1.Kiến thức
- Nhận biết được hiện tượng và đặc điểm của sự sôi.
2.Kĩ năng:
- Vận dụng được kiến thức về sự sôi để giải thích một số hiện tượng đơn giản có liên quan đến các đặc điểm của sự sôi.
3.Thái độ:
-Ham học ,thích tìm hiểu.
2 trang |
Chia sẻ: haianhco | Lượt xem: 1438 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Môn Vật lý lớp 6 - Tiết 33 - Sự sôi, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TiÕt thø 33: Ngày soạn : ../4/200.
Ngày dạy…/…/200..
TÊN BÀI: SỰ SÔI (t2)
A.MỤC TIÊU
1.Kiến thức
- Nhận biết được hiện tượng và đặc điểm của sự sôi.
2.Kĩ năng:
- Vận dụng được kiến thức về sự sôi để giải thích một số hiện tượng đơn giản có liên quan đến các đặc điểm của sự sôi.
3.Thái độ:
-Ham học ,thích tìm hiểu.
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
-Ho¹t ®éng nhãm. Nêu vấn đề.
C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
*Giáo viên: Một bộ dụng cụ thí nghiệm về sự sôi đã làm trong bài trước.
*Học sinh: ChuÈn bÞ theo sù híng dÉn cña Gv ë cuèi tiÕt tríc.
D.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định lớp - Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ
3.Nội dung bài mới.
a.Đặt vấn đề:
- Nêu mục tiêu cần đạt được qua bài học
b.Triển khai bài:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
a.Hoạt động 1:
GV:Đặt bộ dụng cụ thí nghiệm lên bàn giáo viên. Yêu cầu đại diện của một nhóm hs dựa vào bộ dụng thí nghiệm đó mô tả lại TN về sự sôi được tiến hành ở nhóm mình: cách bố trí TN, phân công các bạn trong nhóm theo dõi và ghi lại kết quả TN, nêu kết quả và nhận xét về đường biểu diễn theo hướng dẫn từ tiết trước.
HS: Làm việc theo nhóm
GV:Điều khiển hs thảo luận về kết quả thí nghiệm theo từng câu hỏi C1 đến C6 ở SGK.
HS:Thảo luận nhóm,đại diện nhóm trã lời
GV: Làm TN tương tự với các chất lỏng khác người ta cũng rút ra được kết luận
tương tự.
GV:Giới thiệu bảng 29.1 nhiệt độ soi của một số chất ở điều kiện chuẩn.
HS: Chú ý
GV:Gọi học sinh cho biết nhiệt độ sôi của một số chất.
HS: Trã lời học sih khác nhận xét
b.Hoạt động 2:
GV:Hướng dẫn hs thảo luận về các câu hỏi C7, C8, C9.
? Nêu kết luận chung về đặc điểm của sự sôi.
? So sánh đặc điểm của sự sôi và sự bay hơi.
? Giải thích tại sao ninh thức ăn bằng nồi áp suất thì nhanh nhừ hơn nồi thường.
? Nêu một số ứng dụng trong thực tế.
II. Nhiệt độ sôi:
1.Trả lời câu hỏi:
C1:
C2:
C3:
C4: không tăng
2.Rút ra kết luận:
C5: Bình đúng.
C6: (1) 1000C; (2) nhiệt độ sôi; (3) không thay đổi; (4) bọt khí; (5) mặt thoáng.
III. Vận dụng:
C7: Vì nhiệt độ này là xác định và không đổi trong quá trình nước đang sôi.
C8: Vì nhiệt độ sôi của thuỷ ngân cao hơn nhiệt độ sôi của nước, còn nhiệt độ sôi của rượu thấp hơn nhiệt độ sôi của nước.
C9: Đoạn AB ứng với quá trình nóng lên của nước. Đoạn BC ứng với quá trình sôi của nước.
-Mỗi chất lỏng sôi ở một nhiệt độ nhất định. Nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ sôi.
Trong suốt thời gian sôi, nhiệt độ của chất lỏng không thay đổi
4. Củng cố:
-Nêu đặc điểm của sự sôi?
-Bài tập 28-29.1.
5. Dặn dò:
-Học thuộc ghi nhớ.
-Làm bài tập: 28-29.2; 28-29.6; 28-29.7; 28-29.8.
-Đọc phần “ có thể em chưa biết”
-Ôn tập chương II chuẩn bị cho tiết tổng kết chương
……***…….
File đính kèm:
- TIET33LI6.doc