1. Kiến thức: Bằng TN khẳng định được rằng ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta và ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta.
2. Kĩ năng : Phân biết được nguồn sáng và vật sáng
3. Thái độ : Có tinh thần cộng tác, phối hợp với các bạn trong nhóm
3 trang |
Chia sẻ: haianhco | Lượt xem: 1038 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Bài 1: Nhận biết ánh sáng nguồn sáng và vật sáng (tiết 11), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 01
BÀI 1: NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG
NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG
MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Bằng TN khẳng định được rằng ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta và ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta.
2. Kĩ năng : Phân biết được nguồn sáng và vật sáng
3. Thái độ : Có tinh thần cộng tác, phối hợp với các bạn trong nhóm
PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
Trực quan, vấn đáp, hoạt động nhóm
CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Giáo viên: Một bộ TN như của nhóm
2. Học sinh : Chuẩn bị cho mỗi nhóm HS:
1 hộp kín trong đó dán sẵn một mảnh giấy trắng; bóng đèn pin được gắn bên trong hộp.
Pin, dây nối, công tắc
TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định tổ chức:
+ Ổn định lớp:
+ Kiểm tra sĩ số:
II. Kiểm tra bài cũ: Không
III. Bài mới:
Đặt vấn đề:
GV: Một người mắt không bị tật, bệnh có khi nào mở mắt mà không nhìn thấy vật để trước mắt không? Khi nào ta mới nhìn thấy một vật?
HS: Trả lời theo hiểu biết của mình
GV: Các em hãy nhìn ảnh chụp ở đầu chương và trả lời xem trên miếng bìa viết chữ gì?
HS: Trả lời (tìm)
GV: Cho HS quan sát qua gương thật để khẳng định câu trả lời đúng
GV: Những hiện tượng trên đều có liên quan đến ánh sáng và ảnh của các vật quan sát được trong các loại gương mà ta sẽ xét ở chương này.
GV: Gọi 1 HS đọc to 6 câu hỏi ở SGK và nhấn mạnh đó củng là 6 câu hỏi chính mà ta phải trả lời được sau khi học xong chương này.
Triển khai bài:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 1: GV tổ chức tình huống để dẫn đến câu hỏi: Khi nào ta
nhận biết được ánh sáng?
GV: Đưa cái đèn pin ra, bật đèn và chiếu về phía HS để HS thấy đèn có thể bật sáng hay tắt đi. Sau đó để đèn ngang trước mặt, bật sáng và hỏi HS mắt có nhìn thấy ánh sáng trực tiếp từ đèn phát ra không? Vì sao?
HS: Không nhìn thấy
GV:Vậy khi nào ta nhận biết được ánh sáng?
HOẠT ĐỘNG 2: HS tìm câu trả lời cho câu hỏi: khi nào mắt ta nhận biết được ánh sáng?
GV: Gọi 1 HS đọc to phần quan sát và TN SGK và C1
HS: Đọc theo yêu cầu
GV: Phân nhóm, chỉ định nhóm trưởng
Yêu cầu các nhóm thảo luận để tìm câu trả lời C1
HS: Trao đổi nhóm tìm câu trả lời
GV: Hướng dẫn HS tìm những điểm giống nhau hoặc khác nhau để tìm nguyên nhân khách quan nào làm cho mắt ta nhận biết được ánh sáng.
HS: Các nhóm cử đại diện trình bày
Nhận xét, bổ sung để thống nhất câu trả lời
GV: Chốt C1. Mắt ta nhận biết được ánh sáng khi nào?
HS: Rút ra kết luận
I. Nhận biết ánh sáng
a) Quan sát và thí nghiệm
C1: Giống nhau là có ánh sáng truyền vào mắt
b) Kết luận
Mắt ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta
HOẠT ĐỘNG 3: Nghiên cứu trong điều kiện nào ta nhìn thấy một vật
GV: Phát dụng cụ và yêu cầu HS làm việc theo nhóm trả lời C2
HS: Hoạt động nhóm
+ Bố trí TN, làm TN như yêu cầu C2
+ Quan sát TN và trả lời C2
GV: Hướng dẫn các nhóm làm TN
HS: Các nhóm cử đại diện trình bày kết quả TN. HS khác nhận xét và bổ sung để thống nhất câu trả lời.
GV: Chốt câu trả lời.
Vậy ta nhìn thấy một vật khi nào?
HS: Rút ra kết luận
II. Nhìn thấy một vật
Thí nghiệm
Kết luận
Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta
HOẠT ĐỘNG 4: Phân biệt nguồn sáng và vật sáng
GV: Yêu cầu HS đọc SGK và trả lời C3
HS: Trả lời C3.
GV: Hướng dẫn cả lớp cùng trao đổi thống nhất câu trả lời
HS: Cá nhân hoàn thành kết luận vào vở
GV: Hướng dẫn cả lớp cùng trao đổi thống nhất kết luận
HS: Trao đổi thốnh nhất kết luận
Lấy thêm ví dụ về nguồn sáng và vật sáng
GV: Trình bày kết luận chung
III. Nguồn sáng và vật sáng
Kết luận:
Dây tóc bóng đèn tự nó phát ra ánh sáng gọi là nguồn sáng
Dây tóc bóng đèn phát sáng và mảnh giấy trắng hắt lại ánh sáng từ vật khác chiếu vào nó gọi chung là vật sáng
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng
GV: Trong cuộc tranh luận đầu bài ai đúng, ai sai? Tại sao?
HS: Bạn thắng đúng. Vì tuy đèn có bật sáng nhưng không chiếu thẳng vào mắt ta.
GV: Làm TN biểu diễn minh hoạ bài tập C4
HS: Quan sát
Nêu hiện tượng và giải thích
GV: Hướng dẫn
IV. Vận dụng
C5: Khói gồm các hạt nhỏ li ti. Các hạt khói được đèn chiếu sáng trở thành các vật sáng , cácvật sáng nhỏ li ti đó xếp lại gần nhau tạo thành vệt sáng mà ta nhìn thấy được
IV. Củng cố: HS đọc ghi nhớ, có thể em chưa biết
V. Dặn dò : Học bài cũ, nghiên cứu bài mới (bài 2)
Câu hỏi soạn bài :
Ánh sáng truyên như thế nào trong các môi trường ?
File đính kèm:
- Tiet 1-NHAN BIET ANH SANG VA VAT SANG.doc