Giáo án lớp 3 - Học kỳ I năm 2013 - Tuần 3

I. Mục tiêu:

A. Tập đọc:

- Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ;bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật với lời người dẫn chuyện.

- Hiểu ý nghĩa: Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu lẫn nhau (TL được các CH1, 2, 3, 4)

B. Kể chuyện : Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo các gợi ý.

* KNS: - Kiểm soát cảm xúc. Tự nhận thức. Giao tiếp, ứng xử văn hóa.

II. Đồ dùng dạy – học:

- Tranh minh hoạ bài. Bảng phụ viết gợi ý kể từng đoạn

III. Các hoạt động dạy – học :

* TẬP ĐỌC

 

doc17 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 982 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 3 - Học kỳ I năm 2013 - Tuần 3, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 3 Từ ngày 2. 9. 2013 6. 9. 2013 Cách ngôn: Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng. Buổi Môn Tên bài dạy BA 3/9 Sáng Chào cờ Tập đọc Chiếc áo len Kể chuyện Chiếc áo len Toán Ôn tập về hình học Chiều Chính tả Nghe viết Chiếc áo len Anh văn L.T Việt Lđọc-viết Chiếc áo len – Chữ hoa B TƯ 4/9 Sáng Toán Ôn tập về giải toán LT&C So sánh - Dấu chấm Tập viết Ôn chữ hoa B ATGT- NGLL Điều kiện an toàn và chưa an toàn của đường bộ Tìm hiểu truyền thống nhà trường Chiều Anh văn Âm nhạc Học hát: Bài Bài ca đi học Mĩ thuật Vẽ theo mẫu. Vẽ quả Thể dục Tập hợp hàng dọc, hàng…, TC “Tìm người chỉ huy” NĂM 5/9 TNXH Bệnh lao phổi Tập đọc Quạt cho bà ngủ Toán Xem đồng hồ L.Tiếng Việt Viết Ôn so sánh – Dấu chấm SÁU 6/9 Sáng Luyện MT Luyện vẽ quả Anh văn Toán Xem đồng hồ (tt) Chính tả Tập chép Chị em BẢY 7/9 Sáng Tin Tin Thủ công Gấp con ếch (tiết 1) Đạo đức Giữ lời hứa (Tiết 1) Chiều Toán Luyện tập L. Toán Ôn tập về giải toán Tập làm văn Kể về gia đình . Điền vào giấy tờ in sẵn HĐTT Sinh hoạt lớp Thứ ba, 3 . 9 . 2013 Tập đọc - Kể chuyện: CHIẾC ÁO LEN I. Mục tiêu: A. Tập đọc: - Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ;bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật với lời người dẫn chuyện. - Hiểu ý nghĩa: Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu lẫn nhau (TL được các CH1, 2, 3, 4) B. Kể chuyện : Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo các gợi ý. * KNS: - Kiểm soát cảm xúc. Tự nhận thức. Giao tiếp, ứng xử văn hóa. II. Đồ dùng dạy – học: - Tranh minh hoạ bài. Bảng phụ viết gợi ý kể từng đoạn III. Các hoạt động dạy – học : * TẬP ĐỌC Tiết 1 THẦY TRÒ A. Kiểm tra bài cũ: Đọc bài "Cô giáo tí hon", - 2 học đọc bài và trả lời câu 2, 3 B. Dạy bài mới: 2. Luyện đọc: a. Giáo viên đọc toàn bài b.Hướng dẫn hs luyện đọc, giải nghĩa từ : - Đọc từng câu - Học sinh đọc nối tiếp câu. - Đọc từng đoạn - HS đọc nối tiếp 4 đoạn trong bài. - Gv nhắc hs nghỉ hơi, đọc giọng thích hợp. - Giải nghĩa : bối rối, thì thào (SGK) Đặt câu mỗi từ. - Đọc đoạn trong nhóm - Luyện đọc cặp. - Hai nhóm đọc đồng thanh đoạn 1 và 4. - 2 học sinh đọc nối tiếp đoạn 3, 4. 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài : - Học sinh đọc thầm đoạn 1. - Chiếc áo len của bạn Hoà đẹp và tiện lợi như thế nào ? - Áo màu vàng, có dây kéo ở giữa, mũ để đội, ấm ơi là ấm. - Vì sao Lan dỗi mẹ ? - ... Không thể mua chiếc áo đắt tiền như vậy. Lớp đọc thầm đoạn 3. - Anh Tuấn nói với mẹ những gì ? - ... Mua áo cho Lan. Con không cần, vì con khoẻ... nhiều áo. - Lớp đọc thầm đoạn 4. Trao đổi nhóm. - Vì sao Lan ân hận ? - Học sinh phát biểu. - Lớp đọc thầm toàn bài. - Em tìm một tên khác cho truyện ? - Học sinh phát biểu. - Bạn Lan có ngoan không ? Vì sao ? - Học sinh trả lời. - Các em có khi nào đòi cha mẹ mua cho những thứ đắt tiền không ? Có khi nào em dỗi một cách vô lý không ? - Học sinh trả lời. TIẾT 2 4. Luyện đọc lại : - 2 học sinh đọc nối tiếp toàn bài. - Hoạt động nhóm 4 học sinh. Phân vai : người dẫn chuyện, Lan, Tuấn, mẹ. - Ba nhóm thi đọc theo vai. Lớp nhận xét * KỂ CHUYỆN 1. Giáo viên nêu nhiệm vụ : - Dựa vào các câu hỏi gợi ý trong SGK, kể từng đoạn câu chuyện theo gợi ý 2. Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn của câu chuyện theo gợi ý học sinh đọc đề và gợi ý. Giáo viên mở bảng phụ viết gợi ý, kể từng đoạn SGK. - 1 HSđọc 3 gợi ý, kể đoạn. Lớp đọc thầm - 2 hs nhìn 3 gợi ý bảng, kể mẫu đoạn 1 c. Từng cặp học sinh kể. - Học sinh kể d. Học sinh kể trước lớp - HS kể nối tiếp nhau trước lớp từng đoạn. - Lớp nhận xét, bình chọn bạn kể tốt. - Cho HSKG kể lại từng đoạn câu chuyện theo lời của Lan - 2HSKG kể lại từng đoạn câu chuyện theo lời của Lan 3. Củng cố, dặn dò : - Câu chuyện trên giúp em hiểu ra điều gì ? - Học sinh trả lời. - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Toán: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC I. Mục tiêu : - Tính được độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác, chu vi hình chữ nhật. II. Các hoạt động dạy – học: THẦY TRÒ 1.Kiểm tra bài cũ: - Bài 1 ,3. 2.Bài mới: Bài 1: - Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát hình (SGK). - Biết đường gấp khúc 3 đoạn : AB = 34cm, BC = 12cm, CD = 40cm B C A N học sinh tự giải vào vở Tương tự phần a. - Học sinh tự giải M P ® câu b thấy hình tam giác MNP có thể là đường gấp khúc khép kín ABCD. ® Học sinh nhận xét kết quả hai bài toán trên. Bài 2 : Ôn cách đo độ dài đoạn thẳng 2 1 3 6 4 5 ® Tính chu vi hình chữ nhật ABCD. - Học sinh đọc đề. - HS đo từng cạnh của hình chữ nhậtàtính Bài 3 : - Yêu cầu hsquan sát hình - Yêu cầu học sinh đếm hình. - Cho học sinh tự đếm trả lời có : + 5 hình vuông + 6 hình tam giác Bài 4:. GV hướng dẫn HS vẽ HS xác định yêu cầu đề. - Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài vào vở HS KG làm vào vở (HSKG) A M N B D C Q E P - Khuyến khích HS có cách vẽ khác. - HS nêu cách tính chu vi HTG,HCN 3. Củng cố: Giáo viên nhận xét tiết học. Chính tả (NV): CHIẾC ÁO LEN I. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT(2)a/b hoặc BT chính tả phương ngữ do GV chọn. - Điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng (BT3) II. Đồ dùng dạy – học: - Viết bài tập 2 lên bảng. - Bảng phụ kẻ bảng chữ và tên chữ bài tập 3. - Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy – học: THẦY TRÒ A. Kiểm tra bài cũ : - 2HS lên bảng, lớp viết bảng con: gắn bó, nặng nhọc, khăn tay, khăng khít B. Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn học sinh nghe viết : - 1 HS đọc đoạn 4 bài "Chiếc áo len". - Vì sao Lan ân hận ? ...mẹ lo buồn, anh nhường phần mình cho em. - Hướng dẫn nhận xét chính tả. - Học sinh theo dõi. - Những chữ nào trong đoạn văn viết hoa ? - Học sinh trả lời. - Lời Lan muốn nói với mẹ được đặt trong dấu câu gì ? - Hai dấu chấm và dấu ngoặc kép. - HS viết tiếng khó phần yêu cầu vào bc b. HS nghe GV - viết bài vào vở : - Học sinh viết bài vào vở. c. Chấm, chữa bài 3. Hướng dẫn HS làm bài chính tả a. Bài tập 2b : - 2 HS lên bảng làm, lớp làm nháp. - Lớp nhận xét Đ. S. - Làm vở. b. Bài tập 3 : - Học sinh nắm yêu cầu bài tập. - 1 học sinh làm mẫu : gh - giê hát - HS làm bài vào vở. Vài học sinh chữa bài 4. Củng cố dặn dò : - Giáo viên nhận xét tiết học. - Học thuộc thứ tự tên 19 chữ cái đã học. - Học sinh nhìn bảng đọc ghi chữ. - Học thuộc tại lớp. Luyện đọc: CHIẾC ÁO LEN I.Mục tiêu: - Luyện đọc trôi chảy, đọc đúng các từ ngữ khó của bài Chiếc áo len. - Luyện viết đúng, đẹp chữ hoa B. II. Lên lớp: GV HS 1. Luyện đọc: - Đọc mẫu - Ghi bảng các từ khó đọc: mưa lất phất, lạnh buốt, khỏe, ấm áp, phụng phịu,… - Luyện đọc câu dài, câu cảm trong bài. 2. Luyện viết: - Yêu cầu HS viết chữ B hoa trong vở luyện viết chữ đẹp 3HS đọc (KG) HS đọc yếu luyện đọc HS KG luyện đọc Đọc từng đoạn nối tiếp 3HS đọc thi toàn bài - HS viết bài theo yêu cầu Thứ tư, 4. 9. 2013 Toán: ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN I. Mục tiêu: - Biết giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn. - Biết giải bài toán về hơn kém nhau một số đơn vị. - HS KG làm thêm bài 4. II. Các hoạt động dạy – học THẦY TRÒ A. Kiểm tra bài cũ: B.Bài mới: Bài 1: Củng cố giải toán về "nhiều hơn" - Một học sinh giải bài 2/11. - 1 HS đọc đề. - Xác định dạng toán - Hướng dẫn học sinh vẽ sơ đồ - Học sinh tự giải. Đội 1 230 cây Đội 2 90 cây ? cây Số cây đội hai trồng được là : 230 + 90 = 320 (cây) Đáp số: 320 (cây) Bài 2: Củng cố bài toán về "ít hơn" - Đọc đề - Học sinh tự giải. - Bài toán thuộc dạng gì ? - Dạng "ít hơn" Bài3a: Giới thiệu bài toán về "hơn kém nhau một số đơn vị" - 1 học sinh đọc đề. - Hàng trên có mấy quả cam ? - Chỉ hình vẽ đếm trả lời : 7 quả. - Hàng dưới có mấy quả cam ? - Chỉ hình vẽ đếm trả lời : 5 quả. - Hàng trên nhiều hơn hàng dưới mấy quả ? Số cam ở hàng trên nhiều hơn số cam ở hàng dưới là : ® Muốn tìm... ta lấy 7 quả bớt 5 quả, còn 2 quả cam : 7 - 5 = 2 7 - 5 = 2 (quả) Đ. S = 2 (quả) Bài 3b: - Tóm tắt sơ đồ. - 1 HS đọc đề, giải vào vở Nữ 19 bạn Nam ? bạn 16 bạn Số bạn nữ nhiều hơn bạn nam là : 19 - 16 = 3 (bạn) Đ.S = 3 (bạn) Bài 4: Cho HS KG giải - 1 học sinh đọc đề. - Lưu ý HS hiểu từ "nhẹ hơn" như là "ít hơn" C. Củng cố, dặn dò: - Hỏi củng cố hơn kém nhau. - Học sinh giải tương tự bài 3b. Luyện từ và câu: SO SÁNH – DẤU CHẤM I. Mục tiêu: - Tìm được những hình ảnh so sánh trong các câu thơ, câu văn (BT1). - Nhận biết được các từ chỉ sự so sánh (BT2). - Đặt đúng dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn và viết hoa đúng chữ đầu câu (BT3). II. Đồ dùng dạy học: - 4 băng giấy, mỗi băng ghi một ý của bài tập. BP viết BT3. III. Các hoạt động dạy học: THẦY TRÒ A. Kiểm tra bài cũ: B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập : a. Bài tập 1: Tìm các hình ảnh so sánh trong các câu thơ, câu văn dưới đây: - 1 HS đọc yêu cầu bài, lớp theo dõi. - Học sinh đọc lần lượt từng câu thơ. - Trao đổi cặp. - Giáo viên dán 4 băng giấy lên bảng, ghi nội dung câu 1a, 1b, 1c, 1đ. - 4 HSên bảng thi làm bài đúng, nhanh. Gạch dưới hình ảnh so sánh trong từng câu thơ. - Lớp nhận xét. - Giáo viên chốt ý đúng. - Lớp làm bài vào vở. b.Bài tập 2: Hãy ghi lại từ chỉ sự so sánh trong những câu trên. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài. - Lớp đọc thầm các câu thơ, câu văn bài tập 1. Viết ra nháp từ chỉ sự so sánh. - 4 hslên bảng gạch bút màu từ chỉ sự so sánh. - Giáo viên nhận xét, chốt ý đúng. - Lớp nhận xét. - Cả lớp làm vào vở. c. Bài tập 3: - Một học sinh đọc yêu cầu bài. - HS đọc để chấm câu đúng. Viết hoa chữ đứng đầu câu. - HS trao đổi cặp - HS lên chữa.- HS nhận xét. - Giáo viên sửa, chốt ý đúng. - Học sinh chữa bài trong vở. 3. Củng cố dặn dò : Nhận xét tiết học. Xem các bài tập đã làm Tập viết: ÔN CHỮ HOA B I.Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa B, H ,T (1dòng); viết đúng tên riêng Bố Hạ (1dòng) và câu ứng dụng (1lần) bằng cỡ chữ nhỏ. II. Chuẩn bị: - Mẫu chữ viết hoa B. Câu tục ngữ, chữ viết dòng kẻ ô li. III.Các hoat động dạy – học : THẦY TRÒ A. Kiểm tra bài cũ - 2 học sinh lên bảng viết : Âu Lạc, ăn quả B. Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn học sinh viết trên bảng con: a. Luyện chữ viết hoa : - 1 học sinh đọc bài. - Trong bài có chữ nào được viết hoa ? - Chữ B, H, T. - Giáo viên viết mẫu - Nhắc lại cách viết từng chữ - Học sinh viết chữ hoa bảng con. b. Luyện viết từ ứng dụng: - Giới thiệu câu ứng dụng - Học sinh đọc từ Bố Hạ. - Học sinh tập viết bảng con.1HS viết bảng - Giới thiệu địa danh Bố Hạ. c. Luyện viết câu ứng dụng: - Học sinh đọc câu ứng dụng. - Hiểu nội dung câu ứng dụng. - Học sinh viết bảng con : Bầu, Tuy 3. Hướng dẫn viết vở Tập viết : -- Giáo viên nêu yêu cầu theo vở Tập viết mỗi chữ hoa viết 1 dòng,từ ứng dụng viết 1 dòng, câu ứng dụng viết 1 lần. - Học sinh viết bài. - HS KG viết toàn bài 4. Chấm, chữa bài: Chấm 5 bài 5. Củng cố, dặn dò: - Về viết vở tập viết - Học thuộc lòng câu tục ngữ. An toàn giao thông: ĐIỀU KIỆN AN TOÀN VÀ CHƯA AN TOÀN CỦA ĐƯỜNG BỘ I. Mục tiêu: - HS phân biệt được các điều kiện an toàn và chưa an toàn của các loại đường đối với người đi bộ, đối với người đi xe máy, xe đạp và các phương tiện giao thông khác. - HS biết cách đi an toàn trên các đường quốc lộ, đường tỉnh. II. Các hoạt động dạy – học: GV HS Hoạt động 1:Thảo luận - Các em đã đi trên đường tỉnh, đường huyện. Theo em điều kiện nào bảo đảm an toàn giao thông cho những con đường đó ? - Ghi lại các ý kiến lên bảng Hoạt động 2: Cá nhân -Tại sao quốc lộ, có đủ điều kiện nói trên lại hay xảy ra TNGT ? - Kết luận: Những điều kiện an toàn cho các con đường: +Đường phẳng, đủ rộng đẻ các xe tránh nhau. +Có giải phân cách và vạch kẻ đường chia các làn xe chạy. +Có cọc tiêu, biển báo hiệu giao thông. +Có đèn tín hiệu giao thông, vạch đi bộ qua đường, có đèn chiếu sáng(đường phố ở đô thị) - HS thảo luận và trả lời. + Những con đường có đủ điều kiện nói trên là điều kiện như: mặt đường phẳng, trải nhựa, có biển báo hiệu giao thông, có cọc tiêu, có vạch kẻ phân làn xe, có đường dành cho xe thô sơ hoặc lề đường rộng là điều kiện để đi lại đươc an toàn. + Đường quốc lộ được làm mới có chất lượng tốt, xe đi lại nhiều chạy nhanh, nhưng vì ý thức của người tham gia giao thông không chấp hành đúng Luật Giao thông nên hay xảy ra tai nạn. HĐNGLL: TÌM HIỂU TRUYỀN THỐNG NHÀ TRƯỜNG I/Mục tiêu: - Giúp HS tìm hiểu ôn lại truyền thống tốt đẹp của nhà trường - Giáo dục học sinh lòng tự hào về mái trường thân yêu của mình . - HS có ý thức biết bảo vệ trường lớp. II/ Các hoạt động trên lớp: GV HS Hoạt động 1: Ổn định lớp Hoạt động 2: GV nêu nội dung sinh hoạt - Cho HS nhắc lại tiểu sử mang tên trường Trương Hoành - GV nêu lại các thành tích đạt được trong các năm qua của nhà trường . Hoạt động 3: Nêu công việc bảo vệ trường lớp - GV nhận xét tiết sinh hoạt . - Lớp hát vui văn nghệ - Thực hiện 1 số trò chơi dân gian. - Trương Hoành là nhà cách mạng chống sưu cao thuế nặng ở Trung Kì (thời chống pháp). - Cho nhiều HS đọc lại tiểu sử của ông Trương Hoành - HS hát các bài hát ca ngợi về trường lớp . - Pháp huy truyền thống tốt đẹp của nhà trường - Thực hiện tốt nhiệm vụ của người HS. - Luôn giữ trường lớp sạch đẹp. Thứ năm, 5 . 9 . 2013 Tập đọc: QUẠT CHO BÀ NGỦ I. Mục tiêu: - Biết ngắt đúng nhịp giữa các dòng thơ, nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ. - Hiểu tình cảm yêu thương, hiếu thảo của bạn nhỏ trong bài thơ đối với bà.(trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc cả bài thơ) II. Đồ dùng dạy – học : - Tranh minh hoạ bài học Tập đọc (SGK). - Bảng viết khổ thơ cần hướng dẫn luyện đọc và học thuộc lòng. III. Các hoạt động dạy – học: THẦY TRÒ A. Ktra bài cũ: 2 HS đọc bài "Chiếc áo len" B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Luyện đọc: a. Giáo viên đọc bài thơ: - Giáo viên hướng dẫn phát âm từ sai. - Học sinh đọc nối tiếp từng dòng thơ, mỗi em 2 dòng thơ. - Học sinh giải nghĩa từ "thiu thiu" - HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ. - Ngắt nhịp đúng khổ 1, khổ 2, khổ 4 - Đặt câu với từ "thiu thiu" - Đọc từng khổ thơ nhóm đôi. - Đọc nối tiếp 4 khổ thơ. -Lớpđồng thanh 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Lớp đọc thầm bài thơ. - Bạn nhỏ trong bài thơ đang làm gì ? - Bạn quạt cho bà ngủ. - Cảnh vật trong nhà, ngoài vườn thế nào ? - Mọi vật đều im lặng như đang ngủ. - Bà mơ thấy gì ? - Bà mơ thấy cháu quạt hương thơm tới. - Vì sao có thể đoán bà mơ như vậy ? - Học sinh trao đổi nhóm nêu ý kiến. - HSọc thầm cả bài thơ. Qua bài thơ, em thấy tình cảm của cháu đối với bà như thế nào ? - Học sinh phát biểu ® Giáo viên chốt ý nội dung bài. 4. Học thuộc lòng bài thơ : - HS thi đọc thuộc lòng từng khổ, cả bài. - Trò chơi thi đua - Bốn hs đại diện 4 khổ thơ. Đại diện nhóm đọc tiếp nối nhanh, đúng, nhóm đó thắng. 5. Củng cố, dặn dò: - HS tự liên hệ bản thân đã làm gì để tỏ tình cảm đối với bà ? – HS học thuộc lòng bài thơ. Toán : XEM ĐỒNG HỒ I. Mục tiêu: - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 ® 12. II. Đồ dùng dạy – học: - Mặt đồng hồ bằng bìa.- Đồng hồ để bàn (có 2 kim).- Đồng hồ điện tử. III. Các hoạt động dạy – học: THẦY TRÒ A.Kiểm tra bài cũ B.Bài mới: Hướng dẫn học sinh tập xem giờ a. GVgiúp HS nêu ngày có bao nhiêu giờ, bắt đầu từ bao giờ, kết thúc lúc nào ? - 1 học sinh giải bài 2/12. - Một ngày có 24 giờ, bắt đầu từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau. Học sinh thực hiện quay các kim tới vị trí : 12 giờ đêm, 8 giờ sáng, 11 giờ trưa, 1 giờ chiều (13 giờ), 5 giờ chiều (17 giờ).. - 1 giờ có bao nhiêu phút ? GV minh họa - 60 phút. b. Giáo viên giúp HS xem giờ, phút Nhìn tranh vẽ đồng hồ khung bài học nêu thời điểm :8 giờ 5 phút, 8g15', 8g30' ® GV: Kim ngắn chỉ giờ, kim dài chỉ phút. Khi xem giờ quan sát kỹ vị trí các kim c. Thực hành : Bài 1: GV hướng dẫn HS một bài mẫu - Phần còn lại học sinh làm. + Nêu vị trí kim ngắn. - Số 4 + Nêu vị trí kim dài - Số 1 + Nêu giờ phút tương ứng - 4 giờ 5 phút. Bài 2: - Tổ chức cho HShi quay kim đồng hồ nhanh. - HS chơi, mỗi đội cử 1 học sinh lên chơi. - Chia 4 đội, mỗi đội 1 mô hình đồng hồ. - Học sinh thực hành trên mặt đồng hồ bìa quay kim đồng hồ theo giờ SGK đưa ra. - Các đồng hồ minh hoạ là đồng hồ gì ? - Đồng hồ điện tử. - HS đọc giờ trên đồng hồ. nhận xét, sửa Bài 3: GV giới thiệu cho HSđâu là hình vẽ các mặt hiển số của đồng hồ điện tử, dấu 2 chấm ngăn cách số chỉ giờ và số chỉ phút. - Học sinh trả lời câu hỏi tương ứng. Bài 4:Yêu cầu HS đọc giờ trên đồng hồ 4. - Học sinh tự quan sát và trả lời. - Tương tự các đồng hồ còn lại. Chữa bài C. Củng cố dặn dò: - Về nhà xem đồng hồ theo dõi giờ. Luyện Tiếng Việt: ÔN SO SÁNH – DẤU CHẤM I.Mục tiêu: - Rèn kĩ năng tìm được những hình ảnh so sánh. - Xác định được mẫu câu Ai là gì; làm gì; như thế nào ? II. Lên lớp: THẦY TRÒ 1.Nối câu với mẫu câu tương ứng A B Gia đình kiến rất đông. Ai là gì? HS làm vào vở Kiến mẹ thơm từng đứa con. Ai làm gì? Kiến mẹ là bà mẹ rất yêu con. Ai thế nào? 2:Tìm và ghi lai các hình ảnh so sánh trong các câu văn, câu a.Mẹ về như nắng mới b.Mùa thu của em Sáng ấm cả gian nhà Là vàng hoa cúc Như nghìn con mắt Mở nhìn trời êm HS làm vào vở 3.Viết một câu có hình ảnh so sánh. HS làm vào vở 4.Gạch chân hình ảnh so sánh trong câu sau: HS làm vào vở Quả cà chua như cái đèn lồng nhỏ xíu. Thứ sáu, 6. 9. 2013 Toán: XEM ĐỒNG HỒ (TT) I. Mục tiêu: - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 ® 12 và đọc theo hai cách: "8 giờ 35 phút" hoặc "9 giờ kém 25 phút".- HS KG làm thêm BT3. II. Đồ dùng: - Mặt đồng hồ bìa. - Đồng hồ để bàn.- Đồng hồ điện tử. III. Các hoạt động dạy học: THẦY TRÒ A. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: a. Hướng dẫn học sinh cách xem đồng hồ và nêu thời điểm theo hai cách. - Học sinh quan sát đồng hồ 1 trong khung. - Đồng hồ chỉ mấy giờ ? - 8 giờ 35 phút. - Hướng dẫn đọc cách khác. Em thử nghĩ xem còn thiếu bao nhiêu phút nữa thì đến 9 giờ ? -25 phút nữa nên đồng hồ chỉ 9 giờ kém 25'. Vì vậy có thể nói:8 giờ 35' hay 9 giờ kém 25' b. Tương tự hướng dẫn học sinh đọc thời điểm đồng hồ tiếp theo bằng 2 cách. + Bài 1: Đồng hồ chỉ mấy giờ? - Cho HS nêu giờ được biểu diễn trên đồng hồ. - Học sinh quan sát mẫu. Đọc 2 cách. - Học sinh trả lời lần lượt từng đồng hồ. + Bài 2: Thực hành - Học sinh thực hành trên mặt đồng hồ bìa. - Tổ chức cho học sinh quay kim đồng hồ nhanh (giống tiết 13) - Gọi vài học sinh nêu vị trí kim phút trong trường hợp tương ứng. - HS so sánh với bài của mình, sửa sai. * Bài 3: Đồng hồ A chỉ mấy giờ ? Tìm câu nào đúng cách đọc đồng hồ A ? HS KG thực hiện - Học sinh chọn mặt đồng hồ tương ứng. + Bài 4 : Xem tranh rồi trả lời câu hỏi: - Tổ chức học sinh làm bài phối hợp. - Học sinh quan sát hình a trả lời. - Học sinh đọc yêu cầu tranh a. - Làm phần tương tự còn lại. C. Củng cố dặn dò : Giáo viên nhận xét tiết học, chuẩn bị bài sau. Chính tả (TC): CHỊ EM I. Mục tiêu: - Chép và trình bày đúng bài CT - Làm đúng các bài tập về các từ chứa tiếng có vần ăc/oăc (BT2), BT(3) a/b hoặc BT chính tả phương ngữ do GV chọn. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết bài thơ "Chị em". III. Các hoạt động dạy – học: THẦY TRÒ A. Kiểm tra bài cũ : - 3HS viết bảng, lớp viết bảng con từ: thước kẻ, học vẽ, vẻ đẹp, thi đỗ. B. Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn học sinh viết : - Giáo viên đọc bài thơ trên bảng phụ. - Người chị trong bài thơ làm những việc gì ? - Học sinh trả lời. - Bài thơ viết theo thể thơ gì ? lục bát - Cách trình bày bài thơ lục bát ? HS nêu:câu 6, câu 8 - Những chữ nào trong bài viết hoa ? đầu dòng Luyện viết chữ khó -Viết bảng con: trải chiếu, buông màn, lim dim, luống rau, trán ướt b. Hướng dẫn viết bài chép bài vào vở c. Chấm, chữa bài 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả a. Bài tập 2a: Điến vào chỗ trống: r-d ? Thảo luận theo cặp - 2 nhóm thi làm. Lớp nhận xét - Giáo viên chốt ý đúng. - Lớp làm bài vào vở. b. Bài tập 3b : Tương tự bài 2 4. Củng cố dặn dò : - Em viết chưa đạt chính tả về viết lại. Thứ bảy, 07 . 9. 2013 Toán: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết xem giờ (chính xác đến 5 phút). Biết xác định ; của một nhóm đồ vật - HS KG làm thêm BT4. II. Các hoạt động dạy học: THẦY TRÒ 1. Kiểm tra bài cũ - 1 hs giải miệng bài 1/15, 1 hs giải bài 2/15. 2. Bài mới: Bài 1: Đồng hồ chỉ mấy giờ? - Yêu cầu học sinh suy nghĩ tự làm bài. - HS xem đồng hồ nêu giờ đúng ở đồng hồ tương ứng. Bài 2: Giải bài toán theo tóm tắt sau: - Học sinh đọc tóm tắt. - Yêu cầu học sinh tự suy nghĩ. - HS dựa tóm tắt đọc đề, tìm cách giải và giải. B3a:Đã khoanh số quả cam trong hình nào? quan sát hình vẽ a, giải thích H 2 đã khoanh vào một phần mấy số quả cam ? -1/4 số quả cam. B3b:Đã khoanh số bông hoa trong hình nào? - Ở cả 2 hình 3 và 4 đều đã khoanh 1/2 số bông hoa. * Bài 4 : - Học sinh KG làm bài vào vở. - Yêu cầu hs tính kết quả với điền dấu >, <, = C. Củng cố dặn dò : - Về tập xem đồng hồ. Luyện Toán: ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN I.Mục tiêu: Rèn kĩ năng giải toán có lời văn II. Lên lớp: THẦY TRÒ Bài 3b/12:Lớp 3A có …. Bài 4/12:Bao gạo cân nặng…. Bài 4/12:Kẻ thêm một đoạn thẳng để có: 2 hình tam giác 3 hình tứ giác Đọc đề -Xác định dạng -Giải vào bcon Xác định đề, giải vào vở-1HS giải ở bảng Vẽ vào bcon-2HS vẽ bảng lớp Tập làm văn: KỂ VỀ GIA ĐÌNH ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN I. Mục tiêu: - Kể được một cách đơn giản về gia đình với một người bạn mới quen theo gợi ý (BT!). - Biết viết Đơn xin phép nghỉ học đúng mẫu (BT2). II.Chuẩn bị: - Mẫu đơn xin nghỉ học photo. III. Các hoạt động lên lớp: THẦY TRÒ A. Kiểm tra bài cũ: B. Dạy bài mới: 2. Hướng dẫn làm bài tập: a.Bài tập: Hãy kể về gia đình em với một người bạn mới quen. - Hai học sinh đọc đơn xin vào Đội TNTP Hồ Chí Minh. - 1 học sinh đọc yêu cầu đề bài. - Yêu cầu Kể về gia đình mình cho một người bạn mới quen 5 - 7 câu. - Học sinh kể về gia đình theo bàn, nhóm nhỏ. - Đại diện mỗi nhóm thi kể. - Lớp nhận xét, bình chọn người kể hay. b. Bài tập 2: Dựa theo mẫu dưới đây, hãy viết một lá đơn xin nghỉ học - Nêu yêu cầu của bài - 1 học sinh đọc mẫu đơn. - Nói trình tự lá đơn - 3 học sinh trả lời. - 2 học sinh làm miệng bài tập. - Giáo viên phát đơn - Học sinh điền nội dung. - Giáo viên chấm bài một số học sinh. 3. Củng cố dặn dò: Nhớ mẫu đơn để thực hành viết đơn xin nghỉ học. Hoạt động tập thể: SINH HOẠT LỚP I. Mục tiêu: - Đánh gía các hoạt động trong tuần 3. - HS thấy được ưu khuyết điểm của tiết sinh hoạt cuối tuần. - Có ý thức giúp đỡ bạn cùng tiến. Biết phương hướng tuần tới. II.Lớp trưởng điều khiển sinh hoạt: 1.Văn nghệ 2.Giới thiệu đại biểu 3.Tổng kết hoạt động trong tuần qua - Đại diện tổ trưởng từng tổ lên tổng kết về các mặt: Nề nếp, học tập, vệ sinh,.... - Ban cán sự lớp lên đánh giá hoạt động của lớp trong tuần qua. - Lớp trưởng nhận xét chung: + Lớp đi học đúng giờ, duy trì tốt sĩ số + Dọn vệ sinh trường lớp sạch sẽ + Thực hiện tốt các nền nếp: ra vào lớp, đồng phục khi đến trường, tập thể dục, hát đầu giờ,.... + Duy trì tốt việc truy bài đầu giờ. Dụng cụ học tập đầy đủ. + Chấm điểm từng bạn trong sao. * Sinh hoạt theo chủ điểm: Con ngoan. - GV nhận xét chung: + Học tập sôi nổi, chuẩn bị bài đầy đủ trước khi đến lớp. + Nề nếp lớp tốt, thực hiện tốt truy bài đầu giờ. Vệ sinh khu vực sạch sẽ. + Hoc còn lơ là, chữ viết còn cẩu thả: Minh, Ninh, Nên, Q Linh 4. Công tác đến: - Thực hiện chương trình tuần 4. - Duy trì tốt các nề nếp trong học tập và sinh hoạt, làm nhanh theo hiệu lệnh - Xây dựng phong trào giúp bạn cùng tiến - Tập trung nâng cao chất lượng học tập.Rèn vở sạch chữ đẹp. - Hoàn thành hồ sơ nhi đồng. Thủ công: GẤP CON ẾCH ( Tiết 1) I/ Mục tiêu: - Biết cách gấp con ếch. - Gấp được con ếch bằng giấy. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng II/ Chuẩn bị: GV: + Mẫu con ếch đã gấp đủ lớn để HS quan sát + Tranh qui trình gấp con ếch + Giấy màu, kéo thủ công;bút dạ sẫm màu - HS : Giấy thủ công, kéo, bút chì, bút dạ màu sẫm,... III/ Hoạt động dạy học: GV HS 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Ktra việc chuẩn bị đồ dùng của HS 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn gấp con ếch * Hoạt động 1: Quan sát mẫu: GV đưa mẫu con ếch đã gấp sẵn yêu cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi + Con ếch gồm mấy phần? + Đặc điểm phần đầu ra sao? + Phần thân, đuôi như thế nào? GV cho HS liên hệ hình dạng và ích lợi của con ếch trong đời sống - Yêu cầu HS lên mở hình con ếch để HS nhận biết sự giống nhau với bài gấp máy bay đuôi rời đã học ở lớp 2. Từ đó HS biết gấp con ếch. * Hoạt động 2: Hdẫn HS gấp - GV thao tác - Cách làm cho con ếch nhảy + GV làm nhanh các thao tác lần 2 cho HS quan s

File đính kèm:

  • docTuan 03.doc