Bài giảng Môn Vật lý lớp 7- Bài 10 - Tiết 11 tuần 11 phần II - Âm học

- Nhận biết được một số nguồn âm thường gặp. Nêu được nguồn âm là vật dao động

- Nhận biết được âm cao(bổng) có tần số lớn, âm thấp ( trầm) có tần số nhỏ.Nêu được ví dụ

- Nhận biết được âm to có biên độ dao động lớn, âm nhỏ có biên độ dao động nhỏ

 

doc4 trang | Chia sẻ: haianhco | Lượt xem: 912 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Môn Vật lý lớp 7- Bài 10 - Tiết 11 tuần 11 phần II - Âm học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 10-Tiết 11 Tuần 11 PHẦN II: ÂM HỌC *MỤC TIÊU CHƯƠNG 1.Kiến thức Nhận biết được một số nguồn âm thường gặp. Nêu được nguồn âm là vật dao động Nhận biết được âm cao(bổng) có tần số lớn, âm thấp ( trầm) có tần số nhỏ.Nêu được ví dụ Nhận biết được âm to có biên độ dao động lớn, âm nhỏ có biên độ dao động nhỏ Nhận biết được âm truyền được trong các môi trường rắn, lỏng, khí và trong môi trường chân không không truyền được âm. Nhận biết được tiếng vang là một biểu hiện của âm phản xạ Nêu được một số ví dụ chống ô nhiễm tiếng ồn. Kể tên được một số vật liệu thường dùng để chống ô nhiễm tiếng ồn 2.Kỹ năng: - Chỉ ra được vật dao động trong một số nguồn âm như trống, kẻng, ống sáo, âm thoa - Giải thích được trường hợp nghe thấy tiếng vang - đề ra được một số biện pháp về chống ô nhiễm tiếng ồn do tiếng ồn trong trường hợp cụ thể. - Kể được một số vật liệu cách âm. 3.Thái độ: Tập tính độc lập suy nghĩ, mạnh dạn nêu ý kiến của mình. Biết phối hợp với bạn trong hoạt động nhóm. NGUỒN ÂM 1/ Mục tiêu: 1.1. Kiến thức: Nhận biết được một số nguồn âm thường gặp. Nêu được nguồn âm là vật dao động 1.2. Kĩ năng: Chỉ ra được vật dao động trong một số nguồn âm như trống, kẻng, ống sáo, âm thoa 1.3. Thái độ: Bảo vệ môi trường sống. 2.Trọng tâm: Nhận biết được một số nguồn âm thường gặp. Nêu được nguồn âm là vật dao động 3. Chuẩn bị: 3.1.Giáo viên: Muỗng, âm thoa, búa cao su, dây thung 3.2.Học sinh: mỗi nhóm : Muỗng, âm thoa, búa cao su, dây thung 4./Tiến trình: 4.1) Ổn định tổ chức- Kiểm diện 7A1: ……………………………………………………………….. 7A2: ……………………………………………………………….. 4.2)Kiểm tra miệng: giới thiệu chương mới 4.3)Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung *HD1: Giới thiệu bài: như sgk/28. -Gv: Vậy âm thanh được tạo ra như thế nào ? (âm có đặc điểm gì ? ) Hoạt động 2: Tìm hiểu về nguồn âm HS: đọc C1 và trả lời C1 Gv: Vậy vật phát ra âm gọi là nguồn âm. HS: cho VD 1 số nguồn âm ? Gv chuyển ý: Tất cả các vật phát ra âm đều được gọi là nguồn âm. Vậy các nguồn âm có chung đặc điểm gì ? chúng ta cùng nghiên cứu sang phần II. Hoạt động 3: Tìm hiểu đặc điểm chung của nguồn âm. Gv: yc hs đọc thí nghiệm 1 và h/dẫn hs tiến hành thí nghiệm HS: đọc và làm thí nghiệm 1 theo nhóm(5p) Hs: quan sát sự rung động của dây cao su và lắng nghe âm phát ra. Gv: yc hs đọc thí nghiệm 2 và h/dẫn hs tiến hành thí nghiệm Hs: Thí nghiệm 2 (theo nhóm 5p): Gõ vào cốc thuỷ tinh hoặc mặt trống. Gv:- Phải kiểm tra như thế nào để biết mặt trống rung động ? Hs: để mảnh giấy nhẹ lên mặt trống à giấy nảy lên ; để quả bóng sát mặt trống à quả bóng nảy lên Gv: yc hs đọc thí nghiệm 3 và h/dẫn hs tiến hành thí nghiệm Hs: Thí nghiệm 3 (theo nhóm 5p): HS đọc thí nghiệm, làm thí nghiệm, lắng nghe, quan sát và trả lời C5 Gv: - Vậy làm thế nào để vật phát ra âm ? - Làm thế nào để kiểm tra xem vật có dao động không? Gv: Khi phát ra âm, các vật như thế nào? à HS rút ra kết luận. Hoạt động 4: Vận dụng (cho HS hoạt động cá nhân) Gv y/c hs đọc và làm C6,C7. Hs: cá nhân hs trả lời. Gv mở rộng : Nếu các bộ phận đó đang phát ra âm mà muốn dừng lại thì phải làm thế nào ? Hs: giữ cho vật đó không dao động I/ Nhận biết nguồn âm: C1/. Tiếng còi ôtô, tiếng nói chuyện . . . . . . =>Vật phát ra âm gọi là nguồn âm. C2: Còi xe máy, trống, đàn . . . . . . . . II/ Các nguồn âm có chung đặc điểm gì? C3: Dây cao su rung động (dao động) thì âm phát ra. C4: Cốc thuỷ tinh phát ra âm, thành cốc thuỷ tinh có rung động C5/. Âm thoa có dao động. Kiểm tra: - Đặt con lắc bấc sát 1 nhánh. -Dùng tay giữ chặt 2 nhánh âm thoa -Dùng 1 tờ giấy đặt trên nước. Khi âm thoa phát âm ta chạm 1 nhánh âm thoa vào mép tờ giấy thì thấy nước bắn tung toé lên. => Khi phát ra âm, các vật đều dao động (rung động) III/ Vận dụng: C6: Kèn lá chuối, lá dừa à phát ra âm. C7: Dây đàn ghita à dây đàn dao độngà phát ra âm ( cả không khí trong hộp đàn dao động cũng phát ra nốt nhạc) * Khi thổi sáo: cột không khí trong sáo dao động à phát ra âm . 4) Câu hỏi, bài tập củng cố 1/.Các vật phát ra âm có chung đặc điểm gì? 2/.HS đọc mục : có thể em chưa biết ?/..Bộ phận nào trong cổ phát ra âm ? ?/. Phương án kiểm tra *GDMT: Để bảo vệ giọng nói ta cần luyện tập ntn? Tránh điều gì? *GDHN: Trong đời sống hàng ngày có nhiều chai lọ, các em có thể làm nhạc cụ được không?. 1/.các vật phát ra âm đều dao động 2/. Hs đọc dây âm thanh dao động Đặt tay sát cổ họng thấy rung Hs: Để bảo vệ giọng nói ta cần luyện tập thường xuyên. Tránh nói to, không hút thuốc lá Hs: Có thể làm nhạc cụ theo nguyên tắc của đàn ống nghiệm (BT10.5/sbt/24) 4.5)Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: Đối với tiết này: - Học bài, hoàn chỉnh từ câu C1 -> C9 vào vở bài tập - Làm bài tập 10.1,10.2, 10.3,10.a, 10.b sách vở bài tập/30,31. - Hd:10.3: Trong hộp đàn có không khí không, khi gảy dây đàn thì kk có dao động không và phát ra âm hay nốt nhạc?. Đối với tiết tiếp theo : “Độ cao của âm”. + Đọc trước phần dao động nhanh, chậm - Tần số. + Tần số có đơn vị là gì?. 5/Rút kinh nghiệm: Nội dung: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Phương pháp: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Sử dụng đồ dùng dạy học …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

File đính kèm:

  • docNGUON AM.doc