- Nêu được những ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hằng ngày.
- Nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động và đứng yên, đặc biệt biết xác định trạng thái của vật đối với mỗi vật được chọn làm mốc.
- Nêu được ví dụ về các dạng chuyển động cơ học thường gặp, chuyển động thẳng, chuyển động cong, chuyển động tròn.
77 trang |
Chia sẻ: haianhco | Lượt xem: 975 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Tiết 1 : Bài 1: Chuyển động của cơ học, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 15/8/2011
Chương 1: Cơ học
Tiết 1 : Bài 1: Chuyển động cơ học
I. Mục tiêu bài học:
- Nêu được những ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hằng ngày.
- Nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động và đứng yên, đặc biệt biết xác định trạng thái của vật đối với mỗi vật được chọn làm mốc.
- Nêu được ví dụ về các dạng chuyển động cơ học thường gặp, chuyển động thẳng, chuyển động cong, chuyển động tròn.
*Trọng tâm: tính tương đối của chuyển động và đứng yên, đặc biệt biết xác định trạng thái của vật đối với mỗi vật được chọn làm mốc.
II. Chuẩn bị:
1. Cho cả lớp : Hình vẽ 1.1 ;1.2; 1.3 sách giáo khoa(SGK) phóng to trên giấy A0 hoặc các hình ảnh về các dạng chuyển động trên máy chiếu (nếu có).
Bảng phụ hoặc máy chiếu ghi các bài tập 1.1; 1.2; 1.3 sách bài tập( SBT).
2. Cho mỗi nhóm học sinh (HS): Phiếu học tập hoặc bảng con.
III. Tổ chức các hoạt động dạy hoc.
Hoạt động của giáo viên (GV)
Hoạt động của học sinh (HS)
HĐ1: tổ chức tình huống học tập (2 phút):
Gv: Tổ chức cho HS quan sát hình 1.1 SGK trang 3. Đặt vấn đề như SGK
HS: quan sát
HĐ2: làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên (13ph)
Gv: Gọi một HS đọc C1.
Tổ chức cho HS đọc thông tin SGK để hoàn thành C1.
GV: Thông báo nội dung 1 SGK.
GV: Yêu cầu mỗi HS suy nghĩ để hoàn thành C2 và C3.
Lưu ý: + C2 : HS tự chọn vật mốc và xét chuyển động của vật khác so với vật mốc.
+ C3 : Vật không thay đổi vị trí so với vật mốc thì được coi là đứng yên.
HS: Hoạt động nhóm. Tìm các phương án để giải quyết C1.
HS : Ghi nội dung 1 SGK vào vở.
C1 : So sánh vị trí của ôtô, thuyền, đám mây với một vật nào đó đứng yên bên đường, bên bờ sông.
HS: HĐ cá nhân để trả lời C2 và C3 theo sự hướng của giáo viên.
HS: Thảo luận trên lớp để thống nhất C2 và C3.
HĐ 3: tính tương đối của chuyển động và đứng yên (10phút)
Gv: Treo hình 1.2 hoặc trình chiếu một hình ảnh khác ntương tự và hướng dẫn HS quan sát
Gv: tổ chức HĐ suy nghĩ tìm phương án để hoàn thành C4, C5
GV cho HS HĐ nhóm để hoàn thành C6
GV: Tổng hợp kết quả, cho HS đại diện ghi lại KQ trên bảng.
GV yê cầu HS đứng tại chỗ trả lời C7
GV thông báo về tính tương đối của c/đ và đứng yên .
Kiểm tra sự hiểu bài của HS bằng C8.
Mặt Trời và Trái Đất c/đ tương đối với nhau, nếu lấy Trái Đất làm mốc thì Mặt Trời c/đ.
HS: Làm việc cá nhân ,ttrả lời C4,C5:
HS thảo luân trên lớp thống nhất kq :
C4 : So với nhà ga thì hành khách đang c/đ vì vị trí người này thay đổi so với nhà ga.
C5: : So với toa tàu thì hành khách là đứng yên vì vị trí người này không thay đổi so với toa tàu.
HS: cả lớp HĐ nhóm , thống nhất chọn từ cần điền C6 : (1) đối với vật này ; (2) đứng yên.
Cả lớp nhận xét , từ đó thống nhất C7 ghi vở nội dung 2 SGK;
C7: Hành khách c/đ so với nhà ga nhưng đứng yên so với tàu.
HS: làm viêc cá nhân để hoàn thành C8: MT thay đổi vị trí so với một điểm mốc gần với TĐ , vì vậy có thể coi MT c/đ khi lấy mốc là Trái Đất.
HĐ4: một số chuyển động thường gặp (5 phút):
Gv: lần lượt treo các hình 1.3a,b,c SGK hoặc chiếu hình cho HS quan sát
GV nhấn mạnh về:
+ Quỹ đạo của c/đ
+ Các dạng c/đ
- Tổ chức cho HS làm việc cá nhân hoàn thành C9
HS: quan sát
Ghi nội dung 3 SGK vào vở
HS: thảo luận C9 và ghi lại KQ C9
C9 : Tùy HS tìm ví dụ c/đ thẳng c/đ cong trong thực tế…
HĐ 5: vận dụng – củng cố – hướng dẫn học ở nhà
Gv: Treo hình 1.4 SGK hoạc chiếu trên máy
GV tổ chức HĐ nhóm để hoàn thành C10 và C11 ;Lưu ý :
Có sự thay đổi vị trí của vật so với vật mốc, vật c/đ
Yêu cầu một vài HS nêu lại ND cơ bản của bài học (phần ghi nhớ)
Dùng bảng phụ hoạc chiếu lần lượt các bài tập 1.1 ; 1.2 1.3 SBT – HS thực hiện trên lớp.
* HDVN: học thuộc nội dung ghi nhớ và làm các bT 1.4;1.5;1.6;ở SBT. Xem trước bài “Vật tốc”
HS: Quan sát nhận xét
HĐ cá nhân , sau đó HĐ nhóm để hoàn thành C10, C11. Ghi lại KQ:
- C10: Ôtô: Đứng yên so với người lái xe, c/đ so với người đứng bên đường và cột điện
Người lái xe : Đứng yên so với ôtô, c/đ so với người bên đường và cột điện
Người đứng bên đường: Đứng yên so với cột điện, c/đ so với ôtô và người lái xe.
Cột điện: Đứng yên so với người đứng bên đường , c/đ so với ôtô và người lái xe.
- C11: K/C từ vật tới vật mốc không thay đổi thì vật đứng yên, nói như vậy không phải lúc nào cũng đúng. Có trường hợp sai, ví dụ như vật c/đ tròn quanh vật mốc.
Ngày dạy:
22/8/2011
Tiết 2
Bài 2: VẬN TỐC
I. Mục tiêu bài học:
Kiến thức:
Từ vớ dụ, so sỏnh quóng đường CĐ trong 1s của mỗi CĐ để rỳt ra cỏch nhận biết sự nhanh, chậm của CĐ đú (gọi là vận tốc).
Nắm vững cụng thức tớnh vận tốc: v = s/t , ý nghĩa của khỏi niệm vận tốc, đơn vị hợp phỏp của vận tốc và cỏch đổi đơn vị vận tốc.
Vận dụng cụng thức tớnh vận tốc để tớnh quóng đường và thời gian trong CĐ.
Kỹ năng :
- Biết dựng cỏc số liệu trong bảng, biểu để rỳt ra những nhận xột đỳng.
Thỏi độ: HS cú ý thức hợp tỏc trong học tập. Cẩn thận, chớnh xỏc khi tớnh toỏn.
*Trọng tâm: cụng thức tớnh vận tốc: v = s/t ý nghĩa của khỏi niệm vận tốc, đơn vị hợp phỏp của vận tốc và cỏch đổi đơn vị vận tốc. Vận dụng công tức v
II. Chuẩn bị:
GV: Giỏo ỏn, sgk , sbt, bảng phụ 2.1 và 2.2
HS : Học bài cũ, làm BTVN.
III. Tổ chức các hoạt động dạy hoc.
A. Tổ chức lớp:
B. Kiểm tra bài cũ:
Cõu hỏi: Phỏt biểu ghi nhớ bài 1? Lấy VD về 1 vật đang CĐ, 1 vật đang đứng yờn (chỉ rừ vật mốc)? Tại sao núi CĐ và đứng yờn chỉ cú tớnh tương đối, cho VD minh họa?
Đỏp ỏn:
- Ghi nhớ: sgk – 7
VD: HS tự lấy
Vỡ: một vật cú thể CĐ đối với vật này nhưng lại đứng yờn so với vật khỏc. Tức là vật CĐ hay đứng yờn cũn tựy thuộc vào vật được chọn làm mốc. VD: HS tự lấy.
C. Bài mới:
Hoạt động 1: Tổ chức tỡnh huống học tập
GV: Y/c HS quan sỏt H 2.1.
? Hỡnh 2.1 mụ tả điều gỡ?
H: Mụ tả 4 vận động viờn điền kinh thi chạy ở tư thế xuất phỏt.
? Trong cuộc chạy thi này người chạy như thế nào là người đoạt giải nhất?
H: Người chạy nhanh nhất chưa rõ
? Dựa vào điều gỡ để khảng định người nào chạy nhanh nhất?
H: Người về đớch đầu tiờn.
? Nếu cỏc vận động viờn khụng chạy đồng thời cựng một lỳc thỡ dựa vào đõu?
H: Căn cứ vào thời gian chạy trờn cựng một quóng đường.
GV(đvđ): Để nhận biết sự nhanh hay chậm của CĐ người ta dựa vào một đại lượng đú là Vận tốc. Vậy vận tốc là gỡ? đo vận tốc như thế nào?
Bài mới.
Hoạt động của giáo viên (GV)
Hoạt động của học sinh (HS)
Hoạt động 2: Tỡm hiểu về Vận tốc
a) GV y/c HS tự đọc thụng tin ở mục I , n/c bảng 2.1, thảo luận nhúm (bàn) trả lời C1, C2.
G: Gọi đại diện 1 nhúm trả lời C1, đại diện nhúm khỏc trả lời C2. Lờn bảng điền cột 4, 5 (bảng phụ) và giải thớch cỏch làm trong mỗi trường hợp.
Giải thớch cỏch điền cột 4, 5:
+ (4): Ai hết ớt thời gian nhất – chạy nhanh nhất.
+ (5): Lấy quóng đường s chia cho thời gian t.
? Dựa vào kết quả cột (4) và (5). Hóy cho biết ngoài cỏch so sỏnh thời gian chạy trờn cựng một quóng đường cũn cỏch nào khỏc để kết luận ai chạy nhanh hơn?
G(giới thiệu): Trong Vật lớ để so sỏnh độ nhanh, chậm của CĐ người ta chọn cỏch thứ hai thuận tiện hơn tức là so sỏnh qđường đi được trong 1s. Người ta gọi qđường đi được trong 1s là vận tốc của CĐ.
? Vậy vận tốc là gỡ?
b) GV y/c HS n/c C3 và trả lời C3.
G: Gọi từng HS đứng tại chỗ trả lời, HS khỏc nhận xột, GV kết luận.
GV yờu cầu 1 HS đọc to lại C3 sau khi hoàn chỉnh.
? : Dựa vào bảng 2.1 cho biết bạn nào chạy với vận tốc lớn nhất? Nhỏ nhất? Giải thớch?
Hoạt động 3: Lập cụng thức tớnh Vận tốc
G: Y/c HS tự nghiờn cứu mục II.
? Vận tốc được tớnh bằng cụng thức nào? Kể tờn cỏc đại lượng trong cụng thức?
? Từ cụng thức tớnh v hóy suy ra cụng thức tớnh s và t?
Hoạt động 4: Tỡm hiểu đơn vị Vận tốc
GV y/c HS tự đọc thụng tin mục III, nghiờn cứu C4. Sau đú gọi 1 HS lờn bảng điền C4 vào bảng phụ 2.2
? : Cú nhận xột gỡ về đơn vị của vận tốc? Đơn vị hợp phỏp của vận tốc?
G(TB): Với những CĐ cú vận tốc lớn người ta cũn lấy đơn vị khỏc như: km/s
? : Nờu cỏch đổi đơn vị vận tốc từ km/h m/s và ngược lại?
G(giới thiệu): Để đo vận tốc người ta dựng dụng cụ đo: tốc kế. Quan sỏt H2.2
? Trong thực tế ta thường thấy tốc kế ở đõu? Số chỉ của tốc kế gắn trờn cỏc phương tiện cho ta biết gỡ?
? : Đọc số chỉ của tốc kế ở hỡnh 2.2? Con số đú cho ta biết gỡ?
Hoạt động 5:Vận dụng
G: Yc HS thảo luận theo nhúm bàn làm cõu C5.
? Muốn so sỏnh CĐ nào nhanh hơn, chậm hơn ta làm ntn?
H: Đưa về cựng một đơn vị rồi so sỏnh.
? Hóy so sỏnh bằng cỏch nhanh nhất? Cú thể so sỏnh bằng cỏch nào khỏc?
H: Cú thể so sỏnh bằng cỏch đổi từ đơn vị km/h m/s .
G(nhấn mạnh): Khi so sỏnh sự nhanh hay chậm của CĐ (so sỏnh vận tốc) cần phải đưa về cựng một đơn vị đo rồi mới so sỏnh.
G: Y/c HS nghiờn cứu C6
Gọi 1 HS lờn bảng giải C6 dưới lớp tự làm vào vở. Yờu cầu túm tắt bằng cỏch thay cỏc đại lượng vật lớ bằng cỏc kớ hiệu. Lưu ý đơn vị của cỏc đại lượng. Khi giải một bài tập Vật lý ta cũng giải tương tự như một bài toỏn nghĩa là phải dựa vào túm tắt để tỡm mối quan hệ giữa cỏc đại lượng đó biết và đại lượng cần tỡm…..
I/ Vận tốc là gỡ?
C1: Cựng chạy quóng đường 60m như nhau, ai mất ớt thời gian hơn thỡ chạy nhanh hơn.
C2:
(1) (4) (5)
An Ba 6m
Bỡnh Nhỡ 6,32m
Cao Năm 5,45m
Hựng Nhất 6,67m
Việt Bốn 5,71m
H: Cú thể so sỏnh quóng đường đi được trong cựng một giõy, người nào đi được qđường dài hơn thỡ đi nhanh hơn.
* Vận tốc: Là quóng đường đi được trong 1s.
C3: (1) nhanh (2) chậm
(3) quóng đường đi được
(4) đơn vị
H: Hựng cú v lớn nhất (vỡ chạy được qđường dài nhất trong một giõy). Cao cú v nhỏ nhất (vỡ qđường chạy được trong 1s của Cao ngắn nhất)
G(chốt): Như vậy để so sỏnh độ nhanh chậm của CĐ ta so sỏnh độ lớn của vận tốc. Độ lớn của vận tốc (vận tốc) được xỏc định bằng độ dài qđường đi được trong 1 đơn vị thời gian(1s).
II/ Cụng thức tớnh vận tốc:
v. vận tốc
s. Quóng đường đi được.
t. Thời gian để đi hết q.đường đú
Suy ra: ;
III/ Đơn vị vận tốc:
C4:
m m km km cm
s phỳt h s s
m/s m/ph km/h km/s cm/s
H: Đơn vị của vận tốc phụ thuộc vào đơn vị chiều dài và đơn vị thời gian. Đơn vị hợp phỏp là m/s và km/h.
H: 1km/h = 0,28 m/s
1 m/s =
- Đơn vị của vận tốc: m/s và km/h
- Đổi đơn vị:
1km/h 0,28 m/s
1m/s = 3,6 km/h
H: Cho biết vận tốc CĐ của chỳng ở thời điểm ta quan sỏt.
H: 30km/h. Nghĩa là xe đang chạy với vận tốc 30km/h
IV/ Vận dụng:
C5:
Cho biết trong 1h xe ụ tụ đi được 36km, xe đạp đi được 10,8km. Trong 1s tàu hỏa đi được 10m.
Ta cú:
vụ tụ = 36 km/h; vxe đạp = 10,8 km/h
vtàu = 10m/s = 10. 3,6 km/h = 36 km/h
vụ tụ = vtàu > vxe đạp
Vậy ụ tụ và tàu hỏa chuyển động nhanh như nhau, xe đạp CĐ chậm nhất.
C6: Túm tắt:
t = 1,5 h = 5400 s
s = 81 km = 8100 m
-----------------------
v1(km/h) = ?; v2 (m/s) = ?
So sỏnh v1 và v2?
Giải:
Vận tốc của tàu là:
v1 = v2 tức là 54 km/h = 15 m/s.
ĐS: 54 km/h; 15 m/s
D. Củng cố:
HDHS nghiờn cứu C7 và C8. Gọi 3 HS lờn bảng giải C7, C8 dưới lớp tự làm vào vở. Yờu cầu túm tắt bằng cỏch thay cỏc đại lượng vật lớ bằng cỏc kớ hiệu. Lưu ý đơn vị của cỏc đại lượng. Khi giải một bài tập Vật lý ta cũng giải tương tự như một bài toỏn nghĩa là phải dựa vào túm tắt để tỡm mối quan hệ giữa cỏc đại lượng đó biết và đại lượng cần tỡm…..
Lưu ý: Khi sử dụng cụng thức v = s/t đơn vị của 3 đại lượng này phải phự hợp. VD: s(m); t(s) thỡ v(m/s)
s(km); t(h) thỡ v(km/h) và ngược lại
C7: Túm tắt:
t = 40 ph = 2/3h
v = 12 km/h
-----------------------
s = ? (km)
Giải:
Từ cụng thức: v = s/t suy ra s = v.t
Thay số: s = 12 km/h. h = 8 km
Vậy quóng đường người xe đạp đi được là 8km.
ĐS: 8 km
C8: Túm tắt:
v = 4 km/h
t = 30 ph = h
---------------------
s = ?
Giải:
Khoảng cỏch từ nhà đến nơi làm việc là:
S = v.t = 4. = 2 (km)
ĐS: 2 km
E. Hướng dẫn về nhà:
Học thuộc bài, ghi nhớ.- SGK tr10
Đọc “Có thể em chưa biết” trang 10 sgk
BTVN: 2.1 đến 2.5
HD: v1 = Hay bằng : 5 . = 18 km/h
v2 = 4,17 m/s Hay bằng : 15 km/h à người thứ nhất đi nhanh hơn người thứ hai
20 phút = 20/60 giờ = 1/3 giờ . Sau thời gian này người thứ nhất vượt và cách người thứ hai một đoạn đường S = (v1 - v2 ) t = (18- 15). 1/3 = 1 km
------------------------
Ngày dạy : 29/08/2011
Tiết 3: Bài 3:
Chuyển động đều - chuyển động không đều
I. Mục tiêu bài học:
1, Kiến thức:
Phát biểu được định nghĩa chuyển động đều, chuyển động không đều. Nêu ví dụ của từng loại chuyển động.
2, Kỹ năng:
- Xác định được dấu hiệu đặc trung của chuyển động không đều là vận tốc thay đổi theo thời gian.
- Vận dụng tính được vận tốc trung bình trên một đoạn đường.
3, Thái độ:Phân biệt được các dạng của chuyển động
*Trọng tâm: Phân biệt k/n c/đ đều và không đều , hiểu và vận dụng đúng công thức tính vận tốc trung bình
II. Chuẩn bị:
+ Mỗi nhóm gồm: máng nghiêng, bánh xe có trục quay, máy gõ nhịp, bảng.
+ Giáo viên: Tranh, ảnh về các dạng của chuyển động
III. Tổ chức các hoạt động dạy hoc.
A - ổn định tổ chức: 8A: 8B:
B - Kiểm tra bài cũ:
- Độ lớn vận tốc cho biết gì?
- Viết công thức tính vận tốc . Giải thích các kí hiệu và đơn vị của các đại lượng trong công thức.
C - Bài mới:
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập:
GV: Nêu 2 nhận xét về độ lớn vận tốc của chuyển động đầu kim đồng hồ và chuyển động của xe đạp khi em đi từ nhà đến trường?
(Có thể đưa ra bài toán cụ thể: 1 ch/đ đều, một ch/đ không đều cho cụ thể quãng đường đi được trong 1 s)
HS: Chuyển động của đầu kim đồng hồ có vận tốc tự động không thay đổi theo thời gian.
HS : Chuyển động cuả xe đạp khi đi từ nhà đến trường có độ lớn vận tốc thay đổi theo gian.
GV: Vậy chuyên động của đầu kim đồng hồ là chuyển động đều, chuyển động của xe đạp khi đi từ nhà đến trường là chuyển động không đều.
HS : Đọc định nghĩa ở SGK. Lấy ví dụ trong thực tế.
Hoạt động của giáo viên (GV)
Hoạt động của học sinh (HS)
Hoạt động 2: Tìm hiều về chuyển động không đều:
GV : Hướng dẫn cách thực hiện thí nghiệm (TN) hình 3.1 – Không làm TN này mà chỉ nêu kết quả TN
*Cần lưu ý vị trí đặt bánh xe tiếp xúc với trục thẳng đứng trên cùng của máng.
- 1 HS dùng viết đánh dấu vị trí của trục bánh xe đi qua trong thời gian 3 giây ( Khi nghe thấy tiếng của máy gõ nhịp), sau
đó ghi kết quả TN vào bảng (3.1).
GV : Yêu cầu HS trả lời C1, C2
Căn cứ bảng 3.1: Hãy tính v cho từng đoạn đường? So sánh vận tốc đoạn DE, EF ? (như nhau => Đây là đoạn đường trục bánh xe c/đ đều. Vậy ntn là CĐ đều? Không đều?
Hoạt động 3 : Tìm hiểu về vận tốc trung bình của chuyển động không đều
GV : Yêu cầu tính trung bình mỗi giây trục bánh xe lăn được bao nhiêu mét trên các đoạn đường AB ; BC ; CD . GV yêu cầu HS đọc phần thu nhập thông tin ở mục IHS.
HS : Các nhóm tính đoạn đường đi được của trục bánh xe sau mỗi giây trên các đoạn đường AB ; BC ; CD .
GV : Giới thiệu công thức vtb.
vtb = S /t
+ s : Đoạn đường đi được.
+ t : Thời gian đi hết quãng đường đó.
*Lưu ý : Vận tốc trung bình trên các đoạn đường chuyển động không đều thường khác nhau. Vận tốc trung bình trên cả đoạn đường thường khác trung bình cộng của các vận tốc trung bình trên các quãng đường liên tiếp của cả đoạn đường đó.
Hoạt động 4: Vận dụng
GV : Yêu cầu HS làm việc với C4 , C5, C6
I- Định nghĩa:
(SGK/11)
C1: Chuyển động của trục bánh xe trên đoạn đường ngang là chuyển động đều, trên đoạn đương AB, BC,
CD là chuyển động không đều.
C2 : a- Chuyển động đều.
b,c,d - Chuyển động không đều
- Từ A đến D chuyển động của trục bánh xe nhanh dần
H : phát biểu định nghĩa (ý 1 phần KL -SGK tr13)
Ghi ĐN c/đ ều và không đều :
(SGK tr13)
II- Vận tốc trung bình của chuyển động không đều
+ vTB(AD) =
+ Công thức tính vận tốc TB : SGK trang 13.
+ Làm việc cá nhân với C3- Nói c/đ của ôto từ HN-> HP chính là CĐ không đều. v= 50Km/h là TB mỗi giờ ôtô đi được 50km.
+ So sánh kết quả tính vTB trên các đoạn đường nêu ra của GV => Lưu ý cách áp dụng công thức tính vTB
III- Vận dụng:
C4 : Chuyển động của ô tô từ Hà Nội đến Hải phòng là chuyển động không đều. 50 km/h là vận tốc trung bình của xe.
C5: HS lên bảng làm bài mẫu.
C6 : Quãng đường tàu đi được là:
v = s/t ị s = v.t = 30.5 = 150km.
D. Củng cố: Nói tới vtb phải nói rõ vật c/đ trên qđ nào trong khoảng thời gian nào?
Nhắc lại định nghĩa chuyển động đều và không đều.
Hướng dẫn làm C7 ( tự liệt kê kết quả các lần chạy 60m trong các tiết TD để làm BT này)
E. Hướng dẫn về nhà:
-Học phần ghi nhớ trong sách. - SGK tr 13
-Xem phần * Có thể em chưa biết *. Tìm hiểu v tốc một số c/đ thực tế.
? Em cho biết một số vd thực tế về vận tốc của c/đ? ý nghĩa khi so sánh KQ về v tốc trong khi làm BT.? Nói một con sên bò với vận tốc 0,5 km/h có đáng tin không?
HD bài 3.6 Chú ý công thức tính Vtb. 3.7: Gọi chiều dài QĐ là s . Thời gian đi hết s với vật tốc V1 là . Thời gian đi hết s với vật tốc V2 là: . Vận tốc TB của người đi xe đạp trên cả qđ là : . Ta có : .Kết hợp (1),(2) và (3) có: . Từ đó thay số tính ra KQ: Vtb=8km/h. v1= 12km/h à Vận tốc trung bình của người đi XĐ ở 1/2 quãng đường sau:
v2 = = = 6 (km/h)
-Xem lại khái niệm lực ở lớp 6, xem trước bài biểu diễn lực. Làm BT 3.1à 3.6
--------------------------------------------
Ngày dạy: 12/9/2011
Tiết 4 -Bài 4:
Biểu diễn lực
I. Mục tiêu bài học:
1, Kiến thức: Nêu được ví dụ thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc.
2, Kỹ năng:
-Nhận biết được lực là 1 đại lượng véc tơ.
-Biểu diễn được véctơ lực.
3, Thái độ: Cẩn thận, trung thực, hợp tác nhóm
*Trọng tâm: Biểu diễn được véctơ lực. Nêu 3 yếu tố của véc tơ lực.
II. Chuẩn bị: - HS mỗi nhóm :
1 bộ thí nghiệm gồm: giá đỡ, xe lăn, nam châm thẳng, 1 thỏi sắt.
- Giáo viên: Thước thẳng
Hình 4.1 , 4.2 SGK phóng to để học sinh quan sát.
III. Tổ chức các hoạt động dạy hoc.
A. ổn định tổ chức: 8A: 8B:
B. Kiểm tra 15 phút: (Dùng C5 bài 3)
Tóm tắt:
Đường dốc: S1 = 120m; t1 = 30 s
Đường ngang: S2 = 60m; t2 = 24 s
v1 = ? ; v2 = ? ; v = ?
Giải:
Vận tốc của xe trên đoạn đường dốc là:
v1 = S1 / t1 = 120/3 = 4 (m/s).
Vận tốc của xe trên đoạn đường ngang.
v2= S2 / t2 = 60/24 = 2,5 (m/s).
Vận tốc trung bình trên cả hai đoạn đuờng:
vtb = S/t = ( s1+ s2 )/(t1+t2 ) =(120+60)/(30+24)=3,3 m/s.
C. Bài mới: Tạo tình huống học tập
- Phương án 1 : Có thể đặt tình huống như SGK.
- Phương án 2 : Một vật có thể chịu tác động của 1 hoặc đồng thời nhiều lực. Vậy làm thế nào để biểu diễn lực ?
Để biểu diễn lực cần tìm hiểu quan hệ giữa lực và sự thay đổi vận tốc của vật, em hãy nêu tác dụng của lực. Lấy ví dụ.
Hoạt động của giáo viên (GV)
Hoạt động của học sinh (HS)
HĐ:Tìm hiểu quan hệ giữa lực và sự thay đổi của vận tốc
Cho làm TN hình 4.1 và trả lời C1.
HS: Làm thí nghiệm như hình 4.1.
Mô tả hình 4.2.
Vậy tác dụng lực làm cho vật biến đổi chuyển động hoặc bị biến dạng
Tác dụng của lực ngoài phụ thuộc vào độ lớn còn phụ thuộc vào yếu tố nào không ?
- Trọng lực có phương và chiều như thế nào ?
- Hãy nêu ví dụ tác dụng của lực phụ thuộc vào độ lớn, phương và chiều ?
- Nếu HS chưa trả lời đầy đủ thì GV có thể yêu cầu HS nêu tác dụng của lực trong các trường hợp sau.
- Kết quả tác dụng lực có giống nhau không ? Nêu nhận xét.
HS: Kết quả cùng độ lớn nhưng phương chiều khác nhau thì tác dụng lkực cũng khác nhau
GV thông báo cho HS biểu diễn lực bằng : bằng mũi tên
HS đọc thông báo.
độ dài
góc phương, chiều
- HS nghiên cứu các đặc điểm của mũi tên biểu diễn yếu tố nào của lực.
- GV thông báo :
Véc tơ lực ký hiệu
- GV có thể mô tả lại cho HS lực được biểu diễn trong hình 4.3 hoặc
- Yêu cầu tất cả HS làm và mô tả vào vở bài tập C2.
HS: Trao đổi kết quả của HS, thống nhất, ghi vở.
- Yêu cầu tất cả HS làm và mô tả vào vở bài tập C3.
HS: Trao đổi kết quả của HS, thống nhất, ghi vở.
I. Ôn khái niệm lực
- Lực tác dụng : + vật biến dạng
hoặc + thay đổi v
(nhanh hoặc chậm đi, còn đổi hướng
chuyển động
II. Biểu diễn lực
1. Lực là đại lượng véctơ
- Tác dụng của lực phụ thuộc : cường độ ; phương và chiều tác dụng (hướng).
- Ví dụ :
kéo lên kéo sang phải kéo sang trái
- đại lượng véc tơ : vừa có độ lớn ; vừa có phương và chiều (hướng)
- Véctơ lực F kí hiệu :
2. Cách biểu diễn véctơ lực (bằng mũi tên)
a) Biểu diễn : SGK
(độ dài) cường độ
(gốc) điểm đặt phương, chiều
b) Ví dụ : Hình 4.3 SGK.
10 N
A
III. Vận dụng
C2 : Biểu diễn
a) Trọng lực vật
m = 5 kg đ P = 50N
b) Lực kéo F = 15000N
Phương : ngang
Chiều : Trái sang phải
5000 N
C3 : Diễn tả
HS được tập diễn tả các véc tơ lực.
D. Củng cố : Cho HS làm nhanh BT 4.4 SBT - tr8:
Hs nhìn vào H4.1 SBT trang 8 mô tả các yếu tố của lực: a, Vật chịu t/d của hai lực: Lực kéo Fk có phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải, cường độ 250N; Lực thứ hai là lực cản Fc có phương ngang chiều từ trái sang phải, cường độ 150N
50N
H4.1a
Fk
Fc
b, Vật chịu t/d hai lực: lực trọng lực P có phương thẳng đứng , chiều từ trên xuống, cường độ 200N. Lực kéo Fk có phương nghiêng một góc 300 so với phương ngang, chiều hướng lên trên, cường độ 300N.
300
Fk
100N
P
H4.1 b
- Lực là đại lượng vô hướng hay có hướng ? Vì sao ? Lực được biểu diễn như thế nào ?
E. Hướng dẫn về nhà :
- Học phần ghi nhớ. SGK trang 16 >>>>>Làm bài tập từ 4.1 đến 4.6 SBT
Ngày dạy:19/9/2011
Tiết 5: Bài 5 :
Sự cân bằng lực - quán tính
I. mục tiêu
Kiến thức : - Nêu được một số ví dụ về hai lực cân bằng, nhận biết đặc điểm của hai lực cân bằng và biểu thị bằng véc tơ lực.
- Từ kiến thức đã nắm được từ lớp 6, HS dự đoán và làm thí nghiệm kiểm tra dự đoán để khẳng định được "Vật được tác dụng của hai lực cân bằng thì vận tốc không đổi, vật sẽ đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều mãi mãi".
- Nêu được một số ví dụ về quán tính. Giải thích được hiện tượng quán tính.
Kĩ năng : - Biết suy đoán.
- Kĩ năng tiến hành thí nghiệm phải có tác phong nhanh nhẹn, chuẩn xác.
Thái độ : Nghiêm túc ; hợp tác khi làm thí nghiệm.
*Trọng tâm: Nêu được một số ví dụ về hai lực cân bằng, nhận biết đặc điểm của hai lực cân bằng và biểu thị bằng véc tơ lực. Giải thích được hiện tượng quán tính.
II. Chuẩn bị:
- Cả lớp : Bảng phụ kẻ sẵn bảng 5.1 để điền kết quả một số nhóm ; 1 cốc nước + 1 băng giấy (10 x 20 cm), bút dạ để đánh dấu.
- Mỗi nhóm 1 máy Atút - 1 đồng hồ bấm giây hoặc đồng hồ điện tử ; 1 xe lăn, 1 khúc gỗ hình trụ (hoặc 1 con búp bê).
III. Tổ chức các hoạt động dạy hoc.
A. ổn định tổ chức: 8A: 8B:
B. Kiểm tra bài cũ:
- HS1 : Véc tơ lực được biểu diễn như thế nào ? Chữa bài tập 4.4.
- HS2 : Biểu diễn véc tơ lực sau : Trọng lực của vật là 1500 N, tỉ xích tuỳ chọn
C. Bài mới:* Tạo tình huống học tập
HS tự nghiên cứu tình huống học tập (SGK).
Hoạt động của giáo viên (GV)
Hoạt động của học sinh (HS)
HĐ 1: Tìm hiểu hai lực cân bằng:
- Thế nào là hai lực cân bằng ?
HS: trả lời bằng kiến thức đã học ở lớp 6.
- 2 lực cân bằng khi tác dụng vào vật đang đứng yên sẽ làm vận tốc của vật đó có thay đổi ntn ?
- Xem hình 5.1
- Phân tích lực tác dụng lên quyển sách và quả bóng. Biểu diễn các lực đó.
HS: Phân tích các lực tác dụng lên quyển sách, quả cầu, quả bóng (có thể thảo luận trong nhóm).
- Yêu cầu làm C1.
- GV : Vẽ sẵn 3 vật trên bảng để HS lên biểu diễn lực (cho nhanh).
- Yêu cầu 3 HS lên trình bày trên bảng :
+ Biểu diễn lực.
+ So sánh điểm đặt, cường độ, phương, chiều của 2 lực cân bằng.
HS: Cùng một lúc 3 HS lên bảng, mỗi em biểu diễn 1 hình theo tỉ xích tuỳ chọn.
GV: Chốt lại đặc điểm của 2 lực cân bằng
HS: Ghi vở
HĐ2: Khi tác dụng hai lực cân bằng lên vật thif vật sẽ như thế nào?
- Nếu lực tác dụng lên vật mà cân bằng nhau (Fhl = 0) đ vận tốc của vật có thay đổi không ?
HS: Đưa ra dự đoán
- Yêu cầu đọc nội dung thí nghiệm (b) hình 5.3.
- Yêu cầu mô tả bố trí và quá trình làm thí nghiệm. (Không làm thí nghiệm chỉ nêu KQ)
HS: Giới thiệu KQ TN chung cả lớp cùng trả lời CH :
- Y/c trả lời C2 ; C3 ;.GV cho đáp án C2 ; C3 ; --------->
Thời gian t(s)
Q.đường đi được S (cm)
Vận tốc v (cm/s)
Trong hai giây đầu t1 = 2
S1 = 2
v1 = 1
Trong hai giây tiếp theo t2 =2
S2= 3
V2 = 3/2
Trong hai giây cuối t3 = 2
S3 = 3
V3 = 3/2
HĐ 2 : Tìm hiểu quán tính:
- GV đưa ra các ví dụ thực tế về QT
- Tai sao khi phanh rồi mà xe không dừng lại ngay?
- Khi đang chạy , bị vấp ngã , ta ngã về phía nào? giải thích?
- Tổng hợp về QT(chỉ hiểu thôi)
- Em hãy nêu thêm một số VD về QT trong thực tế ?
HĐ 3 : Vận dụng : Cho HS làm BT C6 & C7 SGK trang 19.
ĐA: C6: Búp bê ngã về phía sau. Xe và búp bê lúc đầu đang đứng yên (v=0) Khi đẩy , chân búp bê nhanh chóng c/đ(vạ0) cùng với xe vì có ma sát, nhưng do có QT, thân và đầu búp bê vẫn giữ nguyên vận tốc(v=0) chưa kịp c/đ , vì vậy búp bê ngã về phía sau.
C7: Búp bê ngã về phía trước.
Ban đầu xe và búp bê đang c/đ (vạ0). Khi xe bị dừng lại đột ngột, mặc dù chân búp bê nhanh chóng dừng lại cùng sàn xe, nhưng đầu và thân búp bê có QT nên vẫn chuyển động (vạ0) và đương nhiên nó c/đ về phía trước.
1. Hai lực cân bằng là gì ?
Vật đứng yên chịu tác dụng của 2 lực cân bằng thì vẫn đứng yên đ vận tốc không đổi = 0.
sách
Q là phản lực của bàn lên
quyển sách.
đ và là 2 lực cân bằng.
đ V = 0
q. cầu
cân bằng
là trọng lực
là sức căng của dây
và là 2 lực cân b
File đính kèm:
- Bai soan Vat ly 8 tron bo moi.doc