM = BN .
Củng cố:
_ Ngay sau mỗi phần có liên quan .
Hướng dẫn học ở nhà :
_ Hs xem lại bài “ Tia” và cách đo độ dài đoạn thẳng.
_Chuẩn bị bài “ Vẽ đoạn thẳng cho biết độ dài “
Tuần:11 NS:
Tiết:11 ND:
Bài 9 : VẼ ĐOẠN THẲNG CHO BIẾT ĐỘ DÀI
Mục tiêu :
_Hs nắm được trên tia Ox, có một và chỉ một điểm M sao cho OM = m (đơn vị dài),(m > 0).
_Rèn luyện kỹ năng vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước .
Chuẩn bị :
_ Gv : Sgk, thước đo độ dài, compa.
Hoạt động dạy và học :
Ổn định tổ chức :
Kiểm tra bài cũ:
Dạy bài mới :
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Ghi bảng
HĐ1 : Vẽ đoạn thẳng OM có độ dài 2 cm.
Gv : Hướng dẫn hs vẽ hình.
_ Vẽ một tia Ox tùy ý .
_ Dùng thước có chia khoảng vẽ điểm M trên tia Ox sao cho OM = 2 cm. Nói rõ cách vẽ ?
_ Ta có thể vẽ được bao nhiêu điểm M như thế ?
Gv : Nhận xét tính chất của điểm M .
Gv : Hướng dẫn ví dụ 2 tương tự ví dụ 1.
_Dùng compa xác định vị trí điểm M trên tia Ox sao cho OM = 2 cm.
HĐ2 : Vẽ hai đoạn thẳng OM và ON trên tia Ox.
Gv : Vẽ tia Ox tùy ý.
_ Trên tia Ox, vẽ điểm M sao cho OM = 2 cm, vẽ điểm N biết ON = 3 cm.
_ Trong ba điểm O, M, N thì điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại ?
Gv : Tổng quát trên tia Ox, Om= a, ON = b, nếu 0 < a < b thì điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại ?
Hs : Thực hiện từng bước theo hướng dẫn của gv.
Hs : trình bày cách vẽ tương tự sgk.
Hs : Một điểm duy nhất.
Hs : Thực hiện các bước hướng dẫn kết hợp quan sát hình vẽ sgk : tr 123.
Hs : Thực hiện các bước vẽ theo câu hỏi hướng dẫn của gv.
Hs : Điểm M nằm giữa hai điểm còn lại.
Hs : Trả lời tương tự nhận xét sgk : tr 123.
I. Vẽ đoạn thẳng trên tia :
Vd1 : Trên tia Ox, hãy vẽ đoạn thẳng OM có độ dài bằng 2 cm.
_ Cách vẽ : sgk.
Nhận xét :Trên tia Ox bao giờ cũng vê được một và chỉ một điểm M sao cho OM = a (đơn vị dài).
Vd2 : Cho đoạn thẳng AB . Hãy vẽ đoạn thẳng CD sao cho CD = AB.
II. Vẽ hai đoạn thẳng trên tia :
Vd3 : Trên tia Ox vẽ hai đoạn thẳng OM và ON, biết OM = 2 cm, ON = 3 cm. Trong 3 điểm O, M, N điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại ?
_ Nhận xét : Trên tia Ox, OM = a,
ON = b, nếu 0 < a < b thì điểm M nằm giữa hai điểm O và N.
Củng cố:
_ Bài tập 58 (sgk : tr 124) : Vẽ đoạn thẳng AB dài 3.5 cm . Nói cách vẽ .
Lấy điểm A tùy ý, vẽ tia Ax. Trên tia Ax, xác định các điểm B sao cho
AB = 3.5 (cm)
_ Bài tập 53, 54 (sgk : tr 124).
Hướng dẫn học ở nhà :
_ Học lý thuyết như phần ghi tập .
_ Bài tập 55, 56, 57 dựa vào độ dài đoạn thẳng, suy ra tìm điểm nằm giữa và so sánh đoạn thẳng theo yêu cầu của bài toán.
_ Chuẩn bị bài 10 “ Trung điểm của đoạn thẳng “
Tuần:12 NS:
Tiết: 12 ND:
Bài 10 : TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG
Mục tiêu :
_Hs hiểu được trung điểm của đoạn thẳng là gì ?
_ Biết vẽ trung điểm của đoạn thẳng .
_ Biết phân tích trung điểm của đoạn thẳng thõa mãn hai tính chất. Nếu thiếu 1 trong 2 tính chất thì không còn là trung điểm của đoạn thẳng .
_ Rèn luyện tính cẩn thận, chính
File đính kèm:
- GIAO AN HINH HOC 6 20122013.doc