Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Tiết 1: Nhận biết ánh sáng - Nguồn sáng và vật sáng (tiết 42)

Bằng thí nghiệm khẳng định được rằng ta nhận thấy ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta.

-Nhận biết được nguồn sáng và vật sáng. Nêu được ví dụ về nguồn sáng, vật sáng .

- Làm và quan sát các thí nghiệm để rút ra điều kiện nhận biết ánh sáng và vật sáng.

- Nghiêm túc quan sát hiện tượng khi chỉ nhìn thấy vật mà không cầm được.

 

doc102 trang | Chia sẻ: haianhco | Lượt xem: 930 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Tiết 1: Nhận biết ánh sáng - Nguồn sáng và vật sáng (tiết 42), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
chương I: Quang Học tiết 1: Nhận biết ánh sáng - Nguồn sáng và vật sáng A/ phần chuẩn bị: I/ Mục tiêu: - Bằng thí nghiệm khẳng định được rằng ta nhận thấy ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta. -Nhận biết được nguồn sáng và vật sáng. Nêu được ví dụ về nguồn sáng, vật sáng . - Làm và quan sát các thí nghiệm để rút ra điều kiện nhận biết ánh sáng và vật sáng. - Nghiêm túc quan sát hiện tượng khi chỉ nhìn thấy vật mà không cầm được. II/ Chuẩn bị: 1.Thầy giáo : Giáo án 2.Học sinh: Mỗi nhóm học sinh một hộp kín bên trong có bóng đèn và pin B/ Phần thể hiện khi lên lớp: I/ Bài mới: 1.Vào bài: (10’) a. giới thiệu chương: -Mô tả bức ảnh chụp ở trang 3. trong tờ giấy là chữ gì trong gương là chữ gì ? Làm thế nào để biết chính xác đó là chữ gì ? ảnh quan sát được trong gương phẳng có tính chất gì ? -Hãy đọc phần thu thập thông tin của chương. b. giới thiệu bài: Một người mắt không bị bệnh tật có khi nào mở mắt mà không nhìn thấy vật . đọc phần đối thoại trong SGK để biết bạn nào đúng ,sai? 2/ Nội dung 10’ 10’ 5’ 8’ Hãy nghiên cứu và trả lời C1 Trong những trường hợp mắt ta nhận biết được ánh sáng có điều kiện gì giống nhau ? Hoàn thành phần kết luận bằng cách điền vào chỗ trống. Khi nào nhìn thấy 1 vật ? ? làm như thí nghiệm hình 1.2a Cho biết trường hợp nào ta nhìn thấy mảnh giấy trắng ? Hoàn thành kết luận bằng cách điền vào chỗ trống ? Thế nào là nhuồn sáng, vật sáng ta nghiên cứu phần III. Đọc tiến hành thí nghiệm như C3 rồi trả lời câu hỏi. Mắt ta nhìn thấy một vật khi nào ? HS Khi có ánh sáng truyền từ vật đó vào mắt ta . Thế nào là nguồn sáng ,vật sáng? Hãy kể tên những nguồn sáng tự nhiên? HS Mặt trời, con đom đóm…. Trả lời C4 Trả lời C5 Ta nhìn thấy ánh sáng ,nhìn thấy 1 vật sáng khi nào ? I/ Nhận biết ánh sáng: 1/ Quan sát và thí nghiệm : C1: Có ánh sáng truyền tới mắt 2/ Kết luận : Mắt ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta. II. nhìn thấy một vật : 1. thí nghiệm: C2: a/ đèn sáng vì ánh sáng từ đèn đến mảnh giấy trắng rồi đến mắt ta. 2. Kết luận: Ta nhìn thấy 1 vật khi có ánh sáng từ vật truyền tới mắt ta. III/ Nguồn sáng và vật sáng: C3: Bóng đèn tự phát ra ánh sáng mảnh giấy hắt lại ánh sáng Kết luận: Dây tóc bóng đèn tự nó phát ra ánh sáng gọi là nguồn sáng . Dây tóc bóng đèn phát sáng và mảnh giấy trắng hắt lại ánh sáng từ vật khác chiếu vào nó gọi chung là vật sáng IV/ vận dụng: C4: Bạn Thanh đúng vì ánh sáng không truyền được đến mắt. C5: Các hạt khói hắt lại ánh sáng từ đèn vào mắt. Khói hương gồm nhiều hạt nhỏ sắp xếp sát nhau nên ta nhìn thấy vệt sáng. III/ Hướng dẫn học sinh học và làm bài tập về nhà .( 2’) Học kỹ phần ghi nhớ, làm bài tập( 1.1, 1.2; 1.3;1.4;1.5 ) Đọc mục có thể em chưa biết. Mỗi nhóm có mang 3 tấm bìa cát tông kích thước 15.12cm. Trên mỗi tấm bìa có khoét1 lỗ nhỏ đường kính 1cm ở cùng 1 vị trí. ------------------------------------------ Ngày soạn 10/9/2006 Ngày giảng 13/9/2006 Tiết 2: Sự truyền ánh sáng A/ Phần chuẩn bị : 1.Mục tiêu: -Biết làm thí nghiệm để xác định đường truyền của ánh sáng - Nắm được định luật truyền thẳng của ánh sáng. -Biết vận dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng vào việc xác định đường thẳng trong thực tế. -Nhận biết được đặc điểm của 3 loại chùm sáng song song, phân kỳ hội tụ. - Biết dùng thí nghiệm để kiểm chứng lại hiện tượng của ánh sáng và vận dụng vào thực tế cuộc sống. II/ Chuẩn bị: 1.Giáo viên: Giáo án 2.Học sinh: Mỗi nhóm học sinh 2 ống nhựa, 1 đèn pin, 1 nguồn sáng dùng pin, đế cắm pin,dây nối, 1 miếng nhựa trắng, 1 miếng xốp và 3 kim có mũ nhựa. B/ Phần thể hiện khi lên lớp: I/ Kiểm tra bài cũ(5’) Mắt ta nhận biết được ánh sáng ,nhìn thấy 1 vật khi nào? Vật sáng là gì ? giải bài tập 1.1 và 1.2 trong SBT Trả lời: Mắt ta nhận biết được ánh sáng, nhìn thấy 1 vật khi có ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta. Vật sáng bao gồm nguồn sáng và vật hắt lại ánh sáng Bài 1.1: C Bài 1.2: B II/ Bài mới: 1/ Vào bài Hãy dự đoán ánh sáng từ đèn đến mắt ta theo đường như thế nào? Phải làm gì để biết dự đoán trên là đúng hay sai? 2/ Nội dung: 15’ 12’ Hãy bố trí thí nghiệm như hình 2.1 trả lời C1 Nghiên cứu thí nghiệm C2 ?Muốn biết ánh sáng có truyền đi theo đường thẳng không thì làm thí nghiệm như thế nào? ?Phải làm gì để kiểm tra xem 3 lỗ trên 3 tấm bìa và bóng đèn có thẳng hàng hay không ? ?Cho biết kết quả thí nghiệm rồi điền từ thích hợp vào phần kết luận. Hãy đọc nội dung định luật ?Thế nào là môi trường đồng tính? Hãy nghiên cứu phần qui ước vẽ Đường truyền của ánh sáng từ A đến S được biểu diễn như hình vẽ. GV Giới thiệu 3 loại chùm sáng hướng dẫn cách làm thí nghiệm. Lắp tấm chắn 1 khe vào đèn rồi bật đèn để quan sát tia sáng trên miếng nhựa trắng. Thay tấm chắn 1 khe bằng tấm chắn 2 khe, đẩy nắp đèn tiến lui để quan sát các chùm sáng trên miếng nhựa. Hãy trả lời C4 , C5, Cắm kim như thế nào thì biết là 3 kim đó thẳng hàng ? Tiến hành thí nghiệm rồi giải thích tại sao? Củng cố: Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng. Biểu diễn đường truyền của ánh sáng. Khi ngắm phân đội em xếp thẳng hàng , em phải làm như thế nào? Giải thích. I/ Đường truyền của ánh sáng. 1/ Thí nghiệm: C1: ánh sáng truyền đi theo ống thẳng 2/ Kết luận: Đường truyền của ánh sáng trong không khí là đường thẳng. 3/ Định luật truyền thẳng của ánh sáng. Trong môi trường trong suốt và đồng tính ánh sáng truyền đi theo đường thẳng. II/ Tia sáng và chùm sáng. 1/ Biểu diễn đường truyền của ánh sáng S M 2/ Ba loại chùm sáng: C3a. ...... không giao nhau .... b/…. giao nhau…. c/ .... loe rộng ra…. III/ Vận dụng:( 10’) C4: ánh sáng đèn phát ra theo đường thẳng . C5: Khi cắm thẳng hàng đinh 1 che khuất đinh 2 và 3. III/ Hướng dẫn học sinh học và làm bài tập: - Học phần ghi nhớ, đọc phần đọc thêm - Bài tập : 2.1 đến 2.4 - Mỗi nhóm chuẩn bị 1 bìa chắn sáng 10 .8 cm; 1màn rộng bằng quyển vở ( có dán giấy trắng) ---------------------------------------------- Ngày soạn 20/9/2006 Ngày giảng 23/9/2006 Tiết 3: ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng A/ Phần chuẩn bị: I/Mục tiêu _ Nhận biết được bóng tối bóng nửa tối biết vận dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng để giải thích hiện tượng tượng nhật thực nguyệt thực . - Giáo dục học sinh ham học hỏi ,thế giới quan khoa học. II/ chuẩn bị : Giáo viên: 1 bóng điện 220V, 1 quả địa cầu, 1 quả bóng loại nhỏ. Học sinh: Mỗi nhóm học sinh 1 cây nến, 1 vật chắn sáng( tấm bìa dày) 1 màn chắn B/ Phần thể hiện ở trên lớp: I/ Kiểm tra bài cũ: Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng ? Tia sáng là gì? giải bài2.2 Trả lời: Trong môi trường trong suốt ,đồng tính ánh sáng truyền theo đường thẳng. Đường truyền của ánh sáng được biểu diễn bằng đường thẳng có hướng gọi là tia sáng. Khi xếp hàng mà người đội trưởng chỉ nhìn thấy người đầu trên không thấy những người đứng thứ 2 trở đi là hàng đã thẳng. II/Bài mới: 1 Vào bài: Ban ngày trời nắng không có mây ta nhìn thấy bóng của cây in rõ trên mặt đất .Khi có đám mây mỏng che khuất thì bóng đó nhoè đi.Vì sao như vậy? 2/Nội dung: Bóng rõ nét mà ta nói đến ở trên là bóng tố . Bóng tối là gì? Hãy đọc Nội dung thí nghiệm rồi tiến hành. Chú ý để đèn xa vật cản Đọc và trả lời C1. hãy hoàn thành nhận xét Nghiên cứu rồi tiến hành thí nghiệm 2 Dụng cụ bố trí thí nghiệm 1 và 2 có gì khác nhau. đọc và trả lời C2 .Độ snág của các vùng như thế nào? Hãy hoàn thành phần nhận xét Hãy trình bày quỹ đạo của trái đất, mặt trănmg xung quanh mặt trời( Coi là đúgn yên) Quan sát mô hình thí nghiệm (G) rồi trả lời C3 Vật nào là nguồn ,vật cản, màn chắn? Quan sát mô hình , Trả lời C4. Chỉ ra trên H3.3 nơi nào có nguyệt thực toàn phần , 1 phần? Nguyệt thực thường xảy ra trong báo lâu? Hãy trả lời câu hỏi đầu bài ? Đọc tiến hành như C5. Trả lời C6. Hoàn thành phiếu học tập Bóng tối nằm ở sau vật .... không nhận được ánh sáng từ .... Bóng nửa tối nằm .....nhận..... I/Bóng tối .Bóng nửa tối: 1.Thí nghiêm: C1: Vùng đó tối vì hoàn toàn nhận được ánh sáng của nguồn Nhận xét:Trên màn chắn đặt phía sau vật cản có một vùng không nhận được ánh sáng từ nguồn chiếu tới gọi là bóng tối. 2 . thí nghiệm: C2: Có 3 vùng: - vùng bóng tối - Vùng sáng ngoài cùng -Vùng nửa tối - xen giữa bóng tối và vùng sáng. * Nhận xét: Trên màn chắn đặt phía sau vật cản có vùng chỉ nhận được ánh sáng từ một phần của nguồn sáng gọi là bóng nửa tối. II. Nhật thực - Nguyệt thực: C3: vì hoàn toàn không nhận được ánh sáng mặt trời. C4: Đứng ở vị trí 1 thấy nguyệt thực Đứng ở vị trí 2 thấy trăng sáng. Đứng ở vị trí thứ 3 không sáng. III. Vận dụng: C6: Che đèn ống thì vẫn có một phần ánh sáng truyền đến sách. III/ Hướng dẫn học sinh học và làm bài tập: Kẻ bảng thí nghiệm bài 4 Làm bài tập : 3.1 đến 3.4 Hướng dẫn bài: 3.4 Cái cọc cao 1m có bóng trên mặt đất là 0,8m Vậy cái cột đèn có bóng dài 5m thì cột đèn đó cao bao nhiêu?. Ta gọi cột đèn đó cao là x (m) Vậy x = 5 :0,8 = 6,2(m) ----------------------------------------------------- Ngày soạn Ngày giảng Tiết 4: Định luật phản xạ ánh sáng A. Phần chuẩn bị: I. Mục tiêu: - Tiến hành được thí nghiệm để nghiên cứu đường đi của tia sáng phản xạ trên gương phẳng. - Biết xác định tia tới , tia phản xạ , xác định góc tới, góc phản xạ. phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng để đổi hướng truyền của ánh sáng theo mong muốn. - Rèn luyện kĩ năng làm thí nghiệm : quan sát, đo góc kết luận vè sự phản xạ ánh sáng. II. Chuẩn bị: Giáo viên: 1 đèn pin, 1 gương phẳng, ê ke, thước đo độ Học sinh: mỗi nhóm 1 đèn có lắp chắn sáng 1 khe , 1 nguồn 2 pin, 1 gương phẳng có đế, nền có in bảng chia độ. B. Phần thể hiện khi lên lớp: I. Kiểm tra bài cũ: Nhật thực là gì? Thế nào là nguyệt thực? giải bài 3.3 Trả lời: Hiện tượng mặt trời bị che khuất bởi mặt trăng gọi là hiện tượng nhật thực . Hiện tượng mặt trăng đi vào vùng bóng đen ở phía sau trái đất gọi là hiện tượng nguyệt thực. Bài 3.3: Nguyệt thực thường xảy ra vào đêm ằm ( âm lịch) vì vào đêm rằm mặt trời, trái đất, mặt trăng mới có khả năng năng nằm trên cùng một đường thẳng . Trái đất mới có thể che khuất mặt trời, ánh snág klhông truyền được tới mặt trăng. II. Bài mới: 1.Vào bài: Dùng đèn pin chiếu ánh sáng lên 1 gương soi ở trên bàn lên tường ta thấy gì? Đặt đèn pin như thế nào để vệt sáng đến đúng điểm A cho trước Muốn vậy phải biết mối quan hệ giữa tia sáng chiếu ra và hắt lại trên gương, mối quan hệ ấy là gì? Nhìn vào gương soi ta thấy những gì? So sánh tính chất bề mặt của gương soi với bề mặt của bức tường? Gương soi còn gọi là gương phẳng trả lời C1. Chuyển ý : ánh sáng chiếu tới gương rồi truyền đi như thế nào? nó phản xạ ở gương tuân theo định luật nào? Đọc rồi tiến hành thí nghiệm như hình 4.2 Tia sáng đi từ đèn đến gương gọi tên là gì ? Tia từ gương hắt ra gọi tên là gì? Tự nghiên cứu C2. Đường thẳng nào gọi là pháp tuyến? Hãy tiến hành thí nghiệm như C2 rồi hoàn thành phần kết luận. Phải làm gì để khẳng định dự đoán ấy là đúng hay sai? Làm thí nghiệm như hình 4.2 rồi ghi kết quả vào bảng ( trang 130 Cho kết quả. Có kết luận gì về độ lớn của các góc phản và góc ôứi? Hai kết luận đó là định luật phản xạ ánh sáng. Hãy đọc lại nội dung điịnh luật . Phải dùng dụng cụ nào để vẽ được tia IR 1 cách chính xác ở C3 Hãy hoàn thành C4. Gợi ý : Tia IN giữu vai trò gì trong SIR ? Muốn xác định vị trí đặt gương phải vẽ đường nào trước? I. Gương phẳng: Gương phẳng tạo ra ảnh của vật trước gương. C1: Vật nhẵn bóng , phẳng đều có thể là gương phẳng như tấm kim loại nhẵn ,tấm gỗ phẳng,mặt trước trong yên tĩnh , tấm kính..... II. Định luật truyền thẳng của ánh sáng: * thí nghiệm: S R I Tia tới SI Tia phản xạ IR 1. Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng nào: * Kết luận: Tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng với tia tới và đường pháp tuyến của gương ở điểm tới. 2. Phương của tia phản xạ quan hệ như thế nào với phương của tia tới. a. Dự đoán: b. Thí nghiệm: Góc tới i Góc phản xạ i’ 600 600 450 450 300 30 c. Kết luận: góc phản xạ luôn luôn bằng góc tới. 3. Định luật phản xạ ánh sáng: -Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và đường pháp tuyến của gương ở điểm tới. - Góc phản xạ bằng góc tới. 4. Biểu diễn gương phẳng của các tia sáng trên hình vẽ. III. Vận dụng: C4: III. Hướng dẫn học sinh học và làm bài tập . Học kỹ ghi nhớ và đọc mục có thể em chưa biết Làm bài tập 4.1 đến 4.4.(SBT) Hướng dẫn bài 4.4( SBT) Để vẽ được hai tia tới trước tiên ta vẽ hai tia phản xạ trước hai tia này gặp nhau tại điểm M.sau đó áp dụng định luật phản xạ ánh sáng ta vẽ được hai tia tới. --------------------------------------------------- Ngày soạn 7/10/2006 Ngày giảng 10/10/2006 Tiết 5: ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng. A. Phần chuẩn bị: I. Mục tiêu: -Biết tiến hành thí nghiệm để nghiên cứu ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng. -Nêu được tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng. -Vẽ được ảnh của một vật đặt trước gương phẳng . - làm thí nghiệm :Tạo ra được ảnh của vật qua gương phẳng và xác định được vị trí của ảnh để nghiên cứu tính chất ảnh của gương phẳng. - Rèn luyện kĩ năng thực hành , đức tính cẩn thận . II, Chuẩn bị: Giáo viên: Một số tranh ảnh có bóng lộn ngược trên mặt nước Học sinh: mỗi nhóm 1 gương soi, 1 tấm kính trong hình chữ nhật, 2 quả pin giống nhau, 1 tờ giấy có dòng kẻ, 1 mảnh nhựa trắng, 1 miếng bìa hình tam giác có đỉnh A. B. Phần thể hiện ở khi lên lớp. I. Kiểm tra bài cũ( 5’) Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng? Vẽ tia tới hoặc tia phản xạ trong 2 trường hợp sau. Trả lời: - Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và đường pháp tuyến của gương ở điểm tới - Góc phản xạ bằng góc tới.( i'= i) II. Bài mới: 1. Vào bài: Hãy so sánh chiều của ảnh tháp với ngọn tháp trên bờ? Vì sao có bóng của tháp? vì sao bóng lại lộn ngược ? ảnh của vật tạo bởi gương phẳng có những tính chất nào? 2. Nội dung: 20' 10’ 8’ Hãy đọc và tiến hành thí nghiệm như hình 5.2. Hãy đưa ra dự đoán? Phải làm gì để khẳng định dự đoán đó là đúng hay sai? Đọc và tiến hành thí nghiệm như Quan sát:Thấy ảnh giống vật. Dự đoán: + Kích thước ảnh so với vật +so sánh khoảng cách từ ảnh đến gương với khoảng cách từ vật đến gương. Học sinh làm thí nghiệm: Tính chất 1:ảnh có hứng được trên màn chắn không? + Nhìn vào kính :có ảnh + Nhìn vào màn chắn :Không có ảnh. C1 từ đó có kết luận gì? Hãy đưa ra dự đoán? nghiên cứu và tiến hành thí nghiệm phần 2, Phương án làm thí nghiệm: Dùng 2 vật giống nhau (cây nến đang cháy: -nhìn vào tấm kính -> thấy ảnh -Đưa cây nến vào vị trí cây nến 2 đang cháy. - Đánh dấu vị trí cây nến 2. ? Kích thước cây nến 2 bằng kích thước cây nến 1 ? Vậy ảnh của cây nến 1 bằng cây nến 1. từ đó có kết luận gì? Phương án làm thí nghiệm: - Đánh dấu vị trí ảnh ( cây nến 2 ) cây nến 1 - đo khoảng cách từ vật đến gương và từ ảnh đến gương. Hãy đưa ra dự đoán? đọc SGK rồi cho biết cách tiến hành thí nghiệm ? nghiên cứu C3. Làm thế nào để kiểm tra được xem AA' có vuông góc với MN không ? Hãy tiến hành thí nghiệm ? từ đó có kết luận gì? Nhắc lại 3 tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng ? Đọc C4 rồi vẽ ảnh của S bằng 3 Tính chất của ảnh trên? Gợi ý: trước hết kẻ đường thẳng SH như thế nào với gương? - lấy S'H như thế nào với H. - tia SI ; SK gọi tên là gì? - Vẽ 2 tia phản xạ tương ứng với 2 tia SI,SK bằng cách nào? Muốn đánh dấu được vị trí đặt mắt để thấy ảnh S' hãy cho biết mắt nhìn thấy ảnh của vật ( thấy vật) khi nào? Tia phản xạ bắt đầu xuất phát từ đâu? trả lời ý d của C4 từ đó có kết luận gì? có mấy cách vẽ ảnh của một vật qua gương? nên vẽ theo cách nào hay hơn làm thế nào để có ảnh A'B' Hãy trả lời C6. I. Tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng * thí nghiệm: 1. ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng có hứng được trên màn chắn không? C1: Không hứng được trên màn Kết luận: ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng không hứng được trên màn chắn gọi là ảnh ảo. 2. Độ lớn của ảnh có bằng độ lớn của vật không? kết luận: Độ lớn của ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng bằng độ lớn của vật. 3. So sánh khoảng cách từ một điểm trên vật đến gương và khoảng cách từ ảnh của điểm đó đến gương. * Kết luận: Điểm sáng của ảnh của nó tạo bởi gương phẳng cách gương 1 khoảng bằng nhau. II. Giải thích sự tạo thành ảnh bởi gương phẳng. C4:Mắt ta nhìn thấy S’ vì các tia phản xạ lọt vào mắt ta coi như đi thẳng từ S’ đến mắt.Không hứng được S’ trên màn vì chỉ có đường kéo dài cảu các tia phản xạ gặp nhau ở S’ chứ không có ánh sáng thật đến S’ . * Kết luận: Ta nhìn thấy ảnh ảo s' vì các tia phản xạ lọt vào mắt có đường kéo dài đi qua S'. III. Vận dụng : C5: Kẻ AA’ và BB’ vuông góc với mặt gương rồi lấy AH = HA’ và BK = KB’ C6: Chân tháp gần mặt nước hơn còn ngọn tháp xa hơn nên ảnh của ngọn tháp xa mặt nước hơn. III. Hướng dẫn học sinh học và làm bài tập:( 2’) Mỗi em chép sẵn 1 mẫu báo cáo thí nghiệm để giờ sau thực hành. Bài tập 5.1 đến 5.4. Hướng dẫn bài 5.2 a.Vẽ SS’ Vuông góc với gương và S H = HS’ b. Vẽ SI, SK và các pháp tuyến IN1 và KN2 .Sau đó vẽ i = i’ ta có tia phản xạ ỉ1 và KR2 kéo dài gặp nhau ở đúng điểm S’ vẽ theo cách a. -------------------------------------------------- Ngày soạn 14/10/2006 Ngày giảng 17/10/2006 Tiết 6: thực hành Quan sát và vẽ ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng. A. Phần chuẩn bị: I. Mục tiêu: -Luyện tập vẽ ảnh của vật có hình dạng đơn giản đặt trước gương phẳng. - Xác định vùng nhìn thấy của gương phẳng . - biết nghiên cứu tài liệu . Bố trí thí nghiệm, tiến hành thí nghiệm rồi rút ra kết luận. II. Chuẩn bị: Giáo viên: Giáo án. Học sinh: Mỗi nhóm 1 gương phẳng, 1 mảnh xốp, 2 kim có mũ nhựa ,1 bút chì, 1 thước đo độ, 1 báo cáo thực hành. B.Phần thể hiện khi lên lớp: I. Kiểm tra bài cũ:( 5’) Nêu tính chất của ảnh qua gương phẳng. Trả lời: -ảnh ảo tạo bởi gương phẳng không hứng được trên màn chắn và lớn bằng vật. - Khoảng cách từ một điểm của vật đến gương phẳng bằng khoảng cách từ ảnh của điểm đó đến gương. - Các tia sáng từ điểm sáng S tới gương phẳng cho tia phản xạ có đường kéo dài đi qua ảnh ảo S’. II. Tiến hành thí nghiệm: 1. Xác định ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng: a. Nghiên cứu C1 rồi tiến hành. -Đặt gương cố định xoay bút chì để được 2 loại ảnh: + Song song cùng chiều với vật . - Cùng phương ngược chiều với vật. b. Vẽ ảnh của bút chì trong 2 trường hợp vào hình 1.2 trong báo cáo. 2. Xác định vùng nhìn thấy của gương phẳng: - Đặt gương phẳng cố định trên miếng xốp. - Cắm 2 chiếc đinh ở vị trí xa nhất bên phải và tay trái có thể nhìn thấy ảnh của chúng trong gương. - Không thay đổi vị trí , tư thế ngồi, từ từ đưa gương ra xa rồi quan sát xem vừng nhìn thấy tăng hay giảm điền vào C2 trong báo cáo. - Đánh dấu vị trí của 2 điểm M và N trên bức tường ( đối diện với gương sao cho M cao hơn mép trên của gương 0,5cm). - Lần lượt vẽ ảnh của điểm M và N qua gương : đó là M' và N' - Nối M' với mắt và N' với mắt ( Mắt giữa bức tường với gương và cách mép dưới gương = 1/3 chiều cao của gương). - suy nghĩ và trả lời C4. III. Thu dọn đồ dùng và thu báo cáo. Nhận xét về giờ học . -Thái độ , tác phong, tinh thần làm việc và kỹ năng vẽ ảnh của học sinh. ---------------------------------------------------------- Ngày soạn 20/10/2006 Ngày giảng 23/10/2006 Tiết 7:Gương cầu lồi. A. Phần chuẩn bị: I. Mục tiêu: - Nêu được những tính chất của ảnh tạo bởi gương cầu lồi: ảnh ảo, nhỏ hơn vật. - Nhận biết được vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng có cùng kích thước . - Giải thích được ứng dụng của gương cầu lồi. II. chuẩn bị: Giáo viên: Giáo án. Học sinh: Mỗi nhóm học sinh 1 gương phẳng, 1 gương cầu lồi có cùng kích thước ( có đế cắm) 2 cây nến, 1 màn chắn ( bằng nhựa trắng). B. Phần thể hiện khi lên lớp: I.Kiểm tra bài cũ(8’) Nêu các tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng. Trả lời: ảnh tạo bởi gương phẳng là ảnh ảo ( không hứng được trên màn chắn) to bằng vật. + Khoảng cách từ 1 điểm của vật đến gương bằng khoảng cách từ ảnh của điểm đó đến gương. - Các tia sáng xuất phát từ điểm S tới gương phẳng đều cho tia phản xạ có đường kéo dài đi qua ảnh S'. II. Bài mới: 1.Vào bài: Trên đường quốc lộ, chỗ gấp khúc có vật cản che khuất thường lắp những gương có mặt phản xạ là một phần của mặt cầu gương này có tác dụng gì? Tại sao lại dùng loại gương đó? 2. Nội dung: 15’ 10’ 10’ ảnh của vật tạo bởi gương cầu lồi có tính chất gì? Hãy nghiên cứu , tiến hành thí nghiệm như C1 rồi trả lời câu hỏi. Làm thế nào biết được ảnh đó có phải là ảnh ảo không? Để có thể so sánh được ảnh của vật qua gương cầu lồi với ảnh của nó qua gương phẳng ta dùng thí gnhiệm để kiểm tra. - Dự đoán ảnh của vật qua 2 gương - Tự đọc phần thí gnhiệm rồi cho biết cách tiến hành. - Nhận xét gì về độ lớn của ảnh của cây nến tạo bởi 2 gương. Từ thí nghiệm hãy hoàn thành kết luận. Dùng 2 kim đánh dấu vùng nhìn thấy của gương phẳng, giữ nguyên 2 kim nhưng thay vị trí của gương phẳng là gương cầu lồi. Hãy hoàn thành kết luận ở c2. Vùng nhìn thấy của gương phụ thuộc những gì ? Trả lời C3. Trả lời C4. Cho ví dụ về những vật có tính chất giống gương cầu lồi? H; Mặt cái thìa, vung bóng. Nhắc lại tính chất ảnh của vật tạo bởi gương cầu lồi. I. ảnh của vật tạo bơỉ gương cầu lồi: 1. Quan sát: C1: 1/ảnh ảo 2/ Nhỏ hơn vật. 2. Thí nghiệm kiểm tra: Nhận xét: ảnh của cây nến ở gương cầu nhỏ hơn ảnh của nó ở gương phẳng. 3. Kết luận: Tính chất ảnh : 1/ ảnh ảo 2/Nhỏ hơn vật. II. Vùng nhìn thấy của gương. 1. thí nghiệm: 2. Kết luận: Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng có cùng kích thước. III. Vận dụng: C3: dùng gương cầu lồi để giúp lái xe có thể quan sát được khoảng rộng hơn về phía sau. C4: Gương đó giúp người lái xe quan sát được xe cộ và người bị các vật cản che khuất , tránh được tai nạn II. Hướng dẫn học sinh học và làm bài tập.(2’) Học kĩ ghi nhớ. Vận dụng cách vẽ ảnh của vật ở gương phẳng để vẽ ảnh của vật qua gương cầu lồi ở phần có thể em chưa biết. ------------------------------------------------ Ngày soạn 2/11/2006 Ngày giảng 4/11/2006 Tiết 8: Gương cầu lõm A.Phần chuẩn bị: I.Mục tiêu: -Nhận biết được đặc điểm ảnh ảo cảu vật tạo bởi gương cầu lõm. -Nêu được tính chất của ảnh tạo bởi gương cầu lõm, tác dụng cầu gương cầu lõm trong đời sống và trong kĩ thuật. - Rèn luyện kĩ năng làm thí nghiệm: quan sát ảnh và đường truyền của tia sáng qua gương. II.chuẩn bị: giáo viên: giáo án. Học sinh:Mỗi nhóm 1 gương cầu lóm, 1 cây nến, 1 màn chắn, đèn pin, dây nối, đèn chiếu và một gương phẳng. B.Phần thể hiện ở trên lớp: I.Kiểm tra bài cũ:(7’) Cho biết tính chất của ảnh tạo bởi gương cầu lồi và vùng nhìn thấy của gương này Giải đáp ở mục đọc thêm(H.7.5) Trả lời: *ảnh ảo ,nhỏ hơn vật. - Vùng nhìn thấy rộng hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng có cùng kích thước. * Chùm phản xạ phân kỳ -ảnh đó là ảnh ảo. II.Bài mới: 1.Vào bài: Trong thực tế Khoa học kĩ thuật đã giúp con người sử dụng năng lương mặt trời vào việc chạy ô tô ,đun bếp, làm pin mặt trời bằng cách sử dụng gương cầu lõm . Vậy gương cầu lõm là gì.có tính chất như thế nào mà có thể thu được năng lượng mặt trời. 2.Nội dung: Gương cầu lõm là loại gương có mặt phản xạ là mặt trong của một phần mặt cầu. 10’ 15’ 10’ Nghiên cứu nêu dụng cụ cách tiến hành thí nghiệm trả lời C1. Đọc C2 cho biết cách bố trí thí nghiệm để có thể so sánh ảnh của một vật ở 2 loại gương này? Hãy tiến hành rồi trả lời C2. Hãy hoàn thành phần kết luận. làm lại thí nghiệm8.1 theo phần hướng dẫn có thể em chưa biết. nghiên cứu cho biết cách tiến hành ,Mục đíchcủa thí nghiệm Hãy tiến hành và trả lời C3. Trả lời C4 :Gợi ý chùm tia tới chiếu từ mặt trời xuống là chùm tia nào/ ứng dụng của gương cầu lõm ở đâu trong thực tế vào việc gì/ nêu cách tiến hành .mục đích của thí nghiệm ? Hãy tiến hành rồi hoàn thành phần kết luận? Nghiên cứu hướng dẫn cách tìm hiểu đèn pin. Tiến hành làm rồi trả lời C6,C7. có khi nào đặt vật trước gương cầu lõm mà không thu được ảnh của vật? Hãy tiến hành thí nghiệm? Có nên dùng gương cầu lõm làm đèn chiếu hậu của ô tô ,xe máy được không? vì sao? I.ảnh tạo bởi gương cầu lõm 1.thí nghiệm: C1: ảnh ảo lớn hơn vật. C2: ả

File đính kèm:

  • docGiao an vat ly 7 Hoang Lan.doc