Kiến thức:
- Nhận biết được rằng, ta nhỡn thấy cỏc vật khi cú ỏnh sỏng từ cỏc vật đó truyền
vào mắt ta.
- Nêu được ví dụ về nguồn sáng và vật sáng.
- Nhận biết được ba loại chùm sáng: song song, hội tụ và phân kỡ.
* Chú ý :
Hiểu nguồn sáng là các vật tự phát ra ánh sáng, vật sáng là mọi vật có ánh sáng từ đó truyền đến mắt ta. Các vật được đề cập trong phần Quang học ở cấp THCS đều được hiểu là các vật sáng.
36 trang |
Chia sẻ: haianhco | Lượt xem: 1014 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Tiết 1 - Bài 1: Nhận biết ánh sáng - Nguồn sáng và vật sáng (tiết 22), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 1: Ngày soạn:
Ngày dạy:
Chương 1
Quang học
Bài 1: Nhận biết ánh sáng - Nguồn sáng và vật sáng
I. Mục tiêu:
Kiến thức:
- Nhận biết được rằng, ta nhỡn thấy cỏc vật khi cú ỏnh sỏng từ cỏc vật đú truyền
vào mắt ta.
- Nờu được vớ dụ về nguồn sỏng và vật sỏng.
- Nhận biết được ba loại chựm sỏng: song song, hội tụ và phõn kỡ.
* Chú ý :
Hiểu nguồn sỏng là cỏc vật tự phỏt ra ỏnh sỏng, vật sỏng là mọi vật cú ỏnh sỏng từ đú truyền đến mắt ta. Cỏc vật được đề cập trong phần Quang học ở cấp THCS đều được hiểu là cỏc vật sỏng.
II. Chuẩn bị:
Một hộp kín có ảnh bên trong, bóng đèn pin.
III. các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Tình huống học tập
GV: Yêu cầu HS tìm hiểu sgk về trọng tâm của chương, đặt vấn đề như SGK.
Hoạt động 2: Tìm hiểu khi nào nhận biết được ánh sáng
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
GV: Đặt vấn đề: Khi nào ta nhận thấy ánh sáng?
GV Yêu cầu HS đọc mục quan sát và thí nghiệm.
GV:? Trường hợp nào mắt ta nhận biết được ánh sáng?
HS: Trường hợp 2 và trường hợp 3.
GV?: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C1:
I. Nhận biết ánh sáng:
Quan sát và thí nghiệm:
- Trường hợp 2 và 3 có điều kiện giống nhau là : Có ánh sáng và mở mắt nên ánh sáng lọt và mắt.
* Kết luận: Mắt ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta.
GV: Đặt vấn đề: khi nào mắt ta nhìn thấy một vật
GV: Yều cầu HS đọc C2 tìm hiểu về : mục đích TN, cách bố trí, cách tiến hành TN
II. Nhìn thấy một vật:
Đèn sáng; vì khi đó có ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta.
Hoạt động 3: Tìm hiểu điều kiện nhìn thấy một vật
GV?: Mục đích của TN này là gì? Cách bố trí và tiến hành như thế nào?(HS thảo luận theo nhóm)
HS: Nêu mục đích, cách bố trí và cách tiến hành TN.
GV: Yêu cầu HS làm TN, Trả lời C2..
HS: Tiến hành TN và trả lời C2:
GV?: Từ kết quả TN, em hãy rút ra kết luận về vấn đề đã nêu ở đầu mục.
*Rút ra kết luận:
Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta.
Hoạt động 4: Phân biệt nguồn sáng và vật sáng
GV: Yêu cầu HS thảo luận C3, sau đó điền từ thích hợp vào kết luận tương ứng.
GV?: Làm thí nghiệm 1.3 có nhìn thấy bóng đèn sáng không?
GV?: TN1.2a và 1.3: ta nhìn thấy tờ giấy trắng và bóng đèn phát sáng. Vậy chúng có đặc điểm gì giống và khác nhau?
HS: Chúng có đặc điểm chung đó là đều phát ra ánh sáng.
GV: Thông báo thêm: mảnh giấy trắng.. .hắt lại ánh sáng từ vật khác chiếu tới nó còn được gọi là vật được chiếu sáng.
GV: Yêu cầu HS hoàn thành kết luận.
III. Nguồn sáng và vật sáng:
- Dây tóc bóng đèn tự phát ra ánh sáng, gọi là nguồn sáng.
- Dây tóc bóng đèn phát ra ánh sáng và mảnh giấy trắng hắt lại ánh sáng từ vật khác chiếu vào nó gọi chung là vật sáng.
Hoạt động 5: Củng cố - Vận dụng
IV. Vận dụng: GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau:
- Khi nào ta nhận biết được ánh sáng? Khi nào mắt ta nhìn thấy một vật?
- Nguồn sáng và vật sáng khác nhau thế nào?
GV: Yêu cầu HS trả lời các bài tập C4 và C5.
HS: Làm việc cá nhân câu C4, C5, đọc mục “ có thể em chưa biết”
* Môi trường :
ở các thành phố lớn , do nhà cao tầng che chắn nên học sinh thường phải học tập và làm việc dưới ánh nắng nhân tạo, điều này có hại cho mắt . Để làm giảm tác hại này , học sinh cần có kế hoạch học tập và vui chơi dã ngoại.
Dặn dò : Về nhà trả lời các câu hỏi trong sách bài tập bài1 và đọc bài mới
* Rút kinh nghiệm giờ dạy:
....................................................................................................................................
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Tiết 2: Ngày soạn:
Ngày dạy:
Bài 2: sự truyền ánh sáng
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Phỏt biểu được định luật truyền thẳng của ỏnh sỏng.
2. Kĩ năng:
- Biểu diễn được đường truyền của ỏnh sỏng (tia sỏng) bằng đoạn thẳng cú mũi
tờn.
- Giải thớch được một số ứng dụng của định luật truyền thẳng ỏnh sỏng trong
thực tế: ngắm đường thẳng, búng tối, nhật thực, nguyệt thực...
* Chú ý :
- Khụng yờu cầu giải thớch cỏc khỏi niệm mụi trường trong suốt, đồng tớnh,
đẳng hướng.
- Chỉ xột cỏc tia sỏng thẳng.
II. Chuẩn bị: Đèn chiếu có khe hở, ống trụ thẳng, ống trụ cong, đinh ghim.
III. các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Kiểm tra - Tổ chức tình huống học tập
A. Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
GV?: ánh sáng truyền trong không khí..
theo đường nào?
HS dự đoán đường truyền của ánh sáng...
GV: Yêu cầu học sinh làm TN (hình 2.1) trả lời C1.
GV: Yêu cầu HS làm TN theo phương án C2 và báo cáo kết quả.
HS: Làm TN theo phương án C2 theo nhóm, báo cáo kết quả...rút ra kết luận.
GV: Yêu cầu HS rút ra kết luận về đường truyền của ánh sáng trong không khí.
GV: Giải thích khái niệm môi trường trong suốt và đồng tính: Môi trường cho hầu hết ánh sáng truyền qua, và có tính chất như nhau ở mọi nơi.
GV: Thông báo kết luận tương tự khi làm lại TN trên trong các môi trường nàyđ Yêu cầu h/s phát biểu định luật trong SGK.
1. Thí nghiệm:
- ánh sáng từ dây tóc đèn truyền đến mắt theo ống thẳng
- Đường truyền của ánh sáng trong không khí là đường thẳng.
2. Định luật:
Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền đi theo đường thẳng.
1. Khi nào ta nhận biết được ánh sáng? Khi nào mắt ta nhìn thấy một vật? Nguồn sáng khác vật sáng thế nào?
2.Vì sao ta nhìn thấy vệt sáng trong khói hương? Trả lời bài tập 1 (SBT).
B. ĐVĐ: Cho h/s đọc tình huống ở đầu bài, đề suất cách giải quyết...
Hoạt động 2: Nghiên cứu quy luật đường truyền của ánh sáng
Tìm hiểu tia sáng, chùm sáng
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
GV: Yêu cầu h/s đọc SGK: nêu quy ước về biểu diền đường truyền của ánh sáng. Thực hành vẽ tia sáng vào vở ( hình 2.3). nêu ví dụ về tia sáng trong thực tế.
HS: Tìm hiếu SGK, Quan sát TN của giáo viên đ quy ước biểu diễn đường truyền của ánh sáng bằng đường thẳng có mũi tên chỉ hướng gọi là tia sáng
HS: Quan sát TN, nghe đ cách biểu diễn môt chùm sáng: vẽ 2 tia giới hạn của chùm sáng đó (H-2.5)
HS tìm hiểu SGK Thảo luận C3....đ Đặc điểm của các chùm sáng.
II.Tia sáng và chùm sáng:
Biểu diễn đường truyền của ánh sáng:
S M
Biểu diễn đường truyền của ánh sáng bằng đường thẳng có mũi tên chỉ hướng gọi là tia sáng.
Đặc điểm của các chùm sáng:
a) Chùm sáng song song gồm các tia sáng không giao nhau trên đường truyền của chúng.
b) Chùm sáng hội tụ gồm các tia sáng giao nhau trên đường truyền của chúng
c) Chùm sáng phân kỳ gồm các tia sáng loe rộng ra trên đường truyền của chúng.
Hoạt động 3: Củng cố - Vận dụng
IV. Vận dụng:
GV: Yêu cầu HS
- Nêu nội dung định luật truyền thẳng của ánh sáng, nêu quy ước về biểu diền đường truyền của ánh sáng
- Nêu quy ước về biểu diễn một chùm sáng, nêu các loại chùm sáng và đặc điểm của chúng.
HS: Làm việc cá nhân các bài tập C4 và C5, thảo luận lớp, ghi nhận kết quả,
đọc mục “ có thể em chưa biết”
Dặn dò về nhà: Học thuộc ghi nhớ, làm lại các bài tập trong SBT và SGK.
* Rút kinh nghiệm giờ dạy:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Tiết 3: Ngày soạn:
Ngày dạy:
Bài 3: ứng dụng của địng luật
truyền thẳng của ánh sáng
I. Mục tiêu:
1. Nhận biết được bóng tối nữa bóng tối và giải thích
2. Giải thích được vì sao có hiện tượng nhật thực nguyệt thực.
3. Vận dụng định luật truyền thẳng ánh sáng giải thích được một số hiện tượng trong thực tế và hiểu được một số ứng dụng của định luật truyền thẳng của ánh sáng.
II. Chuẩn bị:
Đèn pin, Cây nến,Vật cản bằng bìa dày, Màn chắn
Hình vẽ nhật thực, nguyệt thực.
III. các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng, chữa bài tập 1.
HS 2: Chữa bài tập 2-3 ; HS3: Chữa bài tập 4
B. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
Hoạt động 1:
GV: hướng dẫn HS làm TN
HS: làm TN và trả lời C1
Các nhóm trình bày, nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau.
GV: Tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C1
HS: hoàn thiện phần nhận xét trong SGK
GV: hướng dẫn HS làm TN
HS: làm TN và trả lời C2
Các nhóm trình bày, nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau.
GV: Tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C1
HS: hoàn thiện phần nhận xét trong SGK
GV: đưa ra kết luận chung.
I. Bóng tối - Nửa bóng tối.
* Thí nghiệm 1: hình 3.1
C1: vùng ở giữa là vùng tối vì không có ánh sáng truyền tới, còn vùng xung quanh là vùng sáng vì có ánh sáng truyền tới.
* Nhận xét:
……… nguồn sáng ………
* Thí nghiệm 2: hình 3.2
C2: - vùng ở giữa là vùng tối còn ở bên ngoài là vùng sáng
- vùng còn lại không tối bằng vùng ở giữa và không sáng bằng vùng bên ngoài
* Nhận xét:
……. một phần nguồn sáng …..
Hoạt động 2:
HS: đọc thông tin trong SGK sau đó trả lời câu C3 + C4
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
HS: nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau.
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung.
HS: nghe và nắm bắt thông tin.
II. Nhật thực - Nguyệt thực.
* Định nghĩa: SGK
C3: Khi đứng ở nơi có nhật thực toàn phần thì toàn bộ ánh sáng từ Mặt trời chiếu đến Trái đất bị Mặt trăng che khuất nên ta không nhìn thấy được Mặt trời.
C4: đứng ở vị trí 2, 3 thì thấy trăng sáng, còn đứng ở vị trí 1 thì thấy có Nguyệt thực.
Hoạt động 3:
HS: làm TN vàthảo luận với câu C
Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau.
GV: Tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C5
HS: suy nghĩ và trả lời C6
GV: gọi học sinh khác nhận xét
HS: nhận xét, bổ xung cho nhau
GV: đưa ra kết luận cho câu C6.
III. Vận dụng.
C5: di chuyển miếng bìa lại gần nguồn sáng thì bóng tối bóng nửa tối trên màn chắn lớn dần lên.
C6: Khi che đèn dây tóc thì trên bàn học có bóng tối nên ta không đọc được sách.
Khi che đèn ống thì xuất hiện bóng nửa tối nên ta vẫn có thể đọc được sách.
* Củng cố: - Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết.
- GV thông báo một số lưu ý về môi trường:
Môi Trường:
- Trong sinh hoạt và học tập, cần đảm bảo đủ ánh sáng không có bóng tối. Vì vậy, cần lắp đặt nhiều bóng đèn nhỏ thay vì một bóng đèn lớn.
- ở các thành phố lớn, do có nhiều nguồn sáng (ánh sáng do các cao áp, do các phương tiện giao thông, các biển quảng cáo) khiến cho môi trường bị ô nhiễm ánh sáng. Ô nhiễm ánh sáng là tình trạng con người tạo ra ánh sáng có cường độ quá mức dẫn đến khó chịu. Ô nhiễm ánh sáng gây ra các tác hại như : lãng phí năng lượng, ảnh hưởng đến việc quan sát bầu trời ban đêm (tại các đô thị lớn), tâm lí con người, hệ sinh thái và gây mất an toàn trong giao thông và sinh hoạt.
- Để giảm thiểu ô nhiễm ánh sáng đô thị cần :
+ Sử dụng nguồn sáng vừa đủ với nhu cầu.
+ Tắt đèn khi không cần thiết hoặc sử dụng chế độ hẹn giờ.
+ Cải tiến dụng cụ chiếu sáng phù hợp, có thể tập trung ánh sáng vào nơi cần thiết.
+ Lắp đặt các loại đèn phát ra ánh sáng phù hợp với sự cảm nhận của mắt.
* Hướng dẫn về nhà: Học phần ghi nhớ, làm bài tập SBT trang 5.
* Rút kinh nghiệm giờ dạy:
…………………………………………………………………………………………...………………………………………………………………………………….
Tiết 4: Ngày soạn:
Ngày dạy:
Bài 4: định luật phản xạ ánh sáng
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nờu được vớ dụ về hiện tượng phản xạ ỏnh sỏng.
- Phỏt biểu được định luật phản xạ ỏnh sỏng.
- Nhận biết được tia tới, tia phản xạ, gúc tới, gúc phản xạ, phỏp tuyến đối với
sự phản xạ ỏnh sỏng bởi gương phẳng.
2. Kĩ năng:
Biểu diễn được tia tới, tia phản xạ, gúc tới, gúc phản xạ, phỏp tuyến trong sự
phản xạ ỏnh sỏng bởi gương phẳng.
II. Chuẩn bị:
- Gương phẳng có giá đỡ, Đèn pin có màn chắn đục lỗ để tạo tia sáng.
- Tờ giấy dán trên tấm gỗ phẳng,Thước đo độ.
III. các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ- Tạo tình huống học tập
Bài cũ:
HS1: Hãy giải thích hiện tượng nhật thực , nguyệt thực
HS2: Để kiểm tra xem đường thẳng có thật thẳng hay không chúng ta làm như thế nào? Giải thích.
HS 3: Chữa bài tập số 3.
B. ĐVĐ: Như SGK
Hoạt động 2: Nghiên cứu sơ bộ tác dụng của gương phẳng
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
GV?: Yêu cầu HS cầm gương lên soi nhận thấy hiện tượng gì trong gương?
GV: Yêu cầu HS trả lời C1
HS…..
GV?: ánh sáng đến gương rồi đi tiếp như thế nào?
I. Gương phẳng
Quan sát:
- Gương phẳng tạo ra ảnh của một vật trước gương. ảnh đó gọi là ảnh của vật tạo bởi gương.
- Vật nhẵn bóng phẳng đều có thể là gương phẳng như tấm kim loại nhẵn, tấm gỗ phẳng , mặt nước phẳng.
Hoạt động 3: Hình thành khái niệm về sự phản xạ ánh sáng.
Tìm quy luật về sự đổi hướng của ánh sáng khi gặp gương phẳng.
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
GV?: Hãy chỉ ra đâu là tia tới đâu là tia phản xạ
GV?: Hiện tượng phản xạ ánh sáng
II. Định luật phản xạ ánh sáng
- Hiện tượng phản xạ ánh sáng là hiện
tượng ánh sáng khi gặp môi trường nhẵn
là hiện tượng gì?
GV: Yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm để trả lời câu hỏi C2.
HS: Làm thí nghiệm 4.2
GV: Yêu cầu HS dọc thông tinvề góc tới và góc phản xạ.
GV: Yêu cầu HS quan sát thí nghiệm, dự đoán góc tới và góc phản xạ
GV?: Em có nhận xét gì về quan hệ giữa góc tới và góc phản xạ.Từ đó rút ra ra kết luận
GV?: Hai kết luận trên có đúng với các môi trường khác không?
GV: Thông báo địng luật
GV: Yêu cầu HS thực hiện câu C3
bóng và quay ngược trở lại.
1. Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng nào?
* Kết luận: Tia phản xạ nằm cùng với mặt phẳng chứa tia tới và pháp tuyến.
2. Phương của tia phản xạ quan hệ như thế nào với phương của tai tới
* Kết luận: Góc phản xạ luôn luôn bằng góc tới.
3. Định luật phản xạ ánh sáng:
- Tia phản xạ nằm cùng mặt phẳng với tia tới và đường pháp tuyến của gương ở điểm tới.
- Góc phản xạ luôn luôn bằng góc tới.
4. Biểu diễn gương phẳng và các tia sáng trên hình vẽ.
+ Điểm tới: I
+Tia tớí: SI
Đường pháp
tuyến: IN
Hoạt động 3: Vận dụng - Củng cố - Hướng dẫn về nhà
III. Vận dụng:
- GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C4, Cho HS thảo luận cách vẽ
- Củng cố: Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng.
- Hướng dẫn về nhà:
Học thuộc định luật phản xạ ánh sáng, làm bài tập trong SBT.
* Rút kinh nghiệm giờ dạy:
……………………………………………………………………………………….…..…………………………………………………………………………………...………..……………………………………………………………………………..
Tiết 5: Ngày soạn:
Ngày dạy:
Bài 5: ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Nờu được những đặc điểm chung về ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng: đú là
ảnh ảo, cú kớch thước bằng vật, khoảng cỏch từ gương đến vật và ảnh bằng nhau.
2. Kĩ năng:
- Vẽ được tia phản xạ khi biết tia tới đối với gương phẳng, và ngược lại, theo hai
cỏch là vận dụng định luật phản xạ ỏnh sỏng hoặc vận dụng đặc điểm của ảnh
tạo bởi gương phẳng.
- Dựng được ảnh của một vật đặt trước gương phẳng.
II. Chuẩn bị:
- Gương phăng có giá đỡ, tấm kính trong có giá đỡ
- Nến, diêm, hai vật bất kì giống nhau
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Kiểm tra - Tổ chức tình huống học tập
Kiểm tra:
HS 1: Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng, xác định tia tới SI.
HS 2: Chữa bài tập 4.2 và vẽ trường hợp A.
HS 3: Chữa bài tập 4.4
B. Tổ chức tình huống học tập: Như SGK
Hoạt động 2: Nghiên cứu tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
GV: Yêu cầu HS đọc TN, phát dụng cụ cho HS và yêu cầu các em lắp TN như hình 5.2 SGK
GV: Các em hãy quan sát TN và dự đoán xem về kích thước của ảnh so với vật và khoảng cách từ vật đến gương so với khoảng cách từ gương đến ảnh như thế nào?
HS:……
GV?: Làm thế nào để kiểm tra được dự đoán?
I. Tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng
1. ảnh của vật tạo bởi gương phẳng có hứng được trên màn chắn không?
- Thí nghiệm : SGK
- Kết luận:
ảnh của vật tạo bởi gương phẳng không hứng được trên màn chắn, gọi là ảnh ảo.
HS: Nêu phương án
GV: Cho các nhóm HS làm thí nghiệm như hình 5.2 quan sát và nhận xét.
GV?: Các em hãy đề ra các phương án để so sánh?
HS: Thảo luận đề ra phương án đo.
GV?: Từ kết quả đo được chúng ta có thể rút ra được kết luận gì?
HS:…
2. Độ lớn của ảnh có bằng độ lớn của vật không?
*Kết luận: Độ lớn ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng bằng độ lớn của vật.
3. So sánh khoảng cách từ một diểm của vật đến gương và khoảng cách từ ảnh của điểm đó đến gương.
Dùng thí nghiệm hình 5.3 để kiểm tra dự đoán.
*Kết luận: Điểm sáng và ảnh của nó tạo bởi gương phẳng cách gương một khoảng bằng nhau.
Hoạt động 3: Giải thích sự tạo thành ảnh bởi gương phẳng
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
GV: Yêu cầu HS làm theo yêu cầu của câu C4
GV?: Điểm giáo nhau giữa hai tia sáng
phản xạ có hứng được trên màn chắn không?
II. Giải thích sự tạo thành ảnh bởi
gương phẳng.
* Kết luận: Ta nhìn thấy ảnh S’ vì các tâi phản xạ lọt vào mắt có đờng kéo dài đi qua ảnh S’.
HS: Không hứng được ảnh trên màn chắn vì các tia phản xạ lọt vào mắt có đờng kéo dài qua S’
ảnh của vật là tập hợp ảnh của tất cả các điểm trên vật.
Hoạt động 4: Củng cố - Vận dụng - Hướng dẫn về nhà
Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức đã học trong bài, thông báo một số lưu ý về
môi trường.
* Môi trường :
- Các mặt hồ trong xanh tạo ra cảnh quan rất đẹp , các dòng sông xanh ngoài tác dụng đối với nông nghiệp và sản xuất còn có vai trò quan trọng trong việc điều hoà khí hậu , tạo ra môi trường trong lành.
- Trong trang trí nội thất, trong gian phòng chật hẹp, có thể bố trí thêm các gương phẳng lớn trên tường để có cảm giác phòng rộng hơn.
- Các biển báo hiệu giao thông, các vạch phân chia làn đường thường dùng sơn phản quan để người than gia giao thông dễ dàng nhìn thấy về ban đêm.
* Vận dụng:
GV: Yêu cầu HS lên vẽ ảnh cuả vật AB tạo bởi gương phẳng theo yêu cầu của
câu C5
HS lên bảng vẽ, ở dưới lớp các em vẽ vào vở bằng bút chì -> nhận xét cách vẽ
GV?: Như vậy qua bài học này em nào hãy giải thích thắc mắc của bé Lan
GV: Cho HS đọc phần “có thể em chưa biết”
Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc phần ghi nhớ, Trả lời lại từ câu C1 -> C6
- Làm BT trong SBT, chuẩn bị mẫu báo cáo TH.
*Rút kinh nghiệm giờ dạy:
…………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………
Tiết 6: Ngày soạn:
Ngày dạy:
Bài 6: Thực hành: vẽ và quan sát ảnhcủa một vật
tạo bởi gương phẳng
I. Mục tiêu:
Luyện tập vẽ ảnh của vật có hình dạng khác nhau đặt trước gương phẳng
Xác định được vùng nhìn thấy của gương phẳng
Tập quan sát vùng nhìn thấy của gương ở mọi vị trí.
II. Chuẩn bị: Mỗi nhóm: - 1 gương phẳng có giá đỡ,1 cái bút chì.
- 1 thước đo độ, một thước thẳng
III. các hoạt động dạy học :
Hoạt động 1: Kiểm tra
HS1: Nêu tính chất của ảnh qua gương phẳng
HS2: Giải thích sự tạo thành ảnh qua gương phẳng
GV: Kiểm tra mẫu báo cáo thực hành của HS
Hoạt động 2: Tổ chức thực hành chia nhóm
GV: Giao đồ thí nghiệm cho các nhóm, yêu cầu HS đọc câu C1 SGK
HS: đọc câu hỏi C1 bố trí thí nghiệm và vẽ lại vị trí của gương và bút chì
Hoạt động 3: Xác định vùng nhìn thấy của gương phẳng
GV: Yêu cầu HS đọc câu C2
GV: Hướng dẫn HS cách quan sát xác định
vị trí vùng quan sát được
GV: Yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm trả
lời câu hỏi C3
HS: Thí nghiệm trả lời C3
GV: Yêu cầu HS có thể giải thích
bằng hình Vẽ
Hoạt động 4: Thu báo cáo thí nghiệm
- Nhận xét chung về thái độ ý thức của HS, tinh thần làm việc
giữa các nhóm
- HS thu dọn dụng cụ thí nghiệm kiểm tra lại dụng cụ
* Rút kinh nghiệm giờ dạy:
……………………………………………………………………………………….….……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….
Tiết 7: Ngày soạn:
Ngày dạy:
Bài 7: Gương cầu lồi
I. Mục tiêu:
- Nờu được những đặc điểm của ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lồi.
- Nờu được ứng dụng chớnh của gương cầu lồi là tạo ra vựng nhỡn thấy rộng
II. Chuẩn bị :
Gương cầu lồi, gương phẳng có cùng kích thước, Cây nến, diêm đốt nến
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Kiểm tra - Tạo tình huống học tập
A. Kiểm tra:
Nêu tính chất của gương phẳng,vì sao biết ảnh của gương phẳng là ảnh ảo?
B. Tổ chức tình huống học tập: Như SGK
Hoạt động 2: Nghiên cứu ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi
Hoạt động của GV và HS
GV: Yêu cầu HS đọc SGK và làm TN như hình 7.1
HS: Bố trí TN, GV cho HS dự đoán
về ảnh của vật tạo bởi gương cầu lồi.
Nội dung
I. ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi :
a) Quan sát: SGK
HS: dự đoán
HS: Bố trí thí nghiệm như hình 7.2
GV: hướng dẫn HS so sánh
HS: Tiến hành thí nghiệm và so sánh
?: Qua thí nghiệm em rút ra được kết luận gì?
Nhận xét: - ảnh nhỏ hơn vật.
- là ảnh ảo
b) Thí nghiệm kiểm tra:
Kết luận: ảnh của vật tạo bởi gương cầu lồi là ảnh ảo không hứng được trên màn chắn. ảnh nhỏ hơn vật.
Hoạt động 3: Xác định vùng nhìn thấy của gương cầu lồi
GV: Yêu cầu HS đưa ra phương án xác định vùng nhìn thấy của gương cầu lồi
?: Có phương án nào khác để xác định vùng nhìn thấy của gương?
HS: Tiến hành TN và trả lời câu hỏi C2.
?: Qua TN em rút ra kết luận gì?
II. vùng nhìn thấy của gương cầu lồi:
- Nhìn vào gương cầu lồi ta quan sất được một vùng rộng hơn so với nhìn vào gương phẳng có cùng kích thước.
Hoạt động 4: Vận dụng - Củng cố - Hướng dẫn về nhà
Củng cố: - ảnh của vật tạo bởi gương cầu lồi có những tính chất gì?
- Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi so với của gương phẳng như thế nào?
Vận dụng:
GV: Hướng dẫn HS quan sát vùng nhìn ở chỗ khuất qua gương phẳng và
qua gương cầu lồi, yêu cầu HS quan sát hình 7.4 và trả lời C4. HS đọc “Có thể
em chưa biết”.
* Môi trường:
Tại vùng núi cao ,đường hẹp và uốn lượn ,tại các khúc quanh người ta đặt các gương cầu lồi nhằm làm cho lái xe dễ dàng quan sát đường và các phương tiện giao thông khác cũng như người và súc vật đi qua. Việc làm này đã làm giảm thiểu số vụ tai nạn giao thông và bảo vệ tính mạng con người và các sinh vật.
Hướng dẫn về nhà: Làm bài tập 7.1 -> 7.4
Vẽ vùng nhìn thấy của GCL, đọc và chuẩn bị bài tiếp theo.
kiểm tra 15’
Câu1: Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền đi :
A. theo nhiều đường khác nhau. B. theo đường gấp khúc.
C. theo đường thẳng. D. theo đường cong.
Câu2: Chọn câu trả lời sai . Mắt ta có thể nhìn thấy vật nếu :
A. Vật phát ra ánh sáng
B. Vật phải được chiếu sáng
C. Vật không phát sáng và cũng không được chiếu sáng
D. Vật phải đủ lớn và cách mắt không quá xa
Câu3: Chọn câu trả lời đúng. Nguồn sáng là:
A. những vật tự phát ra ánh sáng
B. những vật được chiếu sáng
C. những vật sáng
D. những vật đợc nung nóng bằng ánh sáng Mặt Trời
Câu4: Phát biểu nào dưới đây là đúng nhất?
Vật sáng là những vật được chiếu sáng
Vật sáng là những vật phát ra ánh sáng
Vật sáng là những nguồn sáng và những vật hắt lại ánh sáng chiếu vào nó
Vật sáng là những vật mà mắt ta nhìn thấy
Câu5: Tia tới vuông góc với mặt gương thì góc tới bằng bao nhiêu?
A. 90 0 B. 0 0
C. 180 0 D. Một kết quả khác
Câu6: ảnh của một vật tạo bởi gơng cầu lồi:
A. nhỏ hơn vật B. lớn hơn vật
C. bằng vật D. có lúc nhỏ hơn vật, có lúc lớn hơn vật
Câu7: Khi có hiện tợng nguyệt thực, vị trí tơng đối của Trái Đất, Mặt Trời, Mặt Trăng nh thế nào?
Mặt Trời - Mặt Trăng - Trái Đất
C. Trái Đất - Mặt Trời - Mặt Trăng
B. Trái Đất - Mặt Trăng - Mặt Trời
D. Mặt Trăng - Trái Đất - Mặt Trời
Câu8: Khi có hiện tượng nhật thực, nơi nào trên Trái Đất thấy nhật thực toàn phần,
nơi nào thấy nhật thực một phần.
Câu9: Hai tia sáng SH và SI truyền tới gương phẳng MN :
a) Hãy vẽ hai tia phản xạ ứng với hai tia trên.
b) Hai tia phản xạ ở câu a) có đặc điểm gì ?
S
H I
M N
* Rút kinh nghiệm giờ dạy:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Tiết 8: Ngày soạn:
Ngày dạy:
Bài 8: Gương cầu lõm
i. Mục tiêu:
- Nờu được những đặc điểm của ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lừm
- Nờu được ứng dụng chớnh của gương cầu lừm là cú thể biến đổi một chựm tia tới song song thành chựm tia phản xạ tập trung vào một điểm, hoặc cú thể biến đổi một chựm tia tới phõn kỡ thớch hợp thành một chựm tia phản xạ song song.
* Chú ý : Khụng xột đến ảnh thật tạo bởi gương cầu lừm.
II. Chuẩn bị:
Gương cầu lõm có giá đỡ thẳng đứng, viên phấn
- Gương phẳng có bề ngang bằng đờng kính của gơng cầu lõm
- Màn chắn sáng có giá đỡ di chuyển được
Đèn pin để tạo chùm tia song song và phân kì.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Kiểm tra - Tạo tình huống học tập
A. Bài cũ: HS1: Nêu đặc điểm của ảnh tạo bởi gương cầu lồi
HS2: Vẽ vùng nhìn thấy của gương cầu lồi
B. Tổ chức tình huống học tập: ĐVĐ như SGK
Hoạt động 2: Nghiên cứu ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lõm
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
GV: Yêu cầu HS đọc thí nghiệm và tiến hành thí nghiệm
?: Hãy nhận xét về ảnh của vật tạo
gương cầu lõm khi vật đặt gần gương và khi vật đặt xa gương?
HS: TN kiểm tra và đưa ra kết luận.
GV: Nếu đặt vật ở xa gương cầu lõm thì ta thu được ảnh thật
I. ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lõm:
+Nhận xét:
- Gần gương ảnh lớn hơn vật
- Xa gương ảnh nhỏ hơn vật ngược chiều với vật.
+Kết luận: Đặt một vật trước
File đính kèm:
- Giao an vat li 7 Ki I chuan.doc