1. Kiến thức:
- Nêu được mối liên hệ giữa biên độ và độ to của âm phát ra.
- Nắm được đơn vị độ to cua âm là Đề-xi-ben.
2. Kĩ năng:
- Sử dụng dụng cụ TN0 để làm TN, quan sát TN.
- Sử dụng được thuật ngữ âm to, âm nhỏ
43 trang |
Chia sẻ: haianhco | Lượt xem: 1152 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Môn Vật lý lớp 6 - Tuần 13 - Tiết 13 - Bài 12: Độ to của âm, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 13 Ngày soạn: 25/10/2011
Tiết : 13 Ngày giảng: 1/11 /2011
Bài 12: độ to của âm
I- Mục tiêu bài học.
1. Kiến thức:
- Nêu được mối liên hệ giữa biên độ và độ to của âm phát ra.
- Nắm được đơn vị độ to cua âm là Đề-xi-ben.
2. Kĩ năng:
- Sử dụng dụng cụ TN0 để làm TN, quan sát TN.
- Sử dụng được thuật ngữ âm to, âm nhỏ
3. Thái độ:
- Lòng say mê và lòng trung thực.
II- Chuẩn bị:Gv Chuẩn bị cho mỗi nhóm: 1thước lá thếp mỏng dài, 1 hộp gỗ rỗng, 1 trống, 1 con lắc.
III-Các hoạt động dạy học:
1,ổn định tổ chức lớp:
2,Kiểm tra bài cũ:
ã Tần số là gì? Đơn vị tần số?
ã Âm cao âm thấp có mối liên hệ như thế nào với tần số?
ã Tại sao chúng ta không nghe được âm do cánh của con chim đangbay tạo ra?
3,Bài mới:
Trợ giúp của thầy
Hoat động của trò
Bổ sung
Hoạt động1: Tình huống học tập.
Một vật dao động thường phát ra âm có độ cao nhất định. Nhưng khi nào vật phát ra âm to, khi nào vật phát ra âm nhỏ?
Hoạt động2: Nghiên cứu về biên độ dao động và độ to của âm phát ra.
Gv yêu cầu học sinh đọc TN1
Gv phát dụng cụ.
Gv treo bảng 1
Gv yêu cầu các nhóm làm TN và trả lời câu C1: Quan sát dao động của đầu thước, lắng nghe âm phát ra rồi điền vào bảng1.
SGK-T34
Gv mời học sinh lên bảng hoàn thành bảng.
Gv giới thiệu về biên độ dao động.
Gv dựa vào kết quả bảng trên, yêu cầu học sinh trả lời câu C2
Gv giới thiệu TN và làm TN
Gv yêu cầu các nhóm thảo luận trả lời câu C3
I- Âm to, âm nhỏ và biên độ dao động
* Thí nghiệm 1:
Hs đọc tài liệu
Nhóm trưởng nhận dụng cụ
Các nhóm làm TN và thảo luận trả lời C1
Hs đại diện nhóm hoàn thành vào bảng 1. Hs có thể ghi chép.
- Biên độ dao động là độ lệch lớn nhất của vật dao động so với vị trí cân bằng.
Hs trả lời câu C2: Đầu lệch khỏi vị trí cân bằng càng nhiều (hoặc ít ), biên độ dao động càng lớn ( hoặc nhỏ), âm phát ra càng to (hoặc nhỏ).
Gv giới thiệu TN và làm TN
Gv yêu cầu các nhóm thảo luận trả lời câu C3
Gv mời học sinh hoàn thành kết luận.
Hoạt động3: Tìm hiểu độ to của một số nguồn âm.
Gv yêu cầu học sinh đọc tài liệu.
ă Độ to của âm được đo bằng đơn vị gì? Kí hiệu như thế nào?
ă Nói như thế nào được gọi là nói thì thầm?
ă Độ to của âm có thể làm điếc tai là bao nhiêu Đề-xi-ben?
Quả cầu bấc lệch càng nhiều (hoặc ít), chứng tỏ biên độ dao động của mặt trống càng lớn( hoặc nhỏ), tiếng trống càng to (hoặc nhỏ).
Hs hoàn thành kết luận.
- Kết luận: Âm phát ra to khi biên độ dao động của nguồn âm càng lớn.
II- Độ to của một số âm
Hs đọc tài liệu.
Hs trả lời lần lượt các câu hỏi và có thể ghi chép.
- Độ to của âm được đo bằng đơn vị
Đề-xi-ben. Kí hiệu là dB.
- Độ to của âm có thể làm điếc tai là 130dB
4,Vận dụng:
Gv yêu cầu học sinh làm lần lượt câu C4,C5
Gv Chúng ta quan sát màng loa khi nó hoạt động chưa? Hãy trả lời câu C6 .
Gv yêu cầu học sinh trả lời câu C7.
5,Củng cố:
- Gv mời học sinh đọc phần “ Ghi nhớ ”.
Bài tập : Điền vào chỗ trống?
1 Đơn vị đo độ to của âm là........................................
1 Dao động càng mạnh thì âm phát ra .......................
1 Dao động càng yếu thì âm phát ra...............................
IV/Nhận xét, đánh giá, hướng dẫn về nhà
- GV: Nhận xét, đánh giá tiết học
- VN: Học thuộc “ghi nhớ”- Làm các bài tập trong SBT.
- Đọc phần “ Có thể em chưa biết ” và đọc trước bài 13.
********************************************************
Tuần : 14 Ngày soạn: 2/11/2011
Tiết : 14 Ngày giảng: 9/11/2011
Bài 13: môi trường truyền âm
I- Mục tiêu bài học.
1. Kiến thức:- Biết được một số môi trường truyền âm và không truyền âm.
- Biết được vận tốc truyền ẩmtong các môi trường rắn, lỏng, khí.
2. Kĩ năng:- Làm TN.
- Quan sát, nghe, phân tích, tư duy.
3. Thái độ:- Nghiêm túc say mê khoa học bộ môn.
II- Chuẩn bị:- Gv Chuẩn bị cho cả lớp hai trống, 1dùi, 1 giá đỡ, 2 quả bấc, 1 bình đựng nước, 1 nguồn âm.
III-Các hoạt động dạy học:
1,ổn định tổ chức lớp:
2,Kiểm tra bài cũ: kiểm tra 15/
Đề bài:
Bài 1: (5 điểm) Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống
a) Số dao độngtrong một giây gọi là.............Đơn vị tần số là..................(Hz).
b) Âm càng............thì tần số dao động càng......................
c) Dao động càng................thì âm phát ra càng.................
Bài 2: (5 điểm) Muốn kèn lá chuối phát ra tiếng to, em phải thổi mạnh. Em hãy giải thích tại sao lại như vậy?
3,Bài mới:
Trợ giúp của thầy
Hoat động của trò
Bổ sung
Hoạt động1: Tình huống học tập.
Ngày xưa để phát hiện tiếng vó ngựa người ta thường áp tai xuống đất để nghe. Tại sao?
Hoạt động2: Tìm hiểu môi trường truyền âm.
Gv yêu cầu học sinh đọc TN
Gv giới thiệu dụng cụ.
Gv làm TN.
Gv yêu cầu các nhóm thảo luận trả lời câu C1 và C2.
Gv mời các nhóm nhận xét chéo.
Gv yêu câu học sinh đọc tài liệu.
Gv yêu câu các bàn làm TNđ
Gv dựa vào kết quả bảng trên, yêu cầu học sinh trả lời câu C2
Gv giới thiệu TN và làm TN
Gv yêu cầu các nhóm thảo luận trả lời câu C3
Gv mời học sinh hoàn thành kết luận.
Hoạt động3: Tìm hiểu độ to của một số nguồn âm.
Gv yêu cầu học sinh đọc tài liệu.
ă Độ to của âm được đo bằng đơn vị gì? Kí hiệu như thế nào?
ă Nói như thế nào được gọi là nói thì thầm?
ă Độ to của âm có thể làm điếc tai là bao nhiêu Đề-xi-ben?
Hs lắng nghe
Hs suy nghĩ trả lời.
I- Âm to, âm nhỏ – biên độ dao động
* Thí nghiệm 1:
Hs đọc tài liệu
Nhóm trưởng nhận dụng cụ
Các nhóm làm TN và thảo luận trả lời C1
Hs đại diện nhóm hoàn thành vào bảng 1. Hs có thể ghi chép.
- Biên độ dao động là độ lệch lớn nhất của vật dao động so với vị trí cân bằng.
Hs trả lời câu C2: Đầu lệch khỏi vị trí cân bằng càng nhiều (hoặc ít ), biên độ dao động càng lớn ( hoặc nhỏ), âm phát ra càng to (hoặc nhỏ).
*Thí nghiệm 2:
Hs quan sát lắng nghe.
Các nhóm thảo luận trả lời câu C3:
Quả cầu bấc lệch càng nhiều (hoặc ít), chứng tỏ biên độ dao động của mặt trống càng lớn( hoặc nhỏ), tiếng trống càng to (hoặc nhỏ).
Hs hoàn thành kết luận.
- Kết luận: Âm phát ra to khi biên độ dao động của nguồn âm càng lớn.
II- Độ to của một số âm
Hs đọc tài liệu.
Hs trả lời lần lượt các câu hỏi và có thể ghi chép.
- Độ to của âm được đo bằng đơn vị
Đề-xi-ben. Kí hiệu là dB.
- Độ to của âm có thể làm điếc tai là 130dB
4,Vận dụng:
Gv yêu cầu học sinh làm lần lượt câu C4,C5
Gv Chúng ta quan sát màng loa khi nó hoạt động chưa? Hãy trả lời câu C6 .
Gv yêu cầu học sinh trả lời câu C7.
5,Củng cố:
- Gv mời học sinh đọc phần “ Ghi nhớ ”.
Bài tập : Điền vào chỗ trống?
1 Đơn vị đo độ to của âm là........................................
1 Dao động càng mạnh thì âm phát ra .......................
1 Dao động càng yếu thì âm phát ra...............................
IV/Nhận xét, đánh giá, hướng dẫn về nhà
- GV: Nhận xét, đánh giá tiết học
- VN: Học thuộc “ghi nhớ”- Làm các bài tập trong SBT.
- Đọc phần “ Có thể em chưa biết ” và đọc trước bài 13.
******************************************************
Tuần : 15 Ngày soạn: 7/11/2011
Tiết : 15 Ngày giảng: 15/11/2011
Bài 14: phản xạ âm tiếng vang
I- Mục tiêu bài học.
1. Kiến thức:
- mô tả giải thích được một số hiện tượng liên quan đến tiếng vang.
- Nhận biết được một số vật phản xạ âm tốt và một số vật phản xạ âm kém.
2. Kĩ năng:
- Quan sát, tư duy và vận dụng giải thích hiện tượng.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc và yêu thích bộ môn.
II- Chuẩn bị:
- Gv Chuẩn bị cho cả lớp bảng phụ.
III-Các hoạt động dạy học:
1,ổn định tổ chức lớp:
2,Kiểm tra bài cũ:
*Em hãy cho biết các môi trường truyền được âm, môi trường không truyền được âm? Mỗi trường hợp cho một ví dụ.
* So sánh vận tốc truyền âm trong các môi trường: Rắn, lỏng, khí? Giải thích tiếng sét và tia chớp được tạo ra gần như một lúc nhưng ta thường nhìn thấy tia chớp trước khi nghe tiếng sét?
3,Bài mới:
Trợ giúp của thầy
Hoat động của trò
Bổ sung
Hoạt động1: Tình huống học tập.
Trong cơn dông, khi có tia chớp thường kèm theo tiếng sấm. Sau đó còn nghe thấy tiếng ì ầm kéo dài, gọi là sấm rền. Tại sao laị có tiếng sấm rền?
Hoạt động2: Tìm hiểu âm phản xạ và tiếng vang
Gv yêu cầu học sinh đọc tài liệu
Gv giới thiệu:
* Tiếng vang có được khi âm truyền đến vách đá dội lại tai ta chậm hơn âm truyền trực tiếp đến tai một khoảng thời gian ít nhất 1/15 giây.
* Còn âm phản xạ là âm dội lại khi gặp một vật chắn.
Gv mời học sinh trả lời câu C1.
Gv yêu cầu các nhóm thảo luận trả lời câu C2và C3.
HD: C3 vận tốc âm: 340m/s.
Thời gian từ guồn âm đến vách đá là t1; thời gian từ vách đá đến tai là t2. Ta có tìm được quãng đường không?
Gv mời các nhóm nhận xét chéo.
Gv treo bảng phụ kết luận và yêu cầu học sinh dựa vào kết quả trên hoàn thành kết luận .
Hoạt động3: Tìm hiểu vật phản xạ âm tốt và vật phản xạ âm kém.
Gv yêu cầu học sinh đọc tài liệu.
ă Vật như thế nào thì phản xạ âm tốt ?
ă Vật như thế nào thì hấp thụ âm tốt?
Gv yêu cầu các nhóm trả lời câu C4.
Hs lắng nghe
Hs suy nghĩ trả lời.
I- Âm phản xạ - tiếng vang
Hs đọc tài liệu
Hs lắng nghe và ghi chép
Hs trả lời câu C1
Các nhóm thảo luận trả lời câu C2 và C3.
Hs đại diện nhóm hoàn thành treo kết quả thảo luận. Các nhóm khác nhận xét.
C2: Ta nghe được âm phát ra và âm phản xạ từ tường cùng một lúc.
C3: a) Ta nghe âm nói và âm phản xạ cùng một lúc.
b) Khoảng cách giữa người nói và tường để có tiếng vang. S lớn hơn hoặc bằng 11.3m.
Hs quan sát và hoàn thành kết luận.
- Kết luận: Có tiếng vang khi ta nghe thấy âm phản xạ cách âm trực tiếp một khoảng thời gian ít nhất 1/15 giây.
II- vật phản xạ âm tốt và vật phản xạ âm kém
Hs đọc tài liệu.
Hs trả lời lần lượt các câu hỏi và có thể ghi chép.
- Những vật cứng có bề mặt nhẵn thì phản xạ âm tốt.
- Những vật mềm,xốp có bề mặt gồ ghề thì hấp thụ âm tốt.
Các nhóm trả lời câu C4
4,Vận dụng:
Gv yêu cầu học sinh làm câu C5
Gv mời học sinh khá giải thích câu C6 .
Gv yêu cầu học sinh trả lời câu C7.
Gv mời từng học sinh trả lời câu C8.
5,Củng cố:
Gv mời học sinh đọc phần “ Ghi nhớ ”.
Bài tập 1: Tại sao khi em nói to xuống một cái giếng sâu, em nghe thấy tiếng vang?
Bài tập 2: Khi em nói to vào một cái chum to miệng nhỏ, em nghe thấy có tiếng vang. Khi em nói như thế vào một cái chậu miệng rộng em lại không nghe thấy tiếng vang. Giải thích tại sao?
IV/Nhận xét, đánh giá, hướng dẫn về nhà
- GV: Nhận xét, đánh giá tiết học
- VN: Học thuộc “ghi nhớ”- Làm các bài tập trong SBT.
- Đọc trước bài 15.
**********************************************************
Tuần : 16 Ngày soạn: 15/11/20
Tiết : 16 Ngày giảng: 23/11/20
Bài 15: chống ô nhiễm tiếng ồn
I- Mục tiêu bài học.
1. Kiến thức:
- Phân biệt được tiếng ồn và ô nhiễm tiếng ồn.
- Tự đề ra được một số biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn trong từng trường hợp cụ thể và kể được một số vật liệu cách âm tốt.
2. Kĩ năng:
- Phân tích và đề xuất phương án chíng xác nhất.
3. Thái độ:
- Thích thú với bộ môn yêu thích khoa học bộ môn.
II- Chuẩn bị:
- Gv Chuẩn bị cho cả lớp bảng phụ.
III-Các hoạt động dạy học:
1,ổn định tổ chức lớp:
2,Kiểm tra bài cũ:
*Tiếng vang có được khi nào? Khi nào xảy ra phản xạ âm?
* Em hãy cho biết vật như thế nào thì phản xạ âm tốt và vật phản xạ âm kém?
3,Bài mới:
Trợ giúp của thầy
Hoat động của trò
Bổ sung
Hoạt động1: Tình huống học tập.
Hãy tưởng tượng nếu thiếu âm thanh thì cuộc sống của chúng ta sẽ tẻ nhạt và khó khăn như thế nào. Tuy nhiên tiếng động lớn và kéo dài gây tác hại rất sấu tới thần kinh của con người. Vì vậy trong các nhà máy, ở các thành phố công nghiệp, người ta phải tìm cách hạn chế bớt tiếng ồn. Cần phải làm như thế nào?
Hoạt động2: Nhận biết tiếng ồn
Gv yêu cầu học sinh quan sát H.15.1; H.15.2 và H.15.3 SGK- T43.
Gv yêu cầu các nhóm thảo luận trả lời câu
C1: Hình nào thể hiện tiếng ồn tới mức ô nhiễm tiếng ồn? Vì sao?
Gv mời một học sinh nhận xét kết quả.
Gv treo bảng phụ yêu cầu học sinh hoàn thành kết luận.
Gv cùng học sinh trao đổi thảo luận và trả lời câu C2.
Hoạt động3: Tìm hiểu cách chống ô nhiễm tiếng ồn.
Gv yêu cầu học sinh đọc tài liệu.
Gv yêu cầu các nhóm thảo luận trả lời câu C3 ra bảng nhóm
Gv hỏi từng nhóm tại sao lại chọn phương án của nhóm.
Gv nêu câu C4 mời học sinh trả lời:
a) Hãy nêu một số vật liệu thường được dùng để ngăn chặn âm, làm cho âm truyền qua ít.
b) Hãy nêu tên một số vật liệu phản xạ âm tốt được dùng để cách âm.
Hs lắng nghe
Hs suy nghĩ trả lời.
I- nhận biết ô nhiễm tiếng ồn
Hs quan sát các hình
Các nhóm thảo luận trả lời.
Đại diện các nhóm treo kết quả
Hs quan sát nhận xét kết quả.
Hs quan sát và hoàn thành kết luận.
Kết luận: Tiếng ồn gây ô nhiễm là tiếng ồn to và kéo dài làm ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ và sinh hoạt của con người.
Hs trao đổi thảo luận câu C2: b và d.
II- tìm hiểu biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn
Hs đọc tài liệu.
Các nhóm thảo luận trả lời câu C3
Đại diện của các nhóm trả lời lí do chon phương án của nhóm mình.
Các học sinh kể tên các vật liệu mà mình biết.
4,Vận dụng:
Gv yêu cầu học sinh làm câu C5
Gv mời một vài học sinh trả lời câu C6.
Hs trả lời câu C5
Các học sinh chỉ ra trường hợp ô nhiễm tiếng ồn và đề ra biện pháp chống.
5,Củng cố:
- Gv mời học sinh đọc phần “ Ghi nhớ ”.
†Bài tập : Em hãy nêu tên trường hợp ô nhiễm tiếng ồn và 3 biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn thường dùng, thường thấy trong đời sống?
IV/Nhận xét, đánh giá, hướng dẫn về nhà
- GV: Nhận xét, đánh giá tiết học
- VN: Học thuộc “ghi nhớ”- Làm các bài tập trong SBT.
- Đọc trước và làm bài tổng kết chương 2.
***********************************************************
Tuần : 17,18 Ngày soạn: 23/11/2011
Tiết : 17, 18 Ngày giảng: 30/11/2011
Bài 16 : tổng kết chương ii: âm học
I - Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: - Ôn tập thống kê lại các kiến thức liên quan đến âm thanh.
2. Kĩ năng:- Vận dụng, giải thích phán đoán và liên tưởng.
3. Thái độ:- Tinh thần đoàn kết nhóm và tính cẩn thận.
II. Chuẩn bị: - Chẩn bị cho bảng phụ
Iii - Các hoạt động dạy học.
1,ổn định lớp:
2,Kiểm tra bài cũ: Hóy nờu cỏch làm giảm ụ nhiễm tiếng ồn.
3,Bài mới:
Trợ giúp của thầy
Hoạt động của trò
Bổ sung
Hoạt động1: Ôn lại kiến thức cơ bản
Gv yêu cầu học sinh làm việc cá nhân ra giấy phần “Tự kiểm tra”
Gv hướng dẫn trả lời lại.
Hoạt động2: Làm bài tập vận dụng.
Gv yêu cầu học sinh thảo luận theo bàn câu1
Gv đưa bảng phụ câu 2 mời học sinh trả lời Gv nêu câu 3 yêu cầu học sinh suy nghĩ trả lời
Gv yêu cầu các nhóm thảo luận câu 4, câu5
Gv treo bảng phụ câu6 mời học sinh trả lời
Gv yêu cầu các nhóm thảo luận câu7. Gv quan sát hướng dẫn các nhóm.
Gv lần lượt đưa các câu sau và yêu cầu học sinh trả lời:
Câu8: Khi ta nghe đài nói thì:
A. Màng loa của đài bị nén.
B. Màng loa của đài bị bẹp.
C. Màng loa của đài dao động.
D. Màng loa của đài bị căng ra.
Câu9: Số dao động trong một giây gọi là
A. Vận tốc của âm.
B. Tần số của âm.
C. Biên độ của âm.
D. Độ cao của âm.
Câu10; Đơn vị đo tần số là
A. m/s B. Hz
C. dB D. Giây
Câu11: Âm phát ra càng cao khi:
A. Độ to của âm càng lớn.
B. Thời gian để thực hiện một dao động càng lớn.
C. Tần số dao động càng tăng.
D. Vận tốc truyền âm càng lớn.
Câu12: Âm phát ra càng to khi:
A. Nguồn âm có kích thước càng lớn.
B. Nguồn âm dao động càng mạnh
C. Nguồn âm dao động càng nhanh
D. nguồn âm có khối lượng càng lớn.
Câu13: Vật phản xạ âm tốt là những vật có bề mặt.
A. Phẳng và sáng. B. Nhẵn và cứng.
C. Gồ ghề và mềm. D. mấp mô và cứng
Hoạt động3:Trò chơi ô chữ
Gv treo ô chữ
Gv nêu luật chơi:
+ Mở được ô chữ hàng dọc có 7 chữ ứng với mỗi ô chữ hàng dọc có dãy chữ hàng ngang.
+ Giảiđược ô chữ hàng dọc được 10 điểm giảI được ô chữ hàng ngang được 40 điểm
+ Lớp chia làm hai đội chơi, mỗi đội cử 3 người chơi, người còn lại là cổ động viên.
+ Người chơi có thể chọn bất kì một hàng ô chữ nào. Người dẫn chương trình sẽ đọc câu hỏi.
I- tự kiểm tra
Hs làm việc cá nhân phần “ Tự kiểm tra”
Hs có thể ghi chép
II- vận dụng
Hs hoạt động theo bàn trả lời câu1
Hs quan sát trả lời câu2: C
Hs trả lời.
*Âm cao – tần số dao động lớn.
*Âm thấp - tần số dao động nhỏ.
*Âm to – biên độ dao động lớn.
*Âm nhỏ – biên độ dao động nhỏ.
Các nhóm thảo luận câu 4, câu5
Các nhóm nhận xét chéo.
Các nhóm thảo luận trả lời câu7
Các nhóm nhận xét chéo
Hs quan sát
Từng cá nhân học sinh trả lời
Câu8: - C
Câu9: - B
Câu 10: - B
Câu 11: -C
Câu12: - B
Câu13: - B
III- Trò chơi ô chữ
Hs quan sát
Hs lắng nghe
Lớp cử đội chơi và người dẫn chương trình.
Các đội và lớp chơi trò chơi.
4,Vận dụng:
5,Củng cố:
IV/Nhận xét, đánh giá, hướng dẫn về nhà
- GV: Nhận xét, đánh giá tiết học
- VN học bài và làm lại các bài tập trong vở bài tập và sách bài tập.
- VN ôn tập kĩ các kiến thức trong chương I và chương II để chuẩn bị kiểm tra học kì.
*******************************************************
Tuần : 19 Ngày soạn: 30/11/2011
Tiết : 19 Ngày giảng:16/12/2011
kiểm tra học kì i
I/ Mục tiêu bài kiểm tra:
1. Kiến thức:
_ Củng cố, kiểm tra việc nắm kiến thức, đánh giá lực học của HS
2. Kỹ năng:
_ Vận dụng kiến thức,làm bài tập, làm bài kiểm tra.
3. Thái độ:
_ Nghiêm túc, tự giác, tự lực, tinh thần vươn lên trong học tập.
II/ Nội dung kiểm tra
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HK I VẬT Lí 6
Tờn chủ đề
Nhận biết
Thụng hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
Chủ đề 1 Đo thể tớch
1. Xỏc định được thể tớch của vật rắn khụng thấm nước bằng bỡnh chia độ, bỡnh tràn
2. Vận dụng đổi đơn vị
Số cõu
1
0.3
1.3
Số điểm
2
0.5
2.5
Chủ điểm 2. Khối lượng và lực
3. Nhận biết được đơn vị đo lực
4. Nhận biết trọng lực là lực hỳt của trỏi đất
5. Nờu được vớ dụ về tỏc dụng của lực làm biến dạng hoặc biến đổi chuyển động
6. Viết được cụng thức tớnh trọng lượng P=10m
7. Lấy vớ dụ về sự xuất hiện của lực
8. Vận dụng đổi đơn vị
9. Vận dụng được cụng thức P=10m
Số cõu
1
1.5
1.7
0.5
4.7
Số điểm
1
1.5
2.5
0.5
5.5
Chủ đề 3 Mỏy cơ đơn giản
10. Nờu được tờn của cỏc loại mỏy cơ đơn giản thường dựng
11. Lấy vớ dụ thực tế về cụng việc sử dụng cỏc mỏy cơ đơn giản
Số cõu
0.5
0.5
1
Số điểm
1
1
2
Tổng số cõu
1.5
2.5
2.5
0.5
7
Tổng số điểm
2
3.5
4
0.5
10
PHOỉNG GD KIEÂN HAÛI BAỉI KIEÅM TRA CUOÁI HOẽC KYỉ I
Trửụứng PTCS An Sụn Naờm hoùc : 2011 – 2012
Soỏ phaựch
Moõn : Vaọt lyự 6
Hoù vaứ teõn hoùc sinh :…………………………………………………………......Lụựp 6A ….
Soỏ phaựch
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
ẹieồm ghi baống soỏ
ẹieồm ghi baống chửừ
ẹeà baứi:
Cõu 1(2đ)
Trỡnh bày cỏch đo thể tớch của vật rắn khụng thấm nước và chỡm trong nước?
Cõu 2 ( 1đ)
Trọng lực là gỡ ?
Cõu 3 ( 1.5đ)
Hóy nờu một vớ dụ về tỏc dụng của lực lờn vật làm biến đổi chuyển động của vật trong mỗi trường hợp sau: nhanh dần và chậm dần
Cõu 4 (1đ)
Hóy cho biết lực nào xuất hiện trong cỏc trường hợp sau đõy:
Giú tỏc dụng vào buồm một............
Con ngựa tỏc dụng vào xe ngựa một...............
Cõu 5 (2đ)
Hóy kể tờn cỏc loại mỏy cơ đơn giản thường dựng? Mỗi loại lấy một vớ dụ minh họa?
Cõu 6 (1đ)
Hóy xỏc định trọng lượng của một người cú khối lượng 50kg?
Cõu 7 (1.5đ)
Hóy đổi đơn vị trong cỏc trường hợp sau:
a) 2km=........m b) 500 l=..............m3
c) 5kg=.........g d) 2N= ...............g
e) 2500g=............kg f) 1,2kg= ...........N
BÀI LÀM
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần : 20 Ngày soạn: 12/12/2011
Tiết : 20 Ngày giảng: 19/12/2011
Chương III: điện học
Bài 17: Sự nhiễm điện do cọ xát
I - Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Mô tả được một thí nghiệm chứng tỏ vật bị nhiễm điện do cọ xát .
- GiảI thích được một số hiện tượng nhiễm điện do cọ xát trong thực tế.
2. Kĩ năng:
- Làm thí nghiệm.
- Suy luận và giải thích.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc và yêu thích bộ môn.
II. Chẩn bị:
Chẩn bị cho mỗi nhóm: 1 thước nhựa , 1 thanh thuỷ tinh, 1 mảnh nilông, 1 mảnh phim nhựa 1 1 quả cầu bằng nhựa có dây treo, 1 giá treo, 1 mảnh vảI khô, 1 mảnh len, 1 mảnh kim loại, 1 bút thông mạch và các vụn nilông.
Iii - Các hoạt động dạy học.
1,ổn định lớp:
2,Kiểm tra bài cũ:
3,Bài mới:
Trợ giúp của thầy
Hoạt động của trò
Bổ sung
Hoạt động1: Tình huống học tập.
Gv tóm tắt các kiến thức của chương cần lắm được sau khi học song chương.
Vào những ngày thời tiết khô ráo, nhất là những ngày hanh khô, khi cởi áo ngoài bằng len, dạ hay sợi tổng hợp, ta thương nghe thấy những tiếng lách tách nhỏ. Nếu khi đó ở trong buồng tối, ta còn thấy các chớp sáng li ti. Cũng giống như thế nhưng kì vĩ hơn nhiều là hiện tượng chớp và sét trong tự nhiên. Một trong các nguyên nhân của hiện tượng này là do sự nhiễm điện do cọ xát.
Hoạt động2:Thí nghiệm phát hiện nhiều vật bị cọ xát có tính chất mới.
Gv phát dụng cụ TN0.
Gv yêu cầu các nhóm làm TN0 theo yêu cầu 1 SgK- T48. Yêu cầu TN là cọ xát lâu và đưa nhanh lại gần các mẩu giấy vụn. Quan sát và ghi kết quả vào bảng SgK- T48.
Gv yêu cầu học sinh làm TN tiếp yêu cầu 2 rồi ghi kết quả vào bảng SgK- T48.
Gv tổng kết bảng kết quả thu được
Gv yêu cầu học sinh quan sát bảng kết quả để hoàn thành kết luận1.
Gv mời học sinh nhận xét bổ xung.
Hoạt động3: Thí nhiệm phát hiện vật bị cọ xát bị nhiễm điện.
Nhiều vật sau khi cọ xát đã có những đặc điểm gì mà lại có khả năng hút các vật khác ?
Gv làm lần lượt các TN để kiểm tra dự đoán của học sinh.
Gv yêu cầu học sinh hoàn thành kết luận 2.
Gv giới thiệu về vật nhiễm điện: Các vật sau khi cọ xát có các tính chất đã nêu trong kết luận trên được gọi là vật nhiễm điện hay vật bị nhiễm điện hay vật mang điện tích.
Hs lắng nghe và suy nghĩ.
I- vật nhiễm điện
*Thí nghiệm1:
Nhóm trưởng nhận dụng cụ
Các nhóm làm TN0 theo yêu cầu 1 và ghi kết quả vào bảng.
Các nhóm làm TN0 theo yêu cầu 2 và ghi kết quả vào bảng.
Hs quan sát bảng kết quả.
Hs hoàn thành kết luận1
Kết luận1: nhiều vật sau khi bị cọ sát có khả năng hút các vật khác.
Hs nhận xét bổ xung
* Thí nhiệm 2:
Hs dự đoán.
Hs quan sát.
Hs hoàn thành kết luận 2:
Kết luận 2: nhiều vật sau khi bị cọ xát có khả năng làm sáng bóng đèn bút thử điện.
4,Vận dụng:
Gv yêu cầu các nhóm thảo luận câu C1, C2, C3.
Gv mời các nhóm nhận xét chéo và bổ xung.
5,Củng cố:
- Gv mời học sinh đọc “ ghi nhớ”
- Vật bị nhiễm điện mang những đặc tính gì?
- Em hãy giảithích tại sao trong cơn dông thường hay có chớp?
IV/Nhận xét, đánh giá, hướng dẫn về nhà
- GV: Nhận xét, đánh giá tiết học
- VN: Học thuộc “ghi nhớ”- Làm các bài tập trong SBT.
- VN đọc trước bài 18
***************************************************
Tuần : 21 Ngày soạn: 19/12/2011
Tiết : 21 Ngày giảng: 26/12/2011
Bài 18: hai loại điện tích
I - Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Biết chỉ ra hai loại điện tích là điện tích dương và điện tích âm, hai loại điện tích cùng dấu thì đẩy nhau, tráI dấu thì hút nhau.
- Nêu được cấu tạo nhuyên tử và quy luật của các elec trôn.
- Năm được vật mang điện âm khi nào, vật mang điện dương khi nào.
2. Kĩ năng:- Làm thí nghiệm quan sát và suy luận.
3. Thái độ:- Nghiêm túc và yêu thích khoa học bộ môn.
II. Chẩn bị:
Chẩn bị cho mỗi nhóm: 3 mảnh nilông cỡ 13cm x25cm, 1 vỏ bút chìgỗ, 1 kẹp giấy, 2 thanh nhựa sãm màu giống nhau dài 20cm tròn có lỗ, 1 thanh thuỷ tinh có trục quay.
III - Các hoạt động dạy học.
1,ổn định lớp:
2,Kiểm tra bài cũ:
* Có thể làm nhiều vật nhiễm điện bằng cách nào? Căn cứ vào đâu nói vật bị nhiễm điện?
* Làm bài tạp 17.1 và 17.2 SBT- T18.
3,Bài mới:
Trợ giúp của thầy
Hoạt động của trò
Bổ sung
Hoạt động1: Tình huống học tập.
Một vật bị nhiễm điện (mang điện tích) có khả năng hút các vật khác . Nếu hai vật đều bị nhiễm điện thì chúng hút nhau hay đẩy nhau?
Hoạt động2:Thí nghiệm tạo ra hai vật nhiễm điện cùng loại và tìm hiểu lực tác dụng giữa chúng.
Gv phát dụng cụ TN0.
Gv yêu cầu học sinh quan sát hai mảnh nilông khi chưa nhiễm điện: chúng có khoảng cách chứng tỏ chúng không hút nhau, không đẩy nhau.
Gv yêu cầu học sinh làm TN tiếp yêu cầu 2 và yêu cầu cọ xát theo một chiều và số lần như nhau, khi nhấc lên thì nhấc từ từ.
Gv phát dụng cụ
Gv yêu cầu học sinh làm TN theo yêu cầu3
Gv mời học sinh hoàn thành nhận xét .
Gv mời học sin
File đính kèm:
- ffgfff.doc