Bài giảng môn Tự nhiên xã hội Lớp 3 - Tuần 24: Quả

2. Ích lợi của quả

Có nhiều loại quả, chúng khác nhau về hình dạng, kích thước, màu sắc và mùi vị. Mỗi quả thường có: vỏ, thịt, hạt. Khi gặp điều kiện thích hợp hạt sẽ mọc thành cây mới.

Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.

Bước 1: Quan sát các hình trong SGK

*Kĩ năng quan sát, so sánh để tìm ra sự khác nhau

 về đặc điểm bên ngoài của một số loại quả.

Quan sát các hình ảnh quả có trong SGK trang 92,93.

Chỉ, nói tên và mô tả màu sắc, hình dạng, độ lớn của từng loại quả.

 Trong số các quả đó, em đã ăn là: táo, măng cụt, chôm chôm, chuối, chanh, đu đủ, Táo thơm, ngọt. Măng cụt có quả chua có quả ngọt, chôm chôm ngọt, chuối thơm, ngọt, chanh chua, đu đủ ngọt .

- Chỉ vào các hình của bài và nói tên từng bộ phận của một quả. Người ta thường ăn bộ phận nào của quả đó?

Bước 2: Quan sát các quả được mang đến lớp.

 Quan sát bên ngoài: Nêu hình dạng, độ lớn,

màu sắc của quả.

- Quan sát bên trong: Gọt vỏ nhận xét về vỏ quả xem có gì đặc biệt.

 - Bên trong quả gồm có những bộ phận nào?

 

ppt41 trang | Chia sẻ: thuongad72 | Lượt xem: 425 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng môn Tự nhiên xã hội Lớp 3 - Tuần 24: Quả, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MÔN: TỰ NHIÊN Xà HỘILỚP 3Nêu ích lợi của hoa? Hoa là cơ quan sinh sản của cây. Nêu chức năng của hoa? Hoa thường được dùng để trang trí, làm nước hoa, ướp chè hoặc để ăn.1. Kiểm tra bài cũ: HoaTUẦN 24: QUẢBài Mới Có nhiều loại quả, chúng khác nhau về hình dạng, kích thước, màu sắc và mùi vị. Mỗi quả thường có: vỏ, thịt, hạt. Khi gặp điều kiện thích hợp hạt sẽ mọc thành cây mới.1. Cấu tạo của quả:2. Ích lợi của quảTUẦN 24: QUẢHoạt động 1: Quan sát và thảo luận.Bước 1: Quan sát các hình trong SGK *Kĩ năng quan sát, so sánh để tìm ra sự khác nhau về đặc điểm bên ngoài của một số loại quả.Quan sát các hình ảnh quả có trong SGK trang 92,93.1 . Cấu tạo của quả:TUẦN 24: QUẢChỉ, nói tên và mô tả màu sắc, hình dạng, độ lớn của từng loại quả.Hình 1: Quả táoHình 2: Quả măng cụtHình 3: Quả chôm chômHình 5: Quả chuốiHình 5: Quả chanhHình 7: Quả đàoHình 8: Quả đậu Hà LanHình 9: Quả đu đủ - Trong số các quả đó, bạn đã ăn loại quả nào? Nói về mùi vị của quả đó? Trong số các quả đó, em đã ăn là: táo, măng cụt, chôm chôm, chuối, chanh, đu đủ, Táo thơm, ngọt. Măng cụt có quả chua có quả ngọt, chôm chôm ngọt, chuối thơm, ngọt, chanh chua, đu đủ ngọt.Hình 1: Quả táoVỏHạtThịt- Chỉ vào các hình của bài và nói tên từng bộ phận của một quả. Người ta thường ăn bộ phận nào của quả đó?VỏHình 2: Quả măng cụtThịtVỏThịtHình 3: Quả chôm chômVỏThịtHình 4: Quả chuốiThịtVỏHạtHình 5: Quả chanhVới loại quả này ta ăn phần hạt. Hạt lạcVỏ lạcHạtVỏThịtHình 7: Quả đàoHạtVỏThịtHình 8: Quả đậu Hà LanVỏHạtThịtHình 9: Quả đu đủ.Với các loại quả còn lại người ta thường ăn phần thịt. Quan sát bên ngoài: Nêu hình dạng, độ lớn, màu sắc của quả.- Quan sát bên trong: Gọt vỏ nhận xét về vỏ quả xem có gì đặc biệt. - Bên trong quả gồm có những bộ phận nào?- Chỉ phần ăn được của quả đó?- Nếm thử để nói về mùi vị của quả đó.Bước 2: Quan sát các quả được mang đến lớp.Quan sát bên ngoài: Nêu hình dạng, độ lớn, màu sắc của quả.Quả chanh có dạng hình cầu, nhỏ, màu xanh, khi chín màu vàng- Quan sát bên trong: Gọt vỏ nhận xét về vỏ quả xem có gì đặc biệt. Vỏ quả mỏng bao quanh phủ kín bảo vệ phần bên trong của quả.Bên trong quả gồm có những bộ phận nào?Thịt, hạt.Chỉ phần ăn được của quả đó?Thịt.Nếm thử để nói về mùi vị của quả đó. Chua.Bước 2: Quan sát các quả được mang đến lớp.VỎTHỊT- Quan sát bên trong: Bóc vỏ nhận xét về vỏ quả xem có gì đặc biệt. Vỏ quả dày bao quanh phủ kín bảo vệ phần bên trong của quả.Quả chuối dài, to, khi chín có màu vàngHạt lạc( đậu phộng)Vỏ lạc- Quan sát bên trong: Bóc vỏ nhận xét về vỏ quả xem có gì đặc biệt? Vỏ cứng, có màu vàngQuả lạc ( Đậu phộng) nhỏ. Kết luận:Có nhiều loại quả, chúng khác nhau về hình dạng, độ lớn, màu sắc và mùi vị. Mỗi quả thường có 3 phần: vỏ, thịt, hạt. Một số quả chỉ có vỏ và thịt hoặc vỏ và hạt.Hoạt động 2: Thảo luận:Quả thường được dùng để làm gì? Nêu ví dụ? Ví dụ: Ăn tươi: cóc, ổi, cam, quýt,...Làm mứt hoặc si- rô: hay đóng hộp: mơ, táo, me, dâu, si rô: dâu,...Làm rau dùng trong các bữa cơm: dưa leo, cà chua, bí...Ép dầu: Lạc ( đậu phộng), vừng (mè )Quả không ăn được. Ví dụ như cà độc dượcQuả thường được dùng để: Ăn tươi, làm mứt hoặc si- rô hay đóng hộp, làm rau dùng trong các bữa cơm, ép dầu2 . Ích lợi của quả:Bước 1: Làm việc theo nhóm.Hình 5: Quả chanh ăn tươiHình 2: Quả măng cụtăn tươiHình 3: Quả chôm chômăn tươiHình 4: Quả chuốiăn tươi.Hình1: Quả táo ăn tươiQuan sát hình trang 92,93, SGK, hãy cho biết những quả nào được dùng để ăn tươi, quả nào được chế biến làm thức ăn?Hình7: Quả đào ăn tươi, làm mứt.Hình 8: Quả đậu Hà Lan: chế biến làm thức ănHình 9: Quả đu đủ chín: ăn tươi, quả xanh chế biến làm thức ănHình 6: Quả lạc (còn gọi là củ lạc): chế biến làm thức ăn, ép lấy dầu, nấu kẹo.Lµm ®å ¨n t­¬iQu¶ d©u t©yqu¶ xoµiqu¶ camQuả na còn gọi là mãng cầu ta.Quả dùng làm mứt, nước ép trái cây hoặc si rô hay đóng hộpMứt chuối nho khôChuối khôMứt dừa sen trầnDây chuyền sản xuất mít khôQuả dùng để chế biến thức ăn Quả dùng để ép dầu Với các loại quả này ta nên ăn phần hạt. Với các loại quả đậu phộng, đậu đỏ, đậu xanh, đậu đen, vừng ta nên ăn phần nào?chøc n¨ngH¹t cãg×? chøc n¨ngKhi gặp điều kiện thích hợp, hạt sẽ mọc thành cây mới. Bước 2: Kết luận Quả thường dùng để ăn tươi, làm rau trong các bữa cơm, ép dầu, Ngoài ra muốn bảo quản các loại quả được lâu người ta có thể chế biến thành mứt hoặc đóng hộp.Khi gặp điều kiện thích hợp hạt sẽ mọc thành cây mớiMờ các con xem đoạn phimQuả gì?Đố vui 1. Kh«ng ph¶i gõng Mµ rÊt cay B»ng ngãn tay MÆc ¸o ®áQu¶ ít 2. Tên em chẳng thiếu chẳng thừa Chín vàng ngon ngọt rất vừa lòng anh.Qu¶ ®u ®ñ3. Da cóc mà bọc trứng gàBổ ra thơm phức cả nhà muốn ăn.Qu¶ mÝt4. Dặn dò:Về xem lại bài .Làm bài trong vở bài tập.Xem trước bài: Động vật.C¶m ¬n c¸c thÇy, c« gi¸o !C¶m ¬n c¸c em!

File đính kèm:

  • pptbai_giang_mon_tu_nhien_xa_hoi_lop_3_tuan_24_qua.ppt
Giáo án liên quan