1. Kiến thức
+ Nhận biết được bóng tối, bóng nửa tối và giải thích
+ Giải thích được vì sao lại có nhật thực, nguyệt thực
2. Kỹ năng:
+ Vận dụng được định luật truyền thẳng của as để giải thích một số hiện tượng trong thực tế và hiểu được một số ứng dụng của định luật truyền thẳng của as.
+ Nhận biết tác hại và đề xuất các biện pháp nhằm giảm thiểu ô nhiễm as
3. Thái độ: Yêu thích môn học, tích cực vận dụng kiến thức vào cuộc sống
4 trang |
Chia sẻ: haianhco | Lượt xem: 1519 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Bài 3: Ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 3
Tiết 3
Ngày soạn: 30.8
Ngày dạy: 08.9
Bài 3: Ứng dụng định luật
truyền thẳng của ánh sáng
A. Mục tiêu
1. Kiến thức
+ Nhận biết được bóng tối, bóng nửa tối và giải thích
+ Giải thích được vì sao lại có nhật thực, nguyệt thực
2. Kỹ năng:
+ Vận dụng được định luật truyền thẳng của as để giải thích một số hiện tượng trong thực tế và hiểu được một số ứng dụng của định luật truyền thẳng của as.
+ Nhận biết tác hại và đề xuất các biện pháp nhằm giảm thiểu ô nhiễm as
3. Thái độ: Yêu thích môn học, tích cực vận dụng kiến thức vào cuộc sống
B. Chuẩn bị
*Mỗi nhóm: 1 đèn pin, 1 bóng đèn 220V-40W, 1 vật cản bằng bìa, 1 màn chắn sáng, 1 hình vẽ nhật thực và nguyệt thực lớn
C. Tiến trình bài giảng
I. Tổ chức lớp
II. Kiểm tra bài cũ
? Phát biểu định luật truyền thẳng của as? Đường truyền của as được biểu diễn như thế nào?
? Chữa bài 2.2/6/Sbt?
(ĐA: Đội trưởng đứng trước người thứ nất sẽ thấy người này che khuất tất cả những người khác trong hàng.)
III. Bài mới
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập
? Tại sao thời xưa con người biết nhìn vị trí bóng nắng để biét giờ trong ngày, còn gọi là “đồng hồ mặt trời”?
Hoạt động 2: Tổ chức cho học sinh làm thí nghiệm
và hình thành khái niệm bóng tối
- Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm như mô tả trong Sgk (H3.1)
- Hướng dẫn học sinh tiến hành thí nghiệm theo nhóm dưới sự hướng dẫn của Gv.
? Quan sát hiện tượng trên màn chắn?
- Hs: Trên màn chắn xuất hiện vùng sáng, vùng tối
? Tại sao trên màn chắn lại xuất hiện vùng tối?
- Gợi ý cho Hs: vẽ đường truyền tia sáng từ đèn qua vật cản đến màn chắn.
- Hs: Vì as truyền thẳng, bị vật cản chắn lại nên tạo ra vùng tối
- Từ sự lý giải của học sinh, giáo viên đưa ra khái niệm bóng tối
? Yêu cầu học sinh điền từ vào chỗ trống để hoàn thành nhận xét?
? Trong sinh hoạt và học tập, cần đảm bảo điều kiện gì?
- Hs: Cần đảm bảo đủ as, không có bóng tối, để không có bóng tối, thay vì lắp bóng đèn lớn, ta lắp nhiều bóng đèn nhỏ.
- Gv thông báo về tình trạng ô nhiễm as hiện nay, đặc biệt ở các thành phố lớn.
? Theo em, ô nhiễm as gây ra những tác hại gì?
- Hs: Lãng phí năng lượng, ảnh hưởng đến tâm lí con người, hệ sinh thái và gây mất an toàn giao thông...
? Theo em, cần làm gì để tránh ô nhiễm as?
- Hs có thể nêu ra một vài biện pháp:
+ Sử dụng nguồn sáng vừa đủ với yêu cầu
+ Tắt đèn khi không cần thiết hoặc sử dụng chế độ hẹn giờ
+ Sử dụng các loại đèn phát ra as phù hợp với sự cảm nhận của mắt
+ Cải tiến dụng cụ chiếu sáng phù hợp, có thể tập trung as vào nơi cần thiết
I. Bóng tối – Bóng nửa tối
Thí nghiệm 1: H3.1
*Hiện tượng: Trên màn chắn xuất hiện vùng sáng, vùng tối
*Nhận xét: Trên màn chắn đặt phía sau vật cản có 1 vùng không nhận được as từ nguồn sáng tới gọi là vùng bóng tối
Hoạt động 3: Quan sát và hình thành khái niệm bóng nửa tối
- Hướng dẫn học sinh tiến hành thí nghiệm như mô tả trong Sgk
- Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm với cây nến, để tạo ra nguồn sáng rộng
? Hiện tượng ở thí nghiệm 2 có gì khác với hiện tượng ở thí nghiệm 1?
- Hs: trên màn chắn xuất hiện: vùng bóng tối, vùng sáng ngaòi cùng, vùng xen giữa vùng tối và vùng sáng (bóng nửa tối)
? Độ sáng của các vùng như thế nào?
? Nguyên nhân của hiện tượng đó?
- Hs: Bóng nửa tối chỉ nhận được 1 phần as từ nguồn sáng tới nên không sáng bằng vùng sáng.
? Cách bố trí dụng cụ ở thí nghiệm 1 và 2 có gì khác nhau?
- Hs: Ở thí nghiệm 2: nguồn sáng rộng so với màn chắn (hoặc có kích thước gần bằng vật chắn) -> tạo ra bóng đen và xung quanh có bóng nửa tối
? Hướng dẫn học sinh giải thích hiện tượng bằng hình vẽ?
? Từ kết quả thí nghiệm rút ra nhận xét?
Thí nghiệm 2: H3.2
*Hiện tượng: Trên màn chắn xuất hiện: + Vùng sáng ngoài cùng
+ Vùng bóng tối
+ Vùng xen giữa vùng tối và vùng sáng
-> Bóng nửa tối
*Nhận xét: Tren màn chắn đặt phía sau vật cản có vùng chỉ nhận được qss từ một phần của nguồn sáng tới gọi là bóng nửa tối
Hoạt động 4: Hình thành khái niệm nhật thực
? Yêu cầu học sinh đọc phần II?
? Trình bày quỹ đạo chuyển động của Mặt Trăng, Mặt Trời và Trái Đất?
- Nếu học sinh không trình bày được, Gv có thể vẽ mô tả chuyển động, nêu chuyển động cơ bản của chúng
- Gv treo tranh vẽ nhật thực
? Hãy chỉ ra nguồn sáng, vật cản và màn chắn?
? Hãy vẽ các tia sáng để nhận thấy bóng tối và bóng nửa tối?
? Đứng ở đâu trên Trấi Đất sẽ không nhìn thấy Mặt Trời?
? Đứng ở đâu trên Trái Đất sẽ chỉnhìn thấy một phần Mặt Trời?
? Yêu cầu học sinh trả lời C3?
- Hs: Nơi có nhật thực toàn phần nằm trong bóng tối của Mặt Trăng, bị Mặt Trăng che khuất không cho as Mặt Trời chiếu đến. Vì thế đứng ở đó ta không nhìn thấy Mặt Trời và trời tối lại.
II. Nhật thực - Nguyệt thực
1. Nhật thực
- Đứng ở chỗ bóng tối của Mặt Trăng trên Trái Đất sẽ quan sát thấy nhật thực toàn phần
- Đứng ở chỗ có bóng nửa tối của Mặt Trăng trên Trái Đất sẽ quan sát thấy nhật thực một phần
Hoạt động 5: Hình thành khái niệm nguyệt thực
- Gv thông báo: Mặt Trời chiếu sáng Mặt Trăng. Về ban đêm ta nhìn thấy Mặt Trăng vì có as phản chiếu từ Mặt Trăng.
? Quan sát H3.4, hãy cho biết đứng ở chỗ nào trên mặt đất là ban đêm và nhìn thấy trăng sáng?
? Mặt Trăng ở vị trí nào thí đáng lẽ ta nhìn thấy trăng tròn nhưng lại bị Trái Đất che lấp hoàn toàn? Mặt Trăng ở vị trí nào thí ta nhìn thấy trăng sáng?
- Gv thông báo: Khi Mặt Trời, Trái Đất, Mặt Trăng cúng nằm trên một đường thẳng thì xảy ra hiện tượng nguyệt thực.
? Nguyệt thực có thể xảy ra cả đêm không?
- Không. Việc giải thích dựa vào quỹ đạo của Mặt Trăng.
- Gv thông báo: mặt phẳng quỹ đạo của mặt trăng và mặt phẳng quỹ đạo của trái đất lệch nhau khoảng 6'
-> Mặt trăng, trái đất, mặt trời cùng nằm trên 1 đường thẳng không thường xuyên xảy ra mà 1 năm chỉ xảy ra 2 lần. Nguyệt thực chỉ xảy ra vào đêm rằm.
2. Nguyệt thực
- Nguyệt thực xảy ra khi mặt trăng bị trái đất che khuất không được mặt trười chiếu sáng
Hoạt động 6: Củng cố, vận dụng
? Yêu cầu học sinh làm thí nghiệm C5?
? Yêu cầu học sinh vẽ hình vào vở (theo hình học phẳng)
? Yêu cầu học sinh trả lời C6?
III. Vận dụng
C5: Khi di chuyển miếng bìa lại gần màn chắn hơn, vùng tối và vùng nửa tối dều thu hẹp lại
C6: + Khi dùng quyển vở che kín bóng đèn dây tóc đang sáng, bàn nằm trong vùng bóng tối sau quyển vở, không nhạn được as từ đèn truyền tới nên ta không thể đọc được sách.
+ Dùng quyển vở che kín đèn ống, bàn nằm trong vùng bóng nửa tối sau quyển vở, nhận được một phần as từ đèn truyền tới nên vẫn đọc được sách
IV. Củng cố
? Thế nào là vùng bóng tối, bóng nửa tối?
? Nguyên nhân chung gây nên hiện tượng nhật thực, nguyệt thực?
V. Hướng dẫn về nhà
? Học kỹ bài, lưu ý phần Ghi nhớ?
? Giải thích lại các câu từ C1 – C6?
? Làm bài tập trong Sbt?
File đính kèm:
- Bai 3 Ung dung dinh luat truyen thang cua anh sang(1).doc