Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Tiết 1 - Bài 1 - Nhận biết ánh sáng nguồn sáng và vật sáng (tiết 29)

- Dựa trên quan sát thí nghiệm để biết rằng, ta nhận biết được ánh sáng khí có ánh sáng truyền vào mắt ta và ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật truyền vào mắt ta.

- Phân biệt được nguồn sáng và vật sáng.

II. Chuẩn bị.

 - Hộp kín trong đó có dán một mảnh giấy trắng và một bóng đèn pin.

 - Pin dây nối để thắp sáng đèn trong hộp.

 

doc23 trang | Chia sẻ: haianhco | Lượt xem: 900 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Tiết 1 - Bài 1 - Nhận biết ánh sáng nguồn sáng và vật sáng (tiết 29), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn: 26/8/2007 Chương I: Quang học Giảng: Tiết 1: Bài 1 7A 7B 29/8/2007 Nhận biết ánh sáng nguồn sáng và vật sáng 7C I. Mục tiêu. - Dựa trên quan sát thí nghiệm để biết rằng, ta nhận biết được ánh sáng khí có ánh sáng truyền vào mắt ta và ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật truyền vào mắt ta. - Phân biệt được nguồn sáng và vật sáng. II. Chuẩn bị. - Hộp kín trong đó có dán một mảnh giấy trắng và một bóng đèn pin. - Pin dây nối để thắp sáng đèn trong hộp. - Đèn pin. III. Hoạt động dạy học. ổn định tổ chức. Bài mới. HĐ 1: Tổ chức tình huống học tập - Tiến hành TN như phần mở bài ? Nếu bấm đèn pin thì có nhìn thấy á/s từ đèn pin phát ra không ? Vậy trong diều kiện nào ta mới nhận biết được có a/s và nhìn thấy các vật ? - Thảo luận - Có; Không - Không phân biệt được. - Không phân biệt được vì kể cả khi bật đèn hay tắt đèn đều không nhìn thấy a/s từ đèn phát ra. HĐ 2: Tìm hiểu trong điều kiện nào ta nhận biết được ánh sáng. - Yêu cầu học sinh đọc mục I để nhớ lại 4 trường hợp thường gặp hàng ngày về ánh sáng. - Yêu cầu HS trả lời cau C1 - Yêu cầu HS tìm từ thích hợp điền vào kết luận. - Vận dụng kết luận để kiểm tra xem có đúng cho 4 trường hợp trên không ? - Yêu cầu HS lấy ví dụ chứng minh thiếu các điều kiện ấy thì không thâyd ánh sáng. - Thảo luận nhóm, tìm 2 điều kiện giống nhau. Đại diện trả lời. + Có a/s (bật đèn, a/s mặt trời) + Mở mắt (để a/s lọt vào). - Bịt mắt bắt dê - Ban đêm chơi trò trốn tìm I. Nhận biết ánh sáng C1: C1: Mắt ta nhận biết a/s khi có a/s truyền vào mắt ta. HĐ 3: Tìm hiểu trong điều kiện nào ta tìm thấy một vật - Đặt vấn đề: Ta nhận biết được a/s khi có a/s lọ vào mắt ta. Vậy khi nào, điều kiện nào thì ta nhìn thấy vật ? - Yêu cầu HS đọc mục 2: - Yêu cầu HS làm thí nghiệm, thảo luận nhóm để trả lời C2. - Yêu cầu đại diện trả lời. - Yêu cầu HS tìm từ thích hợp để điền vào chỗ trống. - Đọc. Tiến hành thí TN a, bật đèn. b, Tắt đèn. - Đ/d phát biểu. - Hs trả lời “ánh sáng từ vật đó” II. Nhìn thấy một vật. C2: Ta nhìn thấy mảnh giấy trắng khi đèn bật sáng vì đèn chiếu a/s vào mảnh giấy và mảnh giấy hắt lại a/s truyền vào mắt ta. Vậy ta nhìn thấy mảnh giấy trắng vì có a/s từ mảnh giấy truyền vào mắt ta. KL: “ánh sáng từ vật đó” HĐ 4: Phân biệt nguòn sáng và vật sáng Đặt vấn đề: Trong thí nghiệm H1.2a H1.3 TA đều nhìn thấy 2 vật . Hai vật đó có gì giống và khác nhau về phương diện ánh sáng ?. - Hai loại vật mắt ta nhìn thấy: Nguồn sáng và vật sáng. - Yêu cầu hoàn chỉnh kết luận. - Thảo luận: + Giống: Đều có ánh sáng từ vật đó phát ra + Khác: Bóng đèn pin tự nó phát ra a/s , mảnh giấy trắng lắt lại a/s từ đèn chiếu lên nó. - Hoàn chỉnh kết luận III. Nguồn sáng và vật sáng C3: Dây tóc bóng đèn tự nó phát ra a/s. Còn mảnh giấy trắng hắt lại a/s do vật khác chiếu vào nó. KL: - Phát ra. - Hắt lại. HĐ 5: Vận dụng - Yêu càu HS thảo luận, trả lời C4 và C5 - Thảo luận chung ở lớp. IV. Vận dụng C4: Bạn Thanh đúng. Vì tuy đèn có bật sáng nhưng không có a/s từ đèn truyền vào mắt ta C5: Khói gồm nhiều hạt nhỏ li ti, các hạt khói được đèn chiếu sáng trỏ thành các vật sáng. Các vật sáng này xép gần nhau tạo thành một vệt sáng. HĐ 6 Tổng kết bài học - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ. ? Trong điều kiện nào ta nhận biết được a/s ? ? Khi nào ta nhìn thấy một vật ? ? Nguồn sáng và vật có gì giống và khác nhau ? - Một vài HS trả lời câu hỏi. 4. Dặn dò. Học sinh phần ghi nhớ. Làm bài tập 2, 3, 4, 5 (SBT). Đọc trước bài 2. Soạn: 2/9/2007 Tiết 2 Giảng 7A 7B 5/9/2007 Sự truyền ánh sáng 7C I. Mục tiêu. - Biết thực hiện thí nghiệm đơn giản để xác định đường truyền của ánh sáng. - Phát biểu được định luật truyền thẳng của ánh sáng. - Biết vận dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng để ngắm các vật thẳng hàng. - Nhận đực 3 loại chùm sáng (Song song, hội tụ, phân kỳ) II. Chuẩn bị - Đèn pin. - ống trụ thẳng, ống trụ cong. - 3 màn chắn có đục lỗ. - 3 chiếc đinh gim. III. Hoạt động dạy học. ổn định tổ chức. Kiểm tra bài cũ. ? Phát biểu phần chi nhớ nguồn sáng và vật sáng. Bài mới. HĐ 1: Tổ chức tình huống học tập - Trong phòng tối, bật đèn lên ta thấy khắp nơi trong phòng đều sáng, quay mặt về hướng nào cũng thấy a/s. Vậy a.s từ đèn đã đi theo đường nào để đến mắt ta khiến cho ta thấy a/s ? Bài ta sẽ tìm xem cách nào x/đ a/s truyền theo đường nào đến mắt ta ? Nêu dự đoán của mình HĐ2: Nghiên cứu tìm quy luật về đường truyền của ánh sáng - Yêu cầu HS làm thí nghiệm như H.21 SGK. ? Nhìn theo ống thẳng hay ống cong ta thấy giây tóc bống đèn pin sáng ? - Từ đó suy ra dự đoán a/s đi theo đường nào từ đèn đến mắt ta. - Yêu cầu HS làm C1 - Ví sao nhìn theo ống cong lại không thấy ? - Yêu cầu HS trả lời C2. - Yêu cầu HS hoàn chỉnh câu kết luận SGK - Thảo luận nhóm - Nhìn theo ống thẳng thì thấy giây tóc bóng đèn phát sáng. - Dự đoán: : a/s truyền theo đường thẳng từ dây tóc bóng đèn đến mắt. - HS trả lời C1 - Vì a/s đi thẳng bị thành ống cong chặn lại nên không đến mắt ta được. - Thảo luận nhóm trả lời câu 2 I. Đường truyền của ánh sáng C1: a/s từ dây tóc bóng đèn truyền trực tiếp đến mắt ta theo ống thẳng. C2: Có nhiều cách kiểm tra + Luồn một que thẳng qu 3 lỗ + Đặt thước thẳng ở 3 cạnh để ngắm. KL: Đường truyền của a/s trong hkông khí là truyền thẳng. HĐ3: Thông bào về định luật truyền thẳng của ánh sáng ? Kết luận vừa rút ra có đúng cho các trường hợp khác như: a/s truyền trong nước, trong thuỷ tinh, trong các môi trường trong suốt khác không ? - Yêu cầu học sinh đọc định luật SGK (7). - Dự đoán - HS đọc. * Định luật truyền thẳng của ánh sáng SGK (7) HĐ 4: Tìm hiểu tia sáng và chùm sáng - Giáo viên thông báo từ ngữ mới tia sáng và chùm sáng. - Yêu cầu HS quan sát thí nghiệm - Đưa ra nhận xét. - Làm thí nghiệm cho HS quan sát nhận biết 3 loại chùm sáng. ? A/s được truyền như thế nào trên 3 hình vẽ ? - H/động nhóm. - Làm thí nghiệm - Đưa ra nhận xét - Học sinh quan sát và đưa ra nhận xét. - Trả lời. II. Tia sáng và chùm sáng. M S - Quy ước: Biểu diễn đường truyền a/s bằng 1 đường thẳng có mũi tên chỉ hướng gọi là tia sáng. * Ba loại chùm tia sáng a, Song song b, Hội tụ c, Phân kỳ C3: - Không giao nhau. - Giao nhau. - Loe rộng ra. HĐ 5: Vận dụng - Yêu cầu HS đọc phần mở bài - Yêu cầu HS trả lời C4. - Yêu cầu HS đọc C5. - Hướng dẫn HS làm C5. ? Khi ngắm, để kim 1 che khuất kim 2 thì a/s từ kim 2 có đến được mắt ta không ? Vậy kim 1 che khuất kim 2 thì 1 và 2, mắt nằm trên đường thẳng hay cong ? Đọc C4 - Thảo luận trả lời. - Đọc C5. - Không. - Đường thẳng III. Vận dụng C4: C5: - Kim 3, 2 đều bị kim 1 che khuất. Vậy 3 kim đó thẳng hàng 4. Củng cố. - Học sinh đọc phần ghi nhớ. ? Yêu cầu HS nhắc lại định luật truyền thẳng của a/s ? 5. Dặn dò: Làm bài 1, 2, 3, 4 (SBT) (4). Soạn: 2/9/2007 Tiết 3 Giảng 7A 7B 12/9/2007 ứng dụng định luật truyền thẳng 7C của ánh sáng I. Mục tiêu. - Nhận biết bóng tối, bóng nữa tối và giải thích. - Hiểu nghiên nhân của hiện tượng nhật thực và nghiệt thực. II. Chuẩn bị. - Bóng đèn diện 220v có dây nối. - Hình vẽ lớn (H3a, H3b). III. Hoạt động dạy học. ổn định tổ chức. Kiểm tra bài cũ. ? Phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng. Bài mới. HĐ 1: Tổ chức tình huống học tập Ban ngày tròi nắng, không có mây ta nhìn thấy bóng cột đèn in rõ nét trên mặt đất. khi có đám mây che khuất mặt trời thì bóng đó bị nhoè đi. Vì sao có sự biến đổi đó ? - Suy nghĩ, dự đoán hiện tượng trên HĐ 2:Làm thí nghiệm quan sát bóng tối: (8,) -Bố trí thí nghiệm như H3.1 SKH Đóng cửa sổ và cửa ra vào lớp học để quan sát rõ hiện tượng. - Y/c học sinh quan sát hiện tượng và trả lời câu C1: - Nhắc học sinh vận dụng định lý truyền thẳng của ánh sáng để giải thích. - Tìm từ thích hợp điền vào câu nhận xét - Quan sát thí nghiệm - Thảo luận nhóm lời giải thích - Hai vùng sáng tối phân biệt rõ rệt I- Bóng tối – Bóng nửa tối C1: Phần màu đen hoàn toàn không nhận được ánh sàng từ nguồn tới vỉ ánh sáng truyền theo đường thẳng, bị vật chặn lại. NX: Trên màn chắn đặt ở phía sau vật cản có một vùng không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng gọi là bóng tối. HĐ 3:Làm thí nghiệm quan sát bóng nửa tối: (8,) - Thay đèn pin bằng một bóng điện to. - Y/c học sinh quan sát vùng tối vùng sáng trên màn chắn, xem có gì khác khi dùng với đèn pin? Giải thích sự khác nhau đó. - Y/c học sinh trả lời C2 ? Vì sao có vùng sáng hoàn toàn và vùng tối hoàn toàn ? Vì soa có vùng sáng mờ mờ ( gọi là bóng nửa tối) - Y/c học sinh hoàn chỉnh nhận xét. - Y/c H/s quan sát H3.3 trên bảng. ? Nếu ta đứng tại chỗ có bóng đèn trên mặt đất, ta có nhìn thấy mặt trời không? Tại sao? * Lúc đó ta hoàn toàn không nhìn thấy mặt trời gọi là có “nhật thực toàn phần” - Y/c học sinh trả lời C3 ? Hãy chỉ trên hình vẽ chỗ nào là bóng nửa tối của mặt trăng ở đó có tối hoàn toàn không? - Y/c học sinh quan sát H3.4 trên bảng ? Hãy chỉ ra bên trái đất chỗ nào là ban đêm . ? Hãy chỉ ra bóng tối của trái đất. ? Khi ở vị trí nào mặt trăng không nhận được ánh sáng mặt trời? - Y/c học sinh trả lời C4 - Thảo luận cử người phát biểu . + Trên màn chắn có 3 vùng khác nhau một vùng tối giống như bóng tối khi dùng đèn pin xung quanh vùng tối có một vùng sáng mờ mờ, ngoài cùng là vùng sáng hoàn toàn - Đưa ra nhận xét - Đưa ra nhận xét - Quan sát - Thảo luận + không nhìn thấy mặt trời vì đã bị mặt trăng che hết không có ánh sáng từ mặt trời đến trái đất. - Hoàn thành C3. - Thảo luận đại diện lên bảng chỉ - Quan sát - ở điểm A - ở vị trí 1 - Đại diện trảlời TN2: + Vùng tối: Hoàn toàn không nhận được ánh sáng tờ nguồn tới. +Vùng sáng mờ: Nhận được một ít ánh sáng từ một phần của nguồn tới + Vùng sáng: Nhận được hết cả ánh sáng từ nguồn tới sáng tới. C2: Trên màn chắn ở sau vật cản vùng một là bóng tối, vùng 3 được chiếu sáng đầy đủ, vùng 2 chỉ nhận được một phần ánh sáng từ nguồn sáng nên không sáng bằng nguồn 3 NX: Trên màn chắn của vật cản có vùng chỉ nhận được ánh sàng từ một phần của nguồn sáng tới gọi là bóng nửa tối. II. Nhật thực – Nguyệt thực C3: Nơi có nhật thực toàn phần nằm ở vùng bóng tối của mặt trăng, bị mặt trăng che khuất không cho ánh sáng mặt trời chiếu đến vì thế đứng ở vị trí đó ta không nhìn thấy ánh sáng mặt trời và trời tối lại. C4: Vị trí 1: Có nguyệt thực Vị trí 2.3 Trăng sáng HĐ5: Vận dụng (7’) - Y/c Học sinh làm C5 - Gợi ý cho học sinh. - Y/c học sinh làm C6. + Vạn dụng kiến thức bóng tối và nửa tối để giải thích. -Thảo luận chung ở lớp C5: Khi miếng bìa gần màn chăn thìbóng tốivà nửa tối bị thu hẹp lại. Khi mếngbìa gần sát thì không còn bóng nửa tối nữa chỉ cong bóng tối rõ nét. C6: HĐ6: Tổng kết bài học - Củng cố: ? Vì sao ở sau vật cản lại có bóng tối hay nửa tối ? Khi nào ta quan sát được hiện tượng nhật thực, nguyệt thực Dặn dò: + Học phần ghi nhớ + BT 3.2 -> 3.4 (SBT.5) Soạn: 16/9/2007 Tiết 4 Giảng 7A 7B 19/9/2007 Định luật phận ánh sáng 7C I. Mục tiêu. Xác đxịnh tia tới, tia phản xạ, pháp tuyến với gương, góc tới, góc phản xạ trong mỗi thí nghiệm. Phát biểuđược định luật phản xạ ánh sáng và vẽ được hình tương ứng. Biết ứng dụng định luật phản xạ ánh sáng đểthay đổi hướng đi của tia sáng. II. Chuẩn bị Mỗi nhóm học sinh 1 Gương phẳng có giá đỡ Đèn pin tạo tia sáng 1 tờ giấy kẻ ô vuông 1 thước đo góc III. Hoạt động dạy và học ổn định tổ chức Kiểm tra bài cũ Bài mới HĐ1: Tạo tình huống học tập - Nhìn mặt hồ đươi ánh sáng mặt trời hoặc dưới ánh sáng đèn thấy các hiện tượng ánh sáng lấp lánh, lung linh. tại sao lại có hiện tượng huyền diệu như thế? HĐ2: Hình thành sơ bộ khái niệm gương phẳng - Y/c học sinh quan sát và nhận xét xem mặt gương có đặc điểm gì? - Y/c học sinh soi gương và nói rõ xem nhìn thấy cái gì trong gương. - Y/c HS đọc và làm C1 - Phẳng, nhẵn bóng - Thảo luận I. Gương phẳng - Quan sát - Nhận xét Mặt phẳng, nhẵn bóng - Hình ảnh của một vật quan sát được trong gương gọi là ảnh của một vật tạo bởi gương HĐ3: Sơ bộ hình thành khái niệm về sự phản xạ ánh sáng - Hướng dẫn HS làm thí nghiệm như H4.2 (SGK) ? Sau khi gặp mặt gương a/s hắt lại truyền theo một hướng hay nhiều hướng xác định ? * Hiện tượng tia sáng sau khi tới mặt gương phẳng bi hắt lại theo hướng xác định gọi là phản xạ a/s. ? Tia p/xạ nằm ở MP nào ? - Y/c HS hoàn thành. KL: - Tổ chức cho các nhóm làm TN với i = 60o, 450, 300 rồi đo góc p/xạ tương ứng - Y/c các nhóm báo cáo kết quả - Giáo viên nhận xét. - Tiến hành làm TN - Hắt lại theo một hướng xác định. - MP tờ giấy - Đại diện trả lời KL: - Tiến hành thí nghiệm dùng phiếu nhóm ghi kết quả - Đại diện lên báo cáo kết quả. II. Định luật phản xạ ánh sáng * Thí nghiệm. - Kết luận. + Tia sáng truyền tới gương gọi là tia tới. + Tía sáng bị hắt lại gọi là tia phản xạ. 1.Tia p/xạ nằm trong MP nào? C2: Trong MP tờgiấy chứa tia tới. KL: Tia p/xạ nằm trong cùng MP với tia tới và đường pháp tuyến tại điểm tới. 2. Phương của tia p/xạ quan hệ thế nào với phương của góc tới. KL: Góc p/xạ luôn bằng góc tới HĐ 4: Phát biểu định luật - Y/c HS đọc phần 3 SGK - Nhắc các KL về đ/luật phản xạ Đọc SGK Nhắc lại 2 KL 3. Định luật p/xạ a/s (SGK) HĐ 5 Phát biểu định luật - Y/c HS đọc mục 4 SGK - Y/c HS làm C3. Gợi ý. - Vẽ pháp tuyến IN rồi đo i; vẽ góc i’ = i và vẽ tia p/xạ IR Đọc - Cá nhân trả lời 4. Biểu diễn gương phẳng và các tia sáng trên hình vẽ. S N R C3: I HĐ 6: Vận dụng - Y/c Học sinh làm C4 a, - GV nhận xét và đưa ra K2 - Hướng dẫn học sinh làm ý b. + Pháp tuyến IN vàgóc SIR liên hệ với nhau như thế nào? + Biết pháp tuyến rồi làm thế nào để vẽ được gương - Đại diện lên bảng vẽ - Là đường phân giác - Gương vuông góc với pháp tuyến R C4: a, I N S N R b, S 4. Củng cố – Bài tập về nhà - Yêu cầu HS: + Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng. + Đọc phần có thể em chưa biết. - Bài về nhà: + 4.1, 4.2, 4.3 (Sách bài tập trang 6). Soạn: 24/9/2007 Tiết 5 Giảng 7A 7B 26/9/2007 ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng 7C I. Mục tiêu. - Nêu được những tính chất của ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng. - Vẽ được ảnh của một vật đặt trước gương phẳng. - Bố trí thí nghiệm để xác định những tính chất của ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng. II. Chuẩn bị. 1 gương phẳng có một giá đỡ. 1 Tấm kính màu trong suốt có một giá đỡ. 2 Viên phấn màu 1 miếng giấy đen 1 tờ giấy trắng. III. Hoạt động day – học ổn định tổ chức Kiểm tra bài cũ ? Em hãy nêu định luật phản xạ ánh sáng ? Làm bài 4.1 (SBT) Bài mới HĐ1: Tổ chức tình huống học tập ? Có bao giờ nhìn thấy ảnh của mình trong gương lại lộn ngược không? - Y/c đặt gương nằm ngang, mặt phản xạ quay lên trên và đưa gương vào sát người để xem ảnh. ? Có gì khác với ảnh các em vẫn thấy ? Tại sai lại có sự lạ thế ? Hôm nay thầy trò chúng ta cùng tìm hiểu. - Không bao giờ nhìn thấy ảnh của mình lộn ngược. - ảnh trong gương lộn ngược HĐ 2: Tìm hiểu tính chất không hứng được trên màn của ảnh tạo bởi g/phẳng - Trong ảnh thẻ HS , ảnh in trong sách, trên bào .v.v.. Những ánh đó có gì khác với ảnh tạo bởi gương phẳng ? * ảnh của một vậy tạo bởi gương phẳng không hứng được trên giấy, màn chắn. Ta gọi đó là ảnh ảo. - Chú ý: - Từ “ảo” ở đây khôgn có nghĩa thông thường là “không có thật” ảnh ảo vẫn có thật, vẫn nhìn thấy, chí có điều là không hứng được trên màn mà thôi - ảnh trong gương chỉ có khi có vật đặt trước gương, không giữ lại được. - Quan sát I. Tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng. 1. ảnh hưởng của một vật..... C1: KL - Không HĐ 3: Tìm hiểu về độ lớn của ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng - Hướng dẫn HS bố trí TN như H 5.2 (SGK). ? Muốn biết ảnh to hay nhỏ hơn vật thì ta làm như thế nào ? Chiều cao. ? Làm thế nào để đỡ ảnh của nó trên gương ? - Y/c HS làm thí nghiệm H 5.3 SGK - Cho biết kính này giống gương thông thường ở chỗ nào ? * Như vậy: Nếu ta thay tấm kính vào vị trí của gương phẳng thì ta vừa nhìn thấy ảnh của pin ở trước gương vừa nhìn thấy vật ở sau gương - Làm TN - Lấy thước đo rồi so sánh - Thảo luận. - Tiến hành TN - Vừa nhìn thấy ảnh và nhìn thấy vật ở bên kia tấm kính. 2. Độ lớn của ảnh có bằng độ lớn của vật không ? C2: KL. - Độ lớn của ảnh tạo bởi gương phẳng bằng độ lứon của vật. HĐ 4: Tìm hiểu khoảng cách từ vật tới gương so với khảng cách từ ảnh của điểm đó tới gương. - Bố trí TN như H 5.3 (SGK) - Hướng dẫn HS làm thí nghiệm - Sau khi làm thí nghiệm yêu cầu HS trả lời C3 và tìm từ thích hợp để hoàn chỉnh câu KL SGK - HS làm TN theo nhóm 3. So sánh khoảng cách từ một điểm của vật đến gương và khoảng cách từ ảnh của điểm đó đến gương. C3: Bằng. HĐ 5: Giải thích sự tạo thành ảnh bởi gương phẳng - Hướng dẫn HS trả lời C4: - Lưu ý: Chỗ nào có tia sáng thật vẽ đường liền nét, chỗ nào có tia sáng kéo dài vẽ bằng đướng nét đứt. - Yêu cầu HS hoàn chỉnh KL trong SGK. - Làm việc cá nhân - Vẽ các tia phản xả H 5.4 (SGK) II. Giải thích sự tạo thành bởi gương phẳng. C4: Mắt ta nhìn thấy s’ vì các tia phản xạ lọt vào mắt ta coi như đi thẳng từ s’ đến mắt. không hứng được s’ trên màn vì chỉ có đường kéo dài của các tia phản xạ gặp nhau ở s’ chứ không có ảnh thật đến s’. KL: Đường kéo dài HĐ 6: Tìm hiểu cách vẽ của một vật tạo bởi gương phẳng ĐVĐ: Một vật do nhiều điểm tạo thành. Vậy ảnh của một vật là tập hợp ảnh của tất cả các điểm tạo thành vật. ? Vậy muốn vẽ ảnh của một đoạn thẳng ta cần vẽ ảnh của mấy điểm trên vật. Đó là những điểm nào ? - Chú ý: - Thảo luận. - Chỉ cần vẽ ảnh của hai điểm đó là điểm đầu, điểm cuối của đoạn thẳng HĐ 7: Vận dụng - Hướng dẫn HS trả lời C5 - Hướng dẫn HS trả lời C6 và giải thích ảnh lộn ngược ở đầu bài. - Làm việc cá nhân. III. Vận dụng C5: 4. Tổng kết bài học. ? Tại sao không hứng được ảnh ảo trên màn nhưng vẫn trông thấy ảnh đó. - Về nhà làm các bài tập trong sách bài tập. Soạn: 01/10/2007 Tiết 6 Giảng 7A 7B 03/10/2007 Thực hành quan sát và vẽ ảnh của 7C một vật tạo bởi gương phẳng I. Mục tiêu. Luyện tập vẽ ảnh của các vật có hình dạng khác nhau đặt trước gương phẳng. Tập xác định vùng nhìn thấy của gương phẳng. II. Chuẩn bị. 1 gương phẳng. 1 cái bút chì. 1 thước chia độ. Mẫu báo cáo. III. Hoạt động dạy – học. ổn định tổ chức. Kiểm trả bài cũ. Học sinh 1: - Yêu cầu HS lên bảng làm bài tập 5.2 Học sinh 2: - Nếu tính chất của ảnh qua gương phẳng. Bài mới. HĐ 1: Tổ chức thực hành: Chia nhóm - Yêu cầu HS đọc câu C1 SGK. - Chuẩn bị dụng cụ - Bố trí TN. - Vẽ lại vị trí của gương và bút chì - Yêu cầu vẽ lại vào vở ảnh của bút chì và hoàn thành vào mẫu báo cáo - Hs đọc SGK - HS làm việc cá nhân - Thực hiện vào mẫu báo cáo 1. Xác định ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng. a, ảnh song song cùng chiều với vật. b, ảnh song song ngược chiều với vật HĐ 2: Xác định vùng nhìn thấy của gương phẳng - Yêu cầu HS đọc SGK C2. - Giáo viên chấn chỉnh lại HS: Xác định vùng quan sát được: + Vị trí người ngồi và gương côd định + Mắt có thể nhìn sang phải HS khác đánh dấu. + Mắt nhìn sang trái HS khác đánh dấu. - Yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm theo C3 - Yêu cầu HS giải thích bằng hình vẽ: + ánh sáng truyền từ vật tới gương. + ánh sáng p/xạ tới mắt. + Xác định vùng nhìn thấy của gương. - H/d HS. + Xác định ảnh của N và M bằng tính chất đối xứng. + Tia phản xạ tới mắt thì nhìn thấy ảnh. - Làm TN. - HS đánh dấu vùng quan sát được. + Để gương ra xa. + Đánh dấu vùng quan sát. + So Sánh vùng quan sát. 2. Xác định vùng nhìn thấy của gương phẳng. C2: vùng nhìn thấy của C3: gương C4: Hoạt động 3: - Thu báo cáo thí nghiệm. - Nhận xét chung về thái độ, ý thức của HS, tinh thần làm việc giữa các nhóm . - HS dọn dụng cụ thí nghiệm, kiểm tra lại dụng cụ. Soạn: 08/10/2007 Tiết 7 Giảng 7A 7B 10/10/2007 Gương cầu lồi 7C I. Mục tiêu. Nêu được tính chất ảnh của vật tạo bởi gương cầu lồi. Nhận biết được vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng có cùng kích thước Giải thích được các ứng dụng của gương cầu lồi II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. Mỗi nhóm: 01 gương cầu lồi. 01 gương phẳng cùng kích thước. 01 miếng kính trong lôi. 01 cây nến, diêm đốt nến III. Hoạt động dạy – học. ổn định tổ chức. Kiểm trả bài cũ: Kiểm tra 15 phút Đề bài: 1. Câu 1: Em hãy điền đúng (đ), sai (s) vào ý kiến mà em cho là đúng nhất. Nội dung Đúng Sai 1. Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật đó tới mắt ta 2. Ta nhìn thấy một vật khi mắt ta hướng vào vật. 3. Trong môi trường trong suốt và đồng tính a/s truyền theo đường thẳng 4. Trong môi trường trong suốt và đồng tính a/s truyền theo đường cong 5. ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng lớn bằng vật 6. ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng lớn hơn vật 7. Trong chùm sáng song song các tia luôn song với nhau 8. Chùm sáng phát ra từ một điểm là chùm sáng song song Câu 2: Chọn từ hoặc cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau Bài mới HĐ 1: Tổ chức tình huống học tập - Giáo viên đưa cho HS một số vật nhẵn bóng như: Thìa, muôi, bình cầu..... HS quan sát ảnh của mình trong gương. ? ảnh trong gương có giống mình không ? - Mặt ngoài của muôi, thìa là gương cầu lồi. Bài học hôm nay xét ảnh của gương cầu lồi - Quan sát ảnh, nên nhận xét. - Không giống Bài 8: Gương cầu lồi. I. ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi HĐ 2: ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi (15)’ - Y/c HS đọc SGK và làm thí nghiệm như H 7.1 đưa ra dự đoán. - C1: Bố trí TN như H 7.2. - Nêu phương án so sánh ảnh của vật qua 2 gương. ? ảnh thật hay ảnh ảo ? - H/d HS thay gương cầu lồi bằng kính lồi. + Đặt cây nến cháy. + Đưa màn chắn ra sau gương ở các vị trí. - Bố trí TN + ảnh nhỏ hơn vật. + Có thể là ảnh ảo - TN s/sánh ảnh của vật trước g/ phẳng và gương cầu lồi: + ảnh nhở hơn vật. + ảnh không hứng được trên màn a, Quan sát. b, Thí nghiệm kiểm tra C1: 1. Là ảnh ảo. 2. ảnh nhỏ hơn vật KL: 1. Là ảnh ảo không hứng được trên màn chắn. 2. ảnh quan sát được nhỏ hơn vật. HĐ 3: Xác định vùng nhìn thấy của gương cầu lồi (10)’ ? Có phương án nào để xác định vùng nhìn thấy của gương cầu lồi ? - Y/c HS tiến hành TN như H 6.2 sau đó thay gương phẳng bằng gương cầu lồi. - Y/c HS rút ra kết luận - Đặt gương trước mặt. - Tiến hành TN II. Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi. C2: Nhìn vào gương cầu lồi ta quan sát được vùng 1 vùng rộng hơn so với khi nhìn vào gương phẳng có cùng kích thước. HĐ 4: Vận dụng – Củng cố (10)’ - H/d HS quan sát vùng nhìn ở chỗ khuất qua gương phẳng và gương cầu lồi. - Y/c HS trả lời C3. - Y/c HS quan sát H 7.4 trả lời câu hỏi C4: giải thích - Quan sát - Trả lời. - Trả lời III. Vận dụng C3: Giúp cho người lái xe nhìn thấy khoảng rộng hơn đằng sau C4: Giúp cho người lái xe nhìn thấy người, xe cộ ... bị các vật cản ở bên đường che khuất tránh được tai nạn * Hướng dẫn về nhà: - Làm bài tập 7.1 đến 7.4 (SBT trang 8). Vẽ vùng nhìn thấy của gương cầu lồi. Hướng dẫn HS vẽ tia phản xạ của 2 tia tới đến hai mép gương bằng định luật phản xạ. Soạn: 15/10/2007 Tiết 8 Giảng 7A 7B 17/10/2007 Gương cầu Lõm 7C I. Mục tiêu. Nêu được tính chất của ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lõm. Nêu được những tính chất của ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm. Nhận biết được ảnh ảo tạo bở gương cầu lõm Giải thích được các ứng dụng của gương cầu lồi II. Chuẩn bị 01 gương cầu lõm có giá đỡ thẳng đứng 01 gương phẳng có bề ngang đường kính của gương cầu lõm 01 Viên phấn 01 Màn chắn sáng có giá đỡ di chuyển được 01 Đèn pin để tạo chùm sáng song song và phân kỳ III. Hoạt động dạy và học. 1.ổn định tổ chức. 2.Kiểm trả bài cũ HS1: Hãy nêu đặc điểm của ảnh tạo bởi gương cầu lồi? 3.Bài mới HĐ1: Tổ chức tình huống học tập - Trong thực tế, KHKT đã giúp con người sở dụng năng lượng ánh sáng mặt trời vào việc chạy ô tô, đum bếp, làm pin ... bằng cách sử dụng gương cầu lõm. Vậy gương cầu lõm là gì? Gương cầu lõm có tính chất gì? mà có thể thu được năng lượng mặt trời. HD2: Nghiên cứu ảnh hưởng của một vật tạo bởi gương cầu lõm - Giới thiệu gương cầu lõm là gương có mặt phản xạ là mặt trong của một phần mặt cầu. - Y/c HS đọc và tiến hành thí nghiệm. - Y/c HS nhận xét thấy ảnh khi để gần gương và xã gương. Làm C1: - Y/c HS nêu phương án kiểm tra ảnh ảo. - GV: làm thí nghiệm thu được ảnh thật bằng cách để vật ở xa tấm kính lõm. - Y/c làm cách 2 - Y/c HS hoàn thành . KL: - Tiến hành thí nghiệm + Gần gương ảnh lớn hơn vật + Xa gương ảnh nhỏ hơn vật - Thay bằng gương - Quan sát - Trả lời C2 - Hoàn thành KL: I, ảnh tạo bởi gươn

File đính kèm:

  • docGiao an vat ly 7 3cot rat hay.doc