Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Bài 4: Định luật phản xạ ánh sáng (tiếp)

- Tiến hành được thí nghiệm để nghiên cứu đường đi của tia sáng phản xạ trên gương phẳng

- Biết xác định tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ

- Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng

- Biết làm thí nghiệm, biết đo góc , quan sát hướng truyền của ánh sáng , quy luật phản xạ ánh sáng

 

doc67 trang | Chia sẻ: haianhco | Lượt xem: 1060 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Bài 4: Định luật phản xạ ánh sáng (tiếp), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 08/ 9/ 2008 Tiết 4 Ngày giảng:10/ 9/ 2008 (7B) _ 12/ 9/ 2008 (7A) Bài 4: Định luật phản xạ ánh sáng A. Mục tiêu - Tiến hành được thí nghiệm để nghiên cứu đường đi của tia sáng phản xạ trên gương phẳng - Biết xác định tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ - Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng - Biết làm thí nghiệm, biết đo góc , quan sát hướng truyền của ánh sáng , quy luật phản xạ ánh sáng B. Chuẩn bị 1. Giáo viên - Giáo án. 2. Học sinh (mỗi nhóm) - 1 gương phẳng có giá đỡ thẳng đứng. - 1 đèn pin có màn chắn đục lỗ để tạo ra tia sáng. - 1 tờ giấy dán trên mặt tấm gỗ phẳng nằm ngang. - Thước đo góc mỏng. C. Phương pháp - Phương pháp hoạt động nhóm - Phương pháp dạy học trực quan - Phương pháp vấn đáp D. Tiến trình bài dạy I. ổn định lớp (1 phút) II. Kiểm tra bài cũ (5 phút) * Câu hỏi ? Bóng tối là gì? ? Bóng nửa tối là gì? ? Nhật thực là gì? ? Nguyệt thực là gì * Đáp án -Bóng tối: Nằm phía sau vật cản và không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng truyền tới. (2,5đ) - Bóng nửa tối: Nằm ở phía sau vật cản, nhận được ánh sáng từ một phần của nguồn sáng truyền tới. (2,5đ) - Nhật thực toàn phần (một phần) quan sát được ở chỗ có bóng tối (hay bóng nửa tối) của mặt trăng trên trái đất. (2,5đ) - Nguyệt thực xảy ra khi mặt trăng bị trái đất che khuất không được mặt trời chiếu sáng. (2,5đ) * Đối tượng: - 7A: - 7B: III. Bài mới - GV làm thí nghiệm như sgk. ? Phải để đèn pin thế nào để vết sáng đến đúng một điểm A cho trước? Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung HĐ2: Sơ bộ đưa ra khái niệm gương phẳng (6 phút) - Gv phát gương ? Các em nhìn thấy nhìn thấy gì trong gương - Gv thông báo: Hình của một vật quan sát được trong gương gọi là ảnh của gương. ? Mặt gương có đặc điểm gì? ? Kể ra một số vật có tính chất trên như gương phẳng? - Gv yêu cầu học sinh hoàn thành C1 HĐ3: Sơ bộ hình thành biểu tượng về sự phản xạ ánh sáng (8 phút) ? Gv hướng dẫn thí nghiệm hình 4.2 ? Nêu dụng cụ và cách tiến hành thí nghiêm - GV giới thiệu cách tiến hành TN ? Dự đoán có hiện tượng gì sẽ xảy ra khi tia SI gặp mặt gương - Yêu cầu các nhóm tiến hành thí nghiệm và báo cáo kết quả thí nghiệm - GV thông báo tia tới mặt gương gọi là tia tới; Tia hắt lại gọi là tia phản xạ HĐ4: Tìm quy luật về sự đổi hướng của tia sáng khi gặp mặt gương phẳng (15 phút) - Gv hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm như SGK. ? Hãy quan sát và cho biết tia phản xạ IR nằm trong mặt phẳng nào? - Gv yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm - Nêu kết quả thí nghiệm ? Yêu cầu hs hoàn thành kết luận - Gv thông báo: + phương của tia tới được xác định bằng góc nhọn SIN= i gọi là góc tới( Góc hợp bởi tia tới và pháp tuyến) + Phương của tia phản xạ được xác định bằng góc nhọn NIR =I gọi là góc phản xạ ? Dự đoán xem góc phản xạ quan hệ với góc tới như thế nào - Gv hướng dẫn học sinh cách tiến hành thí nghiệm + Dùng bút đánh dấu vị trí của tia phản xạ + Đo góc phản xạ - Gv yêu cầu các nhóm tiên hành thí ngiệm - Gv yêu cầu các nhóm hoàn thành kết quả vào bảng và báo cáo kết quả thí nghiệm HĐ5: Phát biểu định luật (2 Phút) - Gv yêu cầu hs đọc thông báo sgk - Gv gọi 2-3 hs phát biểu định luật phản xạ ánh sáng ? ứng dụng của định luật phản xạ ánh sáng là gì HĐ6: Thông báo cho học sinh cách vẽ gương (3 phút) - Gv thông báo cách vẽ gương, tia tới tia phản xạ - Gv hướng dẫn học sinh cách dựng tia tới, pháp tuyến tại điểm tới HĐ7: Vận dụng (3 phút) - Gv hướng dẫn học sinh trả lời C4 + C4b SI không đổi, tia phản xạ hướng xuống dưới. IN có tính chất gì? ? IN quan hệ như thế nào với mặt gương? - Nhận gương - Thấy hình ảnh của mình trong gương. - Mặt gương là mặt phẳng, nhẵn, bóng - Hs làm việc cá nhân - Gương phẳng, giá đỡ - Đèn pin - Thước đo góc - Đưa ra dự đoán - Tiến hành thí nghiệm - Tia SI gặp mặt gương bị hắt lại theo 1 hướng xác định - Hs nghe thông báo - Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng tờ giấy - Hs đưa ra dự đoán - Hs các nhóm tiến hành thí nghiệm - Hoàn thành kết quả vào bảng nhóm va hoàn thành kết luận. - HS rút ra kết luận. - Hs đọc thông báo - Phát biểu định luật - Có thể thay đổi đường đi của tia sáng theo ý muốn - Nghe thông báo của giáo viên - Hs hoàn thành C4 vào vở. - Hs lần lượt thực hiện các phép vẽ + là đường phân giác của góc SIR + vuông góc với mặt gương. I. Gương phẳng C1: Kính cửa sổ, mặt tường ốp ghạch men, tấm kim loại nhẵn bóng.. II. Định luật phản xạ ánh sáng Thí nghiệm - Hiện tượng tia sáng tới mặt gương bị hắt lại theo 1 hướng xác định gọi là hiện tượng phản xạ ánh sáng - SI gọi là tia tới - IR gọi là tia phản xạ. 1. Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng nào KL1: Tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng với tia tới và đường pháp tuyến 2. Phương của tia phản xạ quan hệ thế nào với phương của tia tới? KL2: Góc phản xạ luôn luôn bằng góc tới 3. Định luật phản xạ ánh sáng 4. Biểu diễn gưong phẳng và các tia sáng trên hình vẽ C3: III. Vận dụng C4 IV. Củng cố (1 phút) ? Nội dung của định luật phản xạ ánh sáng V. Hướng dẫn về nhà (1 phút) - Học ghi nhớ - làm bài tâp 4.1; 4.2; 4.3; 4.4 sbt - Chuẩn bị bài mới. E.Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………. Ngày soạn: 13/ 9/ 2008 Tiết 5 Ngày giảng: 17/ 9/ 2008 (7B)_19/ 9/ 2008 (7A) Bài 5: ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng A. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Nêu được tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng. - Vẽ được ảnh của một vật đặt trước gương. 2. Kĩ năng: - Làm thí nghiệm tạo ra được ảnh của vật qua gương phẳng và xác định được vị trí của ảnh để nghiên cứu tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng. 3. Thái độ: - Rèn luyện thái độ nghiêm túc khi nghiên cứu 1 hiện tượng nhìn thấy mà không cầm thấy được. B. Chuẩn bị 1. Giáo viên: - giáo án 2. Cho mỗi nhóm học sinh: - 1 gương phẳng có giá đỡ - 1 tấm kính trong có giá đỡ - 1 tờ giấy kẻ ô vuông - 2 vật bất kì giống nhau C. Phương pháp - Phương pháp thực hành - Phương pháp hoạt động nhóm - Phương pháp vấn đáp D. Tiến trình bài dạy I . ổn định lớp II. Kiểm tra bài cũ (5 phút) * Câu hỏi: ? Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng? ? Vẽ chùm tia phản xạ ứng với các chùm tia tới sau, chỉ ra tia tới tia phản xạ góc tới góc phản xạ. S I * Đáp án: - Định luật phản xạ ánh sáng: + Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và đường pháp tuyến của gương ở điểm tới. (3đ) + Góc phản xạ bằng góc tới. (2đ) - Vẽ đúng hình. (3đ) - Gọi tên đúng. (2đ) * Đối tượng: - 7A: - 7B: III. Bài mới HĐ1: Đặt vấn đề (2 phút) - Gv gọi học sinh đọc phần đặt vấn đề trong sách giáo khoa ? Tại sao lại có cái bóng đó ? Tại sao bóng đó lại lộn ngược xuống dưới Để trả lời câu hỏi đó chúng ta phải biết được tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng HĐ2: Tìm hiểu tính chất ảnh tạo bởi gương phẳng (15 phút) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung - Gv yêu cầu hs quan sát hình 5.2 ? Nêu dụng cụ, cách bố trí và tiến hành thí nghiệm ? Đặt viên phấn và chiếc pin trước gương em quan sát thấy gì trong gương ? Yêu cầu học sinh dự đoán nếu đặt một màn chắn ra sau gương thì có hứng được ảnh của các vật này không? - Gv yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm và yêu cầu học sinh chú ý. ? yêu cầu học sinh nêu kết quả thí nghiệm. ố ảnh ảo là gì? ? Độ lớn của ảnh có bằng độ lớn của vật không? - GV phát dụng cụ, yêu cầu học sinh hoạt động theo nhóm tiến hành thí nghiệm, hoàn thành kết luận - Yêu cầu học sinh đọc và trả lời c3 - Yêu cầu học sinh tiến hành thí nghiệm, thảo luận c3. - hs quan sát hình 5.2 + Chiếc pin + Viên phấn + Gương phẳng -ảnh của các vật này trong gương - Hs đưa ra dự đoán - Hs làm thí nghiệm theo nhóm - ảnh ảo là ảnh không hứng được trên màn chắn - Học sinh thay gương phẳng bằng tấm kính. Dùng viên phấn thứ 2 bằng viên phấn 1 đưa ra sau kính để kiểm tra. - Học sinh: Đọc c3. I. Tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng 1. ảnh của vật tạo bởi gương phẳng có hứng được trên màn chắn không? - KL1: ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng không hứng được trên màn chắn gọi là ảnh ảo. 2. Độ lớn của ảnh có bằng độ lớn của vật không? - Kết luận: Độ lớn của ảnh bằng độ lớn của vật. 3. So sánh khoảng cách từ 1 điểm của vật đến gương và khoảng cách từ ảnh của điểm đó đến gương. - Kết luận: SGK HĐ 3: Giải thích sự tạo thành ảnh bởi gương phẳng (13 phút) - Gv vừa hướng dẫn vừa vẽ 1 điểm sáng S đặt trước gương. Từ S có hai tia sáng xuất phát từ S tới gương. - Giả sử gọi S là ảnh của S . S có tính chất như thế nào? ? Điều kiện nhìn thấy 1 vật là gì ? Gọi học sinh lên bảng đánh dấu 1 vị trí đặt mắt để nhìn thấy anh S ? Giải thích tại sao ta lại nhìn thấy ảnh S ? tại sao ta lại không hứng được ảnh đó trên màn - Gv thông báo: - Hs vừa nghe vừa vẽ theo. - S là ảnh ảo, lớn bằng vật - Khoảng cách từ S tới guơng bằng khoảng cách từ S tới gương - Phải có dường kéo dài đi qua S. - Có ánh sáng từ vật đó chiếu đến mắt ta. - Hs lên bảng - Vì từ S có ánh sáng chiếu đến mắt ta (Có đường kéo dài của các tia phản xạ chiếu vào mắt ta) - Vì chỉ có đường kéo dài của các tia phản xạ gặp nhau tịa S II. Giải thích sự tạo thành ảnh bởi gương phẳng C4 - Kết luận: Ta nhìn thấy ảnh ảo S vì các tia phản xạ lọt vào mắt ta có đường kéo dài đi qua ảnh S. IV. Củng cố (7 phút) ? Nêu tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng. ? Có mấy cách vẽ ảnh cua rmột vật tạo bởi gương phẳng. Yêu cầu học sinh đọc C5 ? Muốn vẽ ảnh của mũi tên AB ta phải làm như thế nào - Yêu cầu học sinh hoàn thành C5, c6 - Vẽ ảnh của tất cả các điểm trên mũi tên AB - Hs hoàn thành cá nhân C5 C5 C6 V. Hướng dẫn về nhà (3 phút) - Học ghi nhớ - Làm bài tập 5.1 đến 5.4 sách bài tập - Chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành E. Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………. Ngày soạn: 21/ 9/ 2008 Tiết 6 Ngày giảng: 24/ 9/ 2008 (7B)_26/ 9/ 2008 (7A) Bài 6: thực hành và kiểm tra thực hành quan sát và vẽ ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng A. Mục tiêu 1. Kiến thức - Luyện tập vẽ ảnh của các vật có hình dạng khác nhau đặt trước gương phẳng. - Tập xác định vùng nìn thấy của gương phẳng. 2. Kĩ năng - Quan sát. - Đánh dấu chính xác 3. Thái độ - Nghiêm túc trong hoạt động nhóm - Độc lập khi làm báo cáo thực hành B. Chuẩn bị 1. Giáo viên - Nghiên cứư nội dung bài 6 2. Đối với mỗi nhóm học sinh - 1 gương phẳng - 1 bút chì - 1 thước chia độ - mỗi học sinh chép sẵn một mẫu báo cáo thực hành ra giấy C. Phương pháp - Phương pháp thực hành - Phương pháp quan sát - Phương pháp hoạt động nhóm D. Tiến trình bài dạy I. ổn định lớp (1 phút) II. Kiểm tra bài cũ (5 phút) Câu hỏi ? Nêu tính chất của ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng ? Nêu các cách vẽ ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng Đáp án: SGK Đối tượng: (thảo luận cả lớp) III. Bài mới Hoạt động 1: Xác định nội dung thực hành (10 phút) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ? Bài thực hành cần dùng những dụng cụ gì ? Gv yêu cầu học sinh theo dõi nội dung sgk. Xác định các yêu cầu của bài thực hành - Gv yêu cầu học sinh nêu các bước tiến hành nội dung 1 - Gv yêu cầu học sinh theo dõi sgk để tìm cách xác định vùng nhìn thấy của gương Gv hướng dẫn : Bề rộng đó gọi là vùng nhìn thấy của gương - 1 gương phẳng - 1 bút chì - 1 thước đo độ - Mẫu báo cáo - Gồm 2 nội dung + Xác định ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng + Xác định vùng nhìn thấy của gương phẳng -Tìm các cách đặt bút chì để thu được ảnh song song cung phương ngược chiều với vật - Đạt gương trước mặt , dùng phấn đánh dấu hai điểm xa nhất trên bàn mà nắt có thể nhìn thấy I. Chuẩn bị II. Nội dung thực hành 1. Xác định ảnh của vật tạo bởi gương phẳng C1 2. Xác định vùng nhìn thấy của gương C2 C3 HĐ2: thực hành (20 phút) - Gv yêu cầu học sinh tiến hành thực hành theo hướng dẫn và hoàn thành báo cáo - Gv giúp đỡ nhóm làm chậm ? giáo viên gợi ý C4: Mắt ta nhìn thấy ảnh hay vật ? Để nhìn thấy ảnh phảI có điều kiện gì - Hs thực hành và hoàn thành báo cáo - ảnh - Có ánh sáng lọt vào IV. Củng cố (3 phút) - Gv nhận xét ý thức, thái độ thực hành V. Hướng dẫn về nhà (2 phút) - Chuẩn bị bài sau E. Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………. Ngày soạn: 28/ 9/ 2008 Tiết 7 Ngày giảng: 01/ 10/ 2008 (7A) _ 3/10/2008 (7B) Tiết 7: Gương cầu lồi A. Mục tiêu 1. Kiến thức - Nêu được những tính chất của ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi. - Nhận thấy vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn của gương phẳng có cung kích thước. 2. Kĩ năng - Giải thích ứng dụng của gương cầu lồi. - Làm thí nghiệm. 3. Thái độ - Nghiêm túc trong hoạt động nhóm. B. Chuẩn bị 1. Giáo viên - Gv sưu tầm gương chiếu hậu của ôtô và một số vật dụng của gia đình giống gương cầu lồi (muôi, bát inox). 2. Học sinh - 1 gương cầu lồi - 1 gương phẳng tròn có cùng kích thước - 1 cây nến - 1 bao diêm C. Phương pháp - Phương pháp dạy học trực quan - Phương pháp vấn đáp - Phương pháp thực hành D. Tiến trình bài dạy I. ổn định lớp (1 phút) II. Kiểm tra bài cũ (không) III. Bài mới HĐ1: Đặt vấn đề (2 phút) - Gv đua cho học sinh 1 số vật nhẵn bóng, không phẳng. Yêu cầu học sinh quan sát xem có thấy hình ảnh của mình trong gương không? Có giống ảnh nhìn thấy trong gương phẳng không? - Gv giới thiệu mặt cong lồi ra đó gọi là gương cầu lồi HĐ2: Tìm hiểu tính chất của ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi (20 phút) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung - Gọi học sinh đọc C1 và quan sát 7.1 ? Nêu các dụng cụ thí nghiệm, cách tiến hành thí nghiệm. ? Yêu cầu học sinh dự đoán xem ảnh đó là ảnh ảo không ? cách kiểm tra dự đoán ? Dự đoán xem ảnh lớn hay nhỏ hơn vật? ? Thí nghiệm này gồm những dụng cụ gì ? Cách bố trí thí nghiệm - Yêu cầu học sinh tiến hành hai thí nghiệm kiểm tra ? So sánh độ lớn và tính chất ảnh tạo bởi gương phẳng và gương cầu lồi - Dụng cụ: 1 gương cầu lồi, 1 cây nến - Cách tiến hành TN: Quan sát ảnh của cây nến - Hs đưa ra dự đoán - HS: Đưa tấm bìa ra sau gương, di chuyển tấm bìa xem có hứng được ảnh của gương cầu lồi không - Nhỏ hơn vật - Gồm hai cây nến giống nhau; 1 gương phẳng; 1 gương cầu lồi - Gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm - Tại chỗ điền kết luận - Giống nhau: Là ảnh ảo - Khác nhau: + G. phẳng: ảnh bằng vật + cầu lồi: ảnh nhỏ hơn vật I. ảnh của vật tạo bởi gương cầu lồi 1. Quan sát C1: ảnh ảo Nhỏ hơn vật 2. Kết luận - Là ảnh ảo không hứng được trên màn chắn. - ảnh nhỏ hơn vật. HĐ3: Xác định vùng nhìn thấy của gương cầu lồi (15 phút) ? Nêu cách xác định vùng nhìn thấy của gương phẳng - GV: Bằng cách làm tương tự hãy xác định vùng nhìn thấy của gương cầu lồi có cùng kích thước - Gv yêu cầu học sinh làm thí nghiệm so sánh ? yêu cầu học sinh hoàn thành C2 và kết luận - Đặt gương vuông góc với mặt bàn - Dùng phấn đánh dấu… - Nghe thông báo của giáo viên Hs làm thí nghiệm - Bề rộng vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn so với gương phẳng có cùng kích thứoc II. Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi C2: Rộng hơn Kết luận: Nhìn vào gương cầu lồi ta quan sát được 1 vùng rộng hơn so với khi nhìn vào gương phẳng cùng kích thước IV. Củng cố (6 phút) - GV yêu cầu hs hoạt động cá nhân trả lời C3, C4 C3: Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng vì thế giúp người lái xe nhìn được khoảng rộng hơn. C4: Khi người lái xe nhìn vào gương cầu lồi có thể quán sát được xe cộ, người qua lại bị vật cản trên đường che khuất, tránh được tai nạn. - Nêu tính chất ảnh tạo bởi gương cầu lồi so sánh với gương phẳng. - So sánh vùng nhìn thấy của gương phẳng và gương cầu lồi có cùng kích thước. V. Hướng dẫn về nhà (1 phút) - Học ghi nhớ - Làm bài tập từ bài 7.1 đến bài 7.4 SBT E. Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………. Ngày soạn: 05/ 10/ 2008 Tiết 8 Ngày giảng: 08/ 10/ 2008 (7A) _ 10/ 10/ 2008 (7B) Bài 8: Gương cầu lõm A. Mục tiêu - Nhận biết được sự khác nhau giữa gương cầu lõm với gương phẳng và gương cầu lồi. - Nhận biết được ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm. - Nêu được những tính chất của ảnh tạo bởi gương cầu lõm. - Biết cách bố trí thí nghiệm để quan sát ảnh của 1 vật tạo bởi gương cầu lõm. B. Chuẩn bị 1. Giáo viên - Hình 8.5, đèn pin - Hình 8.3 2. Mỗi nhóm học sinh - 1 gương cầu lõm - 1 đèn pin có màn chắn 2 lỗ - 1 màn chắn - 1 cây nến C. Phương pháp - Phương pháp nêu vấn đề - Phương pháp dạy học trực quan D. Tiến trình bài dạy I. ổn định lớp (1 phút) II. Kiểm tra bài cũ (5 phút) Câu hỏi 1. Nêu đặc điểm của ảnh tạo bởi gương cầu lồi? 2. So sánh vùng nhìn thấy của gương cầu lồi so với vùng nhìn thấy của gương phẳng? Đáp án: - Là ảnh ảo không hứng được trên màn chắn, ảnh nhỏ hơn vật. (5đ) - Nhìn vào gương cầu lồi ta quan sát được 1 vùng rộng hơn so với khi nhìn vào gương phẳng cùng kích thước (5đ) Đối tượng: - 7A: - 7B: III. Bài mới Hoạt động 1: Đặt vấn đề (2 phút) - Giáo viên cho học sinh quan sát 1 gương cầu lồi và 1 gương cầu lõm. Yêu cầu học sinh nhận xét sự giống và khác nhau bề mặt 2 gương ð Gương có bề mặt phản xạ lõm xuống gọi là gương cầu lõm. Vậy liệu gương cầu lõm tạo ảnh có tính chất giống với ảnh tạo bởi gương cầu lồi không? HĐ 2: Tìm hiểu tính chất ảnh của 1 vật tạo bởi gương cầu lõm (15 phút) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung - Yêu cầu học sinh quan sát hình 8.1 ? Nêu dụng cụ và cách tiến hành thí nghiệm. - Dự đoán tính chất của 1 vật tạo bởi gương cầu lõm? ? Nêu phương án kiểm tra dự đoán? - Gọi 2, 3 học sinh trả lời câu 1. - Giáo viên yêu cầu các nhóm tiến hành thí nghiệm. - Kết luận gì về ảnh của 1 vật tạo bởi gương cầu lõm so với vật? - Quan sát hình 8.1 - Tiến hành: Đặt 1 cây nến sát gương. Quan sát ảnh của cây nến tạo bởi gương cầu lõm . - Dịch chuyển từ từ ra xa gương cho đến khi không nhìn thấy ảnh đó nữa. - ảnh ảo lớn hơn vật - Đưa màn chắn ra sau gương. - Học sinh tiến hành thí nghiệm kiểm tra và trả lời - Quan sát ảnh 2 cây nến tạo bởi 2 gương. - Câu 2: ảnh tạo bởi gương cầu lõm $ ảnh tạo bởi gương phẳng - ảnh của 1 vật tạo bởi gương cầu lõm lớn hơn vật I. ảnh tạo bởi gương cầu lõm C1: ảnh ảo, lớn hơn vật khi đặt vật sát gương. C2 * Kết luận: …ảo….lớn Hoạt động 3: Nghiên cứu sự phản xạ như trên gương cầu lõm (12 phút) ĐVĐ: Giáo viên kể lại câu chuyện: “Nhà bác học Acsimet dùng gương cầu lõm tập trung ánh sáng mặt trời để đốt cháy chiến thuyền giặc”. Acsimet đã dùng tính chất nào của gương cầu lõm ð II + Nhắc lại đặc điểm của chùm sáng: song song, hội tụ, phân kì? - Giáo viên yêu cầu học sinh tiến hành thí nghiệm theo nhóm, trả lời C3. - Hoàn thành kết luận - Yêu cầu hs thảo luận C4 ? Chùm sáng từ mặt trời Chiếu đến trái đát là chùm sáng gì ? Chùm sáng song song khi gặp mặt gương cầu lõm thì có hiện tượng gì ? Trả lời C4 ? Thí nghiệm yêu cầu gì ? Yêu cầu các nhóm tiến hành thí nghiệm ? Gọi hs trả lời C5 + Học sinh nhắc lại - HS nêu dụng cụ, cách tiến hành thí nghiệm. - HĐ nhóm, tiến hành thí nghiệm, trả lời C3. - HS thảo luận c4 - Chùm sáng song song - Chùm phản xạ sẽ hôị tụ tại một điểm - Hs đọc thí nghiệm - Tiến hành thí nghiệm theo nhóm. II. Sự phản xạ ánh sáng trên gương cầu lõm. 1. Đối với chùm tia sáng song song C3: Chùm phản xạ hội tụ tại 1 điểm trước gương C4: C5 - Kết luận….phân kì… IV. Củng cố (6 phút) III. Vận dụng: - Giới thiệu cấu tạo pha đèn pin:1 gương cầu lõm; 1 bóng đèn. - Gọi HS đọc C6 - Gv xoay nhẹ pha đèn pin để thay đổi vị trí của bóng đèn và gương cầu lõm để thu được chùm sáng song song. ? Giải thích C6 - HS đọc C7: Do chùm phản xạ là chùm song song. ? Tính chất ảnh của một vật đặt trước gương cầu lõm (khi vật đặt sát gương)? ? Chùm sáng song song chiếu tới gương cầu lõm có tính chất gì? V. Hướng dẫn về nhà (2 phút) - Đọc có thể em chưa biết. - Làm bài tập 8.1; 8.2; 8.3 SBT. - Trả lời câu hỏi ôn tập chương. E. Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………. Ngày soạn: 12/ 10/ 2008 Tiết 9 Ngày giảng: 15/ 10/ 2008 ôn tập - Tổng kết chương I: Quang Học A. Mục tiêu - Nhắc lại kiến thức cơ bản có liên quan đến sự nhìn thấy vật sáng, sự truyền ánh sang, sự phản xạ ánh sáng, tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng, gương cầu lồi, gương cầu lõm, cách vẽ ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng, xác định vùng nhìn thấy trong gương phẳng, gương cầu lồi. - Luyện thêm cách vẽ tia phản xạ trên gương phẳng và ảnh tạo bởi gương phẳng. B. Chuẩn bị 1. Giáo viên - Ô chữ hình 9.3 2. Học sinh - Chuẩn bị trước câu trả lời trong phần: Tự kiểm tra C. Phương pháp - PP nêu và giải quyết vấn đề - Phương pháp vấn đáp - PP thực hành hoạt động cá nhân kết hợp nhóm. D. Tiến trình bài dạy I. ổn định lớp (1 phút) II. Kiểm tra bài cũ (3 phút) - Gv kiểm tra phần chuẩn bị bài của hs III. Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung HĐ1: Ôn lại kiến thức (10 phút) - gv yêu cầu hs lần lượt trả lời các câu hỏi ở phần tự kiểm tra - gv chốt lại các câu trả lời đúng - Đối với các câu hỏi 3,5,6,7 gv có thể đặt các câu hỏi khắc sâu HĐ2: Luyện tập kĩ năng vẽ tia phản xạ, vẽ ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng: (20 phút) - Gọi hs lên bảng thực hiện C1 ? Có mấy cách vẽ ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng ? C1 nên dùng cách vẽ ảnh nào thì nhanh hơn - Nếu S2 ngoài gương có thể tưởng tượng kéo dài gương đó vẽ đường vuông góc với gương ? yêu cầu hs xác định vùng nhìn thâyS1, S2? - Gv yêu cầu hs thảo luận nhóm C2 ? A muốn nhìn thấy B thì phải thoả mãn điều kiện nào - hs lần lượt trả lời - hs khác lắng nghe và đưa ra nhận xét - dùng ống cong và ống thẳng - 1 hs lên bảng thực hiện - Có 2 cách để vẽ ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng +Cách 1: dựa vào tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng +Cách 2: dùng định luật phản xạ ánh sáng - Hs vẽ chùm tia lớn nhất đi qua 2 mép gương - Hs vẽ vào vở chùm tia phản xạ tương ứng Vùng nhìn thấy cả S1, S2 là vung giao nhau của hai vùng trên - Có ánh sáng từ B đến A - Hs hoạt động nhóm C2, C3. I. Tự kiểm tra 1.C 2.B 3 Trong suốt, đồng tính 4. tia tới; đường pháp tuyến - góc tới 5. ảo - lớn bằng vật 6. - Giống: đều cho ảnh ảo - Khác: Gương cầu lồi: ảnh bé hơn vật, Gương phẳng: ảnh bằng vật 7. Sát gương - Lơn hơn vật 9. hẹp hơn II. Bài tập C1 C2 C3 IV. Củng cố: (10 phút) Trò chơi ô chữ - GV treo bảng 9.3 - Yêu cầu các nhóm cử đại diện chơi. - Mỗi nhóm được lựa chọn 1 ô hàng ngang. Đúng được 2 điểm; Từ hàng dọc được 10 điểm. - Theo dõi luật chơi, cộng điểm để xếp thứ tự. V. Hướng dẫn về nhà (1 phút) - ôn tập chương I chuẩn bị cho tiết kiêm tra. E. Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………. Ngày soạn: 19/ 10/ 2008 Tiết 10 Ngày giảng: 22/ 10/ 2008 Kiểm tra chương I A. Mục tiêu - Hệ thống hoá kiến thức. - Biết cách vận dụng kiến thức để làm tốt bài kiểm tra. - Kiểm tra, đánh giá khả năng tiếp thu, vận dụng kiến thức. - Rèn thái độ làm việc nghiêm túc, cẩn thận; tính trung thực trong kiểm tra. B. Chuẩn bị 1. Giáo viên: - Đề kiểm tra, đáp án và biểu điểm. 2. Học sinh: - Chuẩn bị cần thiết cho kiểm tra. C. Phương pháp - PP nêu và giải quyết vấn đề. - PP thực hành hoạt động cá nhân. D. Tiến trình bài dạy I. ổn định lớp: II. Kiểm tra bài cũ: III. Bài mới: Đề bài Câu I. Chọn và ghi câu trả lời đúng cho những câu hỏi sau vào bài làm: 1) Vật nào sau đây được coi là vật sáng? A. Bóng đèn đang sáng. B. Mặt trăng. C. Quyển vở để trên bàn vào ban ngày. D. Cả 3 vật trên. 2) Người ta quan sát thấy hiện tượng nhật thực toàn phần khi? A. Đứng trong vùng bóng tối của mặt trăng. B. Mặt trăng đi vào vùng bóng tối của trái đất. C. Đứng trong vùng bóng nửa tối của măt trăng. D. Đứng ở mọi nơi trên trái đất đều có thể quan sát được.

File đính kèm:

  • docGA LY 7 HKII3 cotMoi tiet chi 2 trang.doc