Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Tiết 03: Ứng dụng định luật truyền thẳng ánh sáng

 1)Kiến thức:

-Nhận biết được bóng tối,bóng nửa tối và giải thích.

-Giải thích vì sao lại có nhật thực,nguyệt thực.

 2)Kĩ năng:

-Rèn kĩ năng vận dụng định luật để giải thích các hiện tượng có liên quan

 3)Thái độ:

-Giáo dục tính cẩn thận ,chính xác khi làm thí nghiệm vật lý.

 

doc3 trang | Chia sẻ: haianhco | Lượt xem: 990 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Tiết 03: Ứng dụng định luật truyền thẳng ánh sáng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:27.8.2004 Tiết 03:ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG ÁNH SÁNG A.Mục tiêu: 1)Kiến thức: -Nhận biết được bóng tối,bóng nửa tối và giải thích. -Giải thích vì sao lại có nhật thực,nguyệt thực. 2)Kĩ năng: -Rèn kĩ năng vận dụng định luật để giải thích các hiện tượng có liên quan 3)Thái độ: -Giáo dục tính cẩn thận ,chính xác khi làm thí nghiệm vật lý. B.Chuẩn bị: Đối với mỗi nhóm HS: -1 đèn pin -1 bóng đèn điện lớn 220V-40W -1 vật cản bằng bìa -1 màn chắn sáng -1 hình vẽ nhật thực và nguyệt thực lớn. C.Tổ chức hoạt động dạy và học: 1)Ổn định lớp: Kiểm diện HS (1p) 2)Kiểm tra: (4p) -Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng? -Trả lời BT 2.4 SBT 3)Bài mới: Thời lượng Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung chính 1p 4p 5p 20p 5p I.Hoạt động 1: Xây dựng tình huống học tập: -GV đặt vấn đề:Ban ngày trời nắng, không có mây, ta nhìn thấy bóng của một cột đèn in rõ nét trên mặt đất. Khi có một đám mây mỏng che khuất mặt trời thì bóng đó bị nhoè đi. Vì sao có sự biến đổi đó? II.Hoạt động 2: Qua thí nghiệm hình thành khái niệm bóng tối cho HS: -Yêu cầu HS làm thí nghiệm như mô tả SGK. -Vì sao trên màn chắn lại có vùng hoàn toàn không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng đến? -Yêu cầu HS trả lời câu C1: chỉ ra vùng sáng, vùng tối? Điền vào chỡ trống ở phần nhận xét. III.Hoạt động 3: Thí nghiệm để nhận biết vùng nửa tối: -GV tiến hành thí nghiệm hình 3.2, chọn nguồn sáng là một bóng điện 220V-40W. -Yêu cầu HS quan sát và chỉ ra đâu là vùng tối. -Xung quanh vùng tối có hoàn toàn tối không? Vùng nầy ta gọi là vùng nửa tối . -GV hướng dẫn HS đọc SGK để trả lời vùng nửa tối là gì? (điền vào chỗ trống ở phần nhận xét) IV.Hoạt động 4: Hình thành khái niệm nhật thực và nguyệt thực: -GV cho đọc thông báo ở mục II . -Hướng dẫn HS tìm hiểu câu C3 và chỉ ra trên hình 3.3 và chỉ ra trên mặt đất phần có nhật thực tòan phần nào có nhật thực một phần? -GV thông báo tính phản chiếu ánh sáng của mặt trăng và yêu cầu HS chỉ ra trên 3.4 ,đứng chỗ nào trên mặt đất là ban đêm và nhìn thấy trăng sáng ? -Ở vị trí nào mặt trăng bị trái đất che lấp hoàn toàn? Trái Đất M.Trăng Mặt Trời M.trăng Trái Đất 1 2 3 A M.Trời V.Hoạt động 5:vận dụng: -Yêu cầu HS làm lại thí nghiệm 3.2. Di chuyển miếng bìa từ từ lại màn chắn.Quan sát bóng tối và bóng nửa tối lên màn, xem chúng thay đổi như thế nào? -Hướng dẫn HS trả lời câu C6 -HS suy nghĩ và tìm cách giải thích. -HS đọc sách và bố trí thí nghiệm theo hình 3.1 SGK. -Thảo luận nhóm để rút ra nhận xét thế nào là vùng tối để hoàn thành câu hỏi C1. -HS quan sát thí nghiệm và chỉ ra vùng tối trên màn. _HS quan sát trên màn kết hợp với SGK để chỉ ra đâu là vùng nửa tối. -HS đọc SGK thu thập thông tin về nhật thực. -HS thảo luận nhóm để chỉ ra trên hình vẽ đâu là nhật thực toàn phần, đâu là nhật thực một phần. -HS làm việc cá nhân để trả lời đứng đâu nhìn thấy trăng sáng. -HS thảo luận nhóm để chỉ ra nơi nguyệt thực toàn phần. -HS tiến hành thí nghiệm theo nhóm để trả lời -HS làm việc cá nhân để trả lời câu C6. -Bóng tối nằm ở sau vật cản, không nhận được ánh sáng từ nguồn truyền tới. -Bóng nửa tối nằm ở sau vật cản, nhận được ánh sáng từ một phần của nguồn sáng truyền tới. -Nhật thực toàn phần (hay một phần) quan sát được ở chỗ có bóng tối(hay bóng nửa tối) của mặt trăng trên trái đất. -Nguyệt thực xảy ra khi mặt trăng bị trái đất che khuất không được mặt trời chiếu sáng. 4)Củng cố-Hướng dẫn học ở nhà: (5p) -Học kỹ phần bóng tối, bóng nửa tối, nhật thực và nguyệt thực. -Giải các bài tập ở SBT -Đọc phần có thể em chưa biết. D.Rút kinh nghiệm,bổ sung:

File đính kèm:

  • docLy 7 rat hay.doc