Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Tiết 1 - Chương 1 - Bài 1 - Nhận biết ánh sáng-Nguồn sáng và vật sáng

- Bằng thí nghiệm khẳng định được rằng : ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta và nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta.

- Phân biệt được nguồn sáng và vật sáng.

2. Kỹ năng :

- Rèn luyện óc quan sát, khả năng tư duy

doc48 trang | Chia sẻ: haianhco | Lượt xem: 1162 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Tiết 1 - Chương 1 - Bài 1 - Nhận biết ánh sáng-Nguồn sáng và vật sáng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1 Chương I QUANG HỌC Tiết 1 Ngày soạn 16 / 8 / 09 Bài 1 NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG-NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG A. Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Bằng thí nghiệm khẳng định được rằng : ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta và nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta. - Phân biệt được nguồn sáng và vật sáng. 2. Kỹ năng : - Rèn luyện óc quan sát, khả năng tư duy. 3. Thái độ : - GDMT :Gíao dục các em có ý thức giảm thiểu ô nhiễm ánh sáng đô thị: sử dụng nguồn sáng vừa đủ với yêu cầu. Tắt đèn khi không cần thiết hoặc sử dụng chế độ hẹn giờ. Cần tiển dụng cụ chiếu sáng phù hợp, có thể tập trung ánh sáng vào nơi cần thiết. Lắp đặt các loại đèn phát ra ánh sáng phù hợp với sự cảm nhận của mắt. B. Chuẩn bị : 1. Đồ dùng : Đối với mỗi nhóm HS : - 1 họp kín trong đó dán sẵn 1 mảnh giấy trắng, bóng đèn pin được gắn bên trong hộp như H1.2a/ 4 SGK . - Pin, dây nối, công tắc. 2. Phương pháp : Thí nghiệm chứng minh. C. Tổ chức hoạt động dạy - học : 1. Ổn định lớp : ( 1 phút ) SS-TT-VS 2. Kiểm tra : ( 1 phút ) Vở bài học, bài tập, SGK, SBT. *** Đặt vấn đề : ( 1 phút ) Giới thiệu chương trình vật lí 7. GV gọi HS đọc phần vào bài ở trang 4. Để biết được ai đúng, hôm nay các em nghiên cứu bài : “ Nhận biết ánh sáng- Nguồn sáng và vật sáng “ 3. Nội dung hoạt động : ( 35 phút ) Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung Hoạt động 1 :(15phút ) Tìm hiểu khi nào mắt ta nhận biết được ánh sáng. + Từ những TN hoặc quan sát hằng ngày sau đây, trường hợp nào mắt ta nhận biết được có ánh sáng ? 1.Ban đêm, đứng trong phòng có cửa gỗ đóng kín, không bật đèn, mở mắt. 2.Ban đêm, đứng trong phòng có cửa gỗ đóng kín, bật đèn, mở mắt. 3. Ban ngày, đứng ngoài trời, mở mắt. 4. Ban ngày, đứng ngoài trời, mở mắt, lấy tay che kín mắt. + Trong những trường hợp mắt ta nhận biết được ánh sáng, có điều kiện gì giống nhau? + Khi nào mắt ta nhận biết được ánh sáng ? Hoạt động 2: (12 phút ) Nghiên cứu trong trường hợp nào ta nhìn thấy một vật . + GV hướng dẫn HS làm TN như H1.2a,b/4-5 SGK . + Trường hợp nào nhìn thấy mảnh giấy trắng ? + Vì sao lại nhìn thấy ? + Vậy : khi nào ta nhìn thấy một vật ? Hoạt động 3: (8 phút ) Phân biệt nguồn sáng và vật sáng . + Trong TN 1.2a và 1.3 ta nhìn thấy mảnh giấy trắng và dây tóc bóng đèn phát sáng vì từ hai vật đó đều có ánh sáng đến mắt ta .Vật nào tự phát ra ánh sáng , vật nào hắt lại ánh sáng so vật khác chiếu tới ? + Nguồn sáng là gì ?Vật sáng là gì ? - Trường hợp 2,3. - Giống nhau là có ánh sáng truyền vào mắt. - Mắt ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta. - HS làm TN theo nhóm . _ Khi bật đèn sáng . - Mảnh giấy nhận được ánh sáng từ đèn pin và truyền vào mắt ta . - Có ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta. - Dây tóc bóng đèn tự nó phát ra ánh sáng còn mảnh giấy trắng hắt lại ánh sáng do vật khác chiếu vào nó . - HS điền vào chỗ trống trong câu kết luận . I/ Nhận biết ánh sáng : * Ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta. II/ Nhìn thấy một vật: * Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng truyền từ vật đó vào mắt ta . III/ Nguồn sáng và vật sáng: Nguồn sáng là vật tự nó phát ra ánh sáng . Vật sáng gồm nguồn sáng và những vật hắt lại ánh sáng chiếu vào nó . Hoạt động 4: (6 phút ) Củng cố bài học và vận dụng . + Hướng dẫn HS thảo luận và trả lời câu hỏi C4 và C5 C4: Thanh đúng . Vì đèn bật sáng nhưng chiếu thẳng vào mắt ta C5: Khói gồm nhiều hạt nhỏ li ti , các hạt khói được đèn chiếu sáng trở thành các vật sáng .Các vật sáng nhỏ li ti xếp gần nhau tạo thành một vệt sáng mà ta nhìn thấy được . + GDMT :Ở các thành phố lớn, do có nhiều nguồn sáng khiến cho môi trường bị ô nhiễm ánh sáng.Ô nhiễm ánh sáng là tình trạng con người tạo ra ánh sáng có cường độ quá mức dẫn đến khó chịu. Ô nhiễm ánh sáng gây ra các tác hại như: lãng phí năng lượng, ảnh hưởng đến việc quan sát bầu trời ban đêm, tâm lí con người, hệ sinh thái và gây mất an toàn giao thông và sinh hoạt... Vì vậy mỗi chúng ta cần có ý thức giảm thiểu ô nhiễm ánh sáng bằng cách : -Sử dụng nguồn sáng vừa đủ với yêu cầu. - Tắt khi không cần thiết hoặc sử dụng chế độ hẹn giờ. - Cải tiến dụng cụ chiếu sáng phù hợp, có thể tập trung ánh sáng vào nơi cần thiết. - Lắp các loại đèn phát ra ánh sáng phù hợp với sự cảm nhận của mắt. + Gọi HS đọc ghi nhớ . +Đọc có thể em chưa biết 4. Hướng dẫn về nhà : (1 phút ) - Học bài . - Làm bài tập 1,2,3,4,5/3 SBT . D. Rút kinh nghiệm : TUẦN 2 Tiết 2 Ngày soạn 16 / 8 / 2009 Bài 2 SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG A. Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Biết thực hiện một số thí nghiệm đơn giản để xác định đường truyền của ánh sáng . - Phát biểu được định luật về sự truyền thẳng của áng sáng . - Nhận biết được 3 loại chùm sáng : song song , hội tụ , phân kỳ . 2. Kỹ năng : Biết vận dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng để ngắm các vật thẳng hàng . 3. Thái độ : Chính xác, cẩn thẩn , trật tự trong TN. B. Chuẩn bị : 1. Đồ dùng : Đối với mỗi nhóm HS : - 1 đèn pin . - 1 ống trụ thẳng , 1 ống trụ cong không trong suốt . - 3 màn chắn có đục lỗ . - 3 cái đinh ghim . 2. Phương pháp : thí nghiệm chứng minh . C. Tổ chức hoạt động dạy -học : 1. Ổn định lớp : ( 1phút ) SS - TT – VS 2. Kiểm tra : ( 5phút ) Hỏi 1 : Khi nào ta nhận biết được ánh sáng ? Giải BT 1.1/3 SBT Đáp: - Ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta . - BT 1.1: Câu C. Hỏi 2 : Nguồn sáng là gì ? Vật sáng là gì ? Giải BT 1.2 SBT . Đáp : -Nguồn sáng là vật tự nó phát ra ánh sáng . Vật sáng gồm nguồn sáng và những vật hắt lại ánh sáng chiếu vào nó . - BT1.1: Câu B. *** Đặt vấn đề : (1phút) bật đèn pin , ta thấy bóng đèn sáng nhưng không thấy đường đi của ánh sáng . Vậy làm thế nào để biết được ánh sáng từ đèn phát ra đã đi theo đường nào đến mắt ta ? Để hiểu rõ điều nầy hôm nay các em nghiên cứu bài : “Sự truyền của ánh sáng” . 3. Nội dung hoạt động : ( 30 phút ) Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung Hoạt động 1 (15phút) Nghiên cứu tìm qui luật về đường truyền của ánh sáng. + GV giới thiệu dụng cụ và cách tiến hành TN như hình 2.1;2.2. + Ánh sáng từ dây tóc bóng đèn truyền trực tiếp đến mắt ta theo ống thẳng hay ống cong ? + GV bố trí TN như H. 2.2, gọi 1 HS lên kiểm tra xem 3 lỗ A,B,C trên 3 tấm bìa và bóng đèn có cùng nằm trên 1 đường thẳêng không? + Đường truyền của ánh sáng trong không khí là đường gì ? + GV thông báo kết luận trên cũng đúng cho các môi trường trong suốt và đồng tính khác như thuỷ tinh, nước ... Hoạt động 2 (15phút ) Tìm hiểu tia sáng và chùm sáng. + Thông báo cho HS biết SM trên H2.3 gọi là tia sáng. + Đường truyền của ánh sáng được biểu diễn như thế nào ? + Thông báo cho HS về chùm sáng . + Tổ chức cho HS quan sát H 2.5 +Hãy nêu đặc điểm của chùm sáng ? * Song song ; hội tụ; phân kỳ . - Làm TN theo nhóm. - Theo ống thẳng . - 3 lỗ A,B,C và bóng đèn cùng nằm trên 1 đường thẳng. - Đường thẳng. - Đọc định luật . - Đường thẳng có mũi tên chỉ hướng. - Đọc thông tin SGK. - Cá nhân làm việc để hoàn thành C3 . - Cá nhân trả lời . I/ Đường truyền của ánh sáng : Thí nghiệm : ( H 2.1 và 2.2). * Kết luận : Đường truyền của ánh sáng trong không khí là đường thẳng . * Định luật truyền thẳêng của ánh sáng : Trong môi trường trong suốt và đồng tính ánh sáng truyền đi theo đường thẳng. II/ Tia sáng và chùm sáng : * Đường truyền của ánh sáng được biểu diễn bằng một đường thẳng có mũi tên chỉ hướng gọi là tia sáng. * Chùm sáng gồm nhiều tia sáng hợp thành. Một chùm sáng hẹp gồm nhiều tia sáng song song. Được coi là tia sáng. - Chùm sáng song song gồm các tia sáng không giao nhau trên đường truyền của chúng. - Chùm sáng hội tụ gồm các tia sáng giao nhau trên đường truyền của chúng. - Chùm sáng phân kỳ gồm các tia sáng loe rộng ra trên đường truyền của chúng . Hoạt động 3 (6 phút ) Vận dụng - củng cố : 1. Từng HS giải đáp thắc mắc của Hải nêu ở đầu bài. 2. HS trả lời C5 : Đầu tiên cắm 2 cái đinh thẳng đứng trên một tờ giấy. Dùng mắt ngắm sao cho cái đinh thứ nhất che khuất cái đinh thứ 2. Sau đó di chuyển cái đinh thứ ba đến vị trí bị kim thứ nhất che khuất. Aùnh sáng truyền đi theo đường thẳng cho nên nếu kim thứ nhất nằm trên đường thẳng nối kim thứ hai với kim thứ ba và mắt thì ánh sáng từ kim thứ hai và thứ ba không đến được mắt, hai kim nầy bị kim thứ nhất che khuất. 3. Gọi HS đọc phần ghi nhớ . 4. Đọc có thể em chưa biết. 4. Hướng dẫn về nhà : ( 2 phút ) - Học bài . - Làm BT 1 – 4 SBT; - Nghiên cứu bài 3. D. Rút kinh nghiệm TUẦN 3 Tiết3 Ngày soạn 25 / 8/ 2009 Bài 3 ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG CỦA ÁNH SÁNG A. Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Nhận biết được bóng tối, bóng nửa tối và giải thích. - Gỉai thích được vì sao có nhật thực, nguyệt thực. 2. Kỹ năng : - Vận dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng giải thích một số hiện tượng nhật thực , nguyệt thực. 3. Thái độ : - Hứng thú học vật lí, chống mê tín dị đoan. B. Chuẩn bị : 1. Đồ dùng: Đối với mỗi nhóm HS : - 1 đèn pin- 1 bóng đèn điện lớn 220V - 40W- 1 vật cản bằng bìa- 1 màn chắn sáng- Hình vẽ nhật thực và nguyệt thực. 2. Phương pháp : Thí nghiệm chứng minh . C. Tổ chức hoạt động dạy -học : 1. Ổn định lớp : (1 phút ) SS - TT - VS 2. Kiểm tra : ( 6 phút ) Hỏi 1 Phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng ? Đáp : Trong môi trường trong suốt và đồng tính ánh sáng truyền đi theo đường thẳng. Hỏi 2 Tia sáng là gì ? Biểu diễn tia sáng SM ? Đáp : Chùm sáng hẹp gồm nhiều tia sáng song song gọi là tia sáng. S M Hỏi 3 : Chùm sáng là gì? Có mấy loại chùm sáng? Đáp : Nhiều tia sáng hợp thành chùm sáng. Có 3 loại chùm sáng : chùm sáng song song, chùm sáng hội tụ, chùm sáng phân kỳ. *** Đặt vấn đề ( 1 phút ) Trời không có mây, ta nhìn thấy bóng của một cột đèn in rõ nét trên mặt đất. Vì sao có hiện tượng biến đổi đó? Để giải thích được điều nầy hôm nay các em nghiên cứu bài “ Ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng “ 3. Nội dung hoạt động : ( 30 phút ) Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung Hoạt động 1 (15phút) Tổ chức cho HS làm TN, quan sát và hình thành khái niệm bóng tối, nửa bóng tối. + Tổâ chức cho HS làm TN H3.1. + Vì sao trên màn chắn có vùng sáng, vùng tối ? + Vùng không nhận được ánh sáng gọi là bóng tối. Vậy bóng tối là gì ? + Tổ chức HS làm TN như H3.2. + Trên màn chắn ta nhận được hiện tượng gì? + Vùng mờ mờ gọi là vùng bóng tối. Vì sao có vùng bóng nửa tối ? Hoạt động 2 (15phút ) Hình thành khái niệm nhật thực - nguyệt thực . + GV làm TN về hiện tượng nhật thực. + Đứng ở chỗ bóng tối, không nhìn thấy Mặt trời ta gọi là nhật thực toàn phần. Đứng ở chỗ bóng nửa tối, nhìn thấy 1 phần Mặt trời , ta gọi đó là nhật thực 1 phần. Gỉai thích vì sao đứng ở nơi có nhật thực toàn phần ta lại không thấy Mặt trời và thấy trời tối lại ? + Nhật thực toàn phần ( hay một phần )quan sát được ở đâu ? + Đọc thông tin trong SGK / 10. + GV treo H 3.4 : + Hãy chỉ ra Mặt Trăng ở vị trí nào thì người đứng ở điểm A trên Trái Đất thấy trăng sáng, thấy có nguyệt thực ? + Nguyệt thực xảy ra khi nào ? - Các nhóm làm TN . - Vùng sáng nhận được ánh sáng từ đèn pin, vùng tối không nhận được ánh sáng từ đèn pin. - Cá nhân trả lời. - Các nhóm tiến hành TN. - 1 vùng sáng, 1 vùng tối, 1 vùng mờ mờ. - Vùng nầy chỉ nhận được 1 phần ánh sáng từ nguồn sáng truyền tới. _ Quan sát TN. - Mặt Trăng che khuất không cho ánh sáng Mặt trời chiếu đến, vì thế, đứng ở đó ta không nhìn thấy Mặt trời thấy trời tối lại . - Cá nhân trả lời . - Cá nhân đọc. - Vị trí 1 có nguyệt thực. Vị trí 2 và 3 thấy trăng sáng. - Cá nhân trả lời . I/ Bóng tối -bóng nửa tối : 1) Bóng tối : * Bóng tối nằm ở phía sau vật cản, không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng truyền tới. 2) Bóng nửa tối : Bóng nửa tối nằm ở phía sau vật cản, nhận được ánh sáng từ 1 phần của nguồn sáng truyền tới. II/ Nhật thực - nguyệt thực : 1) Nhật thực : Nhật thực toàn phần ( hay một phần )quan sát được ở chỗ có bóng tối ( hay bóng nửa tối) của Mặt Trăng trên trái đất. 2) Nguyệt thực : Nguyệt thực xảy ra khi Mặt Trăng bị Trái Đất che khuất không được Mặt Trời chiếu sáng. Hoạt động 3 : (6 phút) Vận dụng - củng cố : C5 : Khi miếng bìa lại gần màn chắn hơn thì bóng tối và bóng nửa tối đều thu hẹp lại hơn. Khi miếng bìa gần sát màn chắn thì hầu như không còn bóng nửa tối, chỉ còn bóng tối rõ nét. C6 : Khi dùng quyển vở che kín bóng đèn dây tóc đang sáng, bàn nằm trong vùng bóng tối sau quyển vở, không nhận được ánh sáng từ trên truyền tới nên ta không thể đọc được sách. Dùng quyển vở không che kín được đèn ống, bàn nằm trong vùng bóng nửa tối sau quyển vở, nhận được 1 phần ánh sáng của đèn truyền tới nên vẫn đọc được sách. * Gọi HS đọc lại phần ghi nhớ. * Đọc có thể em chưa biết . 4. Hướng dẫn về nhà : ( 1 phút ) - Học bài, làm BT 1 – 4 SBT. - Xem bài “ Định luật phản xạ ánh sáng “ D. Rút kinh nghiệm : TUẦN 4 Tiết 4 Ngày soạn 25 / 8 / 2009 Bài 4 ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG A. Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Biết tiến hành TN để nghiên cứu đường đi của tia sáng phản xạ trên gương. - Biết xác định tia tới, tia phản xạ, pháp tuyến, góc tới, góc phản xạ trong mỗi TN . - Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng. 2. Kỹ năng : - Ứng dụng định luật phản xạ ánh sáng để thay đổi hướng đi của tia sáng theo ý muốn, luyện kỹ năng vẽ hình. 3. Thái độ : Chính xác, cẩn thận trong TN. B. Chuẩn bị : 1. Đồ dùng : Đối với mỗi nhóm HS : - 1 gương có giá đỡ thẳng đứng, 1 đèn pin có màn chắn đục lỗ để tạo ra tia sáng( chùm sáng hẹp song song ), 1 tờ giấy dán trên mặt tấm gỗ phẳng nằm ngang, thước đo góc mỏng, thước đo góc lớn dùng cho cả lớp. 2. Phương pháp : Thí nghiệm chứng minh. C. Tổ chức hoạt động dạy - học : 1. Ổn định lớp : ( 1 phút ) SS - TT - VS 2. Kiểm tra : ( 5 phút ) Hỏi1 : Bóng tối nhận được ở đâu ? Bóng nửa tối nhận được ở đâu ? Đáp án : Bóng tối nằm ở phía sau vật cản, không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng truyền tới. Bóng nửa tối nằm ở phía vật cản, nhận được ánh sáng từ một phần của nguồn sáng truyền tới. Hỏi 2 : Nhật thực quan sát được ở đâu ? Đáp án : Nhật thực toàn phần ( hay một phần ) quan sát được ở chỗ có bóng tối ( hay bóng nửa tối ) của Mặt Trăng trên Trái Đất . *** Đặt vấn đề : ( 1 phút ) Dùng đèn pin chiếu một tia sáng lên một gương phẳng đặt trên bàn, ta thu được một vệt sáng trên tường. Phải để đèn pin theo hướng nào để vệt sáng đến đúng 1 điểm A cho trước trên tường ? 3. Nội dung hoạt động : ( 30 phút ) Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung Hoạt động 1 (5 phút ) Sơ bộ đưa ra khái niệm gương phẳng. + Hằng ngày ta thường dùng vật gì để soi mình trong đó ? + GV thông báo ảnh của vật tạo bởi gương. + Hãy chỉ ra một số vật có bề mặt phẳng, nhẵn bóng có thể dùng để soi ảnh của mình như một gương phẳng ? Hoạt động 2 (5 phút ) Sơ bộ hình thành biểu tượng về sự phản xạ ánh sáng . + GV thực hiện TN như H4.2. + Ánh sáng bị hắt lại theo nhiều hướng khác nhau hay một hướng xác định ? Hiện tượng này gọi là sự phản xạ ánh sáng. Vậy sự phản xạ ánh sáng là gì ? Hoạt động 3 ( 20 phút ) Tìm hiểu qui luật về sự đổi hướng của tia sáng khi gặp gương phẳng. + GV thực hiện TN . + Cho biết tia phản xạ IR nằm trong mặt phẳng nào ? + GV thông báo phương của tia tới và phương của tia phản xạ ? + Dự đoán xem góc phản xạ quan hệ với góc tới như thế nào ? + GV làm TN. + Yêu cầu HS so sánh góc tới và góc phản xạ, rút ra kết luận ? + GV thông báo TN trên cũng có kết quả cho môi trường trong suốt khác . + Tia sáng được biểu diễn như thế nào ? ( H 4.3 / 13 SGK ). + Vẽ tia phản xạ ? - Gương phẳng. - Mặt kính cửa sổ, mặt nước, mặt tường ốp gạch men phẳng bóng. - Quan sát . - Một hướng xác định. - Cá nhân trả lời. - Quan sát . - Nằm trong cùng mặt phẳng với tia tới và đường pháp tuyến của gương tại điểm tới. - Bằng nhau. - Gọi HS đo các góc phản xạ - HS rút ra kết luận . - Đường thẳng có mũi tên chỉ hướng. - HS lên bảng vẽ . I/ Gương phẳng : Hình của một vật quan sát được trong gương gọi là ảnh của vật tạo bởi gương. II/ Định luật phản xạ ánh sáng : * Hiện tượng tia sáng sau khi tới gương phẳng bị hắt lại theo một hướng xác định gọi là sự phản xạ ánh sáng; tia sáng bị hắt lại gọi là tia phản xạ. 1) Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng nào ? Kết luận : * Tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng với tia tới và đường pháp tuyến của gương tại điểm tới. 2) Phương của tia phản xạ quan hệ thế nào với phương của tia tới : - Phương của tia tới được xác định bằng góc nhọn = i gọi là góc tới . - Phương của tia phản xạ được xác định bằng góc nhọn = i’gọi là góc phản xạ. * Kết luận : Góc phản xạ luôn luôn bằng góc tới. 3) Định luật phản xạ ánh sáng : Làm TN với các môi trường trong suốt khác ta cũng được 2 kết luận trên và gọi là định luật phản xạ ánh sáng. 4) Biểu diễn gương phẳng và các tia sáng trên hình vẽ : ( H 4.3 / 13 SGK ) S N I Hoạt động 4 (6 phút ) Vận dụng - Củng cốø : C4 : Từng cá nhân làm BT C4/14SGK. a) Vẽ tia phản xạ : + Vẽ pháp tuyến IN; + Vẽ tia phản xạ IR sao cho = R R N S I M M b) + Vẽ tia phản xạ có hướng thẳng đứng từ phía dưới lên . + Xác định tia phân giác của góc SIR đó là pháp tuyến IN. + Vẽ đường thẳêng vuông góc với pháp tuyến IN đó là vị trí đặt gương. - Gọi HS đọc phần ghi nhớ. 4. Hướng dẫn về nhà ( 2 phút ) Học bài-Đọc có thể em chưa biết- Làm BT 1 - 4 / 6 SBT. - Xem trước bài 5. D. Rút kinh nghiệm TUẦN 5 Tiết 5 Ngày soạn 25 / 8 / 2009 Bài 5 ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG A. Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Bố trí TN đểû nghiên cứu ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng. - Nêu được những tính chất của ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng. 2. Kỹ năng : - Rèn luyện kỹ năng vẽ ảnh của một vật đặt trước gương phẳng. 3. Thái độ : GDMT :- Các mặt hồ trong xanh tạo ra cảnh quan rất đẹp, các dòng sông trong xanh ngoài tác dụng đối với nông nghiệp và sản xuất còn có vai trò quan trọng trong việc điều hòa khí hậu, tạo ra môi trường trong lành. - Trong trang trí nội thất, trong gian phòng chật hẹp, có thể bố trí thêm các gương phẳng lớn trên tường để có cảm giác phòng rộng hơn. - Các biển báo hiệu giao thông, các vạch phân chia làn đường thường dùng sơn phản quang để người tham gia giao thông dễ dàng nhìn thấy về ban đêm. B. Chuẩn bị : 1. Đồ dùng : Đối với mỗi nhóm HS : - 1 gương phẳng có giá đỡ- 1 tấm kính màu trong suốt- 2 viên pin giống nhau- 2 hình tam giác bằng giấy bằng nhau. 2. Phương pháp : Thí nghiệm chứng minh . C. Tổ chức hoạt động dạy - học : 1. Ổn định lớp : ( 1 phút ) SS – TT - VS 2. Kiểm tra : ( 6 phút ) Hỏi 1 : Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng ? vẽ hình ? Đáp án : Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và đường pháp tuyến của gương ở điểm tới. Góc phản xạ bằng góc tới. Hỏi 2 : Chiếu một tia sáng lên một gương phẳng ta thu được một tia phản xạ tạo với tia tới một góc 400 . Tìm giá trị góc tới ? Đáp án : Theo đề bài : = 400 Ta có : = + mà = Vậy : 2 = = : 2 = *** Đặt vấn đề ( 1 phút ): Bé Lan lần đầu tiên được đi chơi Hồ Gươm, bé kể lại rằng : bé trông thấy cái tháp và cái bóng của nó lộn ngược xuống nước. Bé thắc mắc không biết vì sao lại có cái bóng đó ? Vậy để giải thích thắc mắc nầy hôm nay các em tìm hiểu : “ảnh của một vật taọ bởi gương phẳng.” 3. Nội dung hoạt động : ( 30 phút ) Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung Hoạt động 1 ( 15phút ) Tìm hiểu tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng . + GV hướng dẫn HS làm TN như H5.2. + Aûnh của vật tạo bởi gương phẳng có hứng được trên màn chắn không ? + GV hướng dẫn HS làm TN như H5.3. + So sánh độï lớn của ảnh với độï lớn của vật ? + Điểm A và A’ có cách đều MN không ? Hoạt động 2 ( 15phút ) + GV vẽ H 5.4 lên bảng. + Hãy vẽ ảnh S’ của S tạo bởi gương phẳng bằng cách vận dụng tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng. + Từ đó vẽ các tia phản xạ ứng với 2 tia tới SI và SK. + Đánh dấu 1 vị trí đặt mắt để nhìn thấy S’. + Gỉai thích vì sao ta nhìn thấy ảnh S’ mà không hứng được ảnh đó trên màn chắn ? + Aûnh của một vật là gì ? - Các nhóm tiến hành TN. - Không . - Các nhóm tiến hành TN. - bằng nhau . - Cách đều . I S K - HS lên bảng vẽ : lấy S’ đối xứng với S qua gương. - Vẽ 2 tia phản xạ IR và IR’mà có đường kéo dài qua S’. - Vị trí M. - Vì các tía phản xạ lọt vào mắt có đường kéo dài đi qua ảnh S’. - Là tập hợp ảnh của tất cả các điểm trên vật. I/ Tính chất của ảnh tạo bỡi gương phẳng : * Aûnh của vật tạo bởi gương phẳng không hứng được trên màn chắn, gọi là ảnh ảo. * Độ lớn của ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng bằng độ lớn của vật. * Khoảng cách từ một điểm của vật đến gương bằng khoảng cách từ ảnh của điểm đó đến gương. R II/ Gỉai thích sự tạo thành ảnh bởi gương phẳng : R’ S’ Ta nhìn thấy ảnh ảo S’ vì các tia phản xạ lọt vào mắt có đường kéo dài đi qua ảnh S’. Aûnh của một vật là tập hợp ảnh của tất cả các điểm trên vật. Hoạt động 3: ( 6 phút ) Vận dụng - củng cố : 1. Từng HS giải C5 : A A’ B B’ - Vẽ ảnh ảo A’ của A ; - Vẽ ảnh ảo B’ của B ; - Nối A’ với B’ ta có ảnh ảo A’B’ của AB 2. C6 : Gỉai thích thắc mắc của bé Lan ở đầu bài : * Hình cái tháp lộn ngược là ảnh của cái tháp qua gương phẳng ( mặt hồ yên tĩnh ). Chân tháp ở sát đất, đỉnh tháp ở xa đất nên ảnh của đỉnh tháp cũng ở xa đất và ở phía bên kia mặt nước . - Các mặt hồ trong xanh

File đính kèm:

  • docGiao an vat ly 7 cuc ky HOT.doc