- Bằng TN HS khẳng định được rằng ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta và nhìn thấy được các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta.
2. Kỹ năng:
- Làm và quan sát các thí nghiệm để rút ra điều kiện nhận biết ánh sáng và vật sáng.
- Phân biệt được nguồn sáng và vật sáng.
25 trang |
Chia sẻ: haianhco | Lượt xem: 999 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Tiết 1: Nhận biết ánh sáng - Nguồn sáng và vật sáng (tiết 78), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 16/08/09
Ngày giảng: 19/08/09
CHƯƠNG I: QUANG HọC.
Tiết 1: Nhận biết ánh sáng - Nguồn sáng và vật sáng
I. Mục tiêu bài dạy:
1. Kiến thức:
- Bằng TN HS khẳng định được rằng ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta và nhìn thấy được các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta.
2. Kỹ năng:
- Làm và quan sát các thí nghiệm để rút ra điều kiện nhận biết ánh sáng và vật sáng.
- Phân biệt được nguồn sáng và vật sáng.
3. Thái độ:
- Biết nghiêm túc quan sát hiện tượng khi chỉ nhìn thấy vật mà không cầm được.
- Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm việc trong nhóm.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
+Mỗi nhóm học sinh:
- 1 Hộp kín trong đó có dán sẵn một mảnh giấy trắng; bóng đèn pin được gắn bên trong hộp như hình 1.2a SGK.
- Pin, dây nối, công tắc.
+ Giáo viên: Giáo án, SGK.
III. Tiến trình dạy học:
1.ổn định lớp:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
2.Giới thiệu bài học:
- Giới thiệu nội dung chương trình bộ môn vật lý 7, và các yêu cầu của bộ môn.
3. Bài mới:
Hoạt động 1 : Tổ chức tình huống học tập:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
- GV: Đưa ra một số câu hỏi, gây cho HS một số bất ngờ, nhằm giới thiệu những vấn đề sẽ nghiên cứu trong chương
(?) Một người mắt không bị tật, bệnh , có khi nào mở mắt mà không nhìn thấy vật để trước mắt không? Khi nào ta mới nhín thấy một vật?
(?) Các em hãy nhìn ảnh chụp ở đầu chương và trả lời xem trên miếng bìa viết chữ gì ? ảnh ta quan sát được trong gương phẳng có tính chất gì?
* Những hiện tương trên đều liên quan đến ánh sáng và ảnh của các vật quan sát được trong các loại gương mà ta sẽ xét trong chương này.
- Yêu cầu HS đọc các câu hỏi nêu ở đầu chương.
- HS chú ý theo dõi…
-HS quan sát tranh vẽ trong SGK và suy nghĩ trả lời…
- HS chú ý lắng nghe.
- HS đọc các câu hỏi nêu ở đầu chương.
Hoạt động 2 :tìm hiểu khi nào ta nhận biết được ánh sáng :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
- Đưa đèn pin ra, bật đèn và chiếu về phía HS để HS nhận thấy có thể bật sáng hay tắt đi. Sau đó để đèn pin ngang trước mặt HS và nêu câu hỏi như SGk ở đầu bài.
- Đề xuất vấn đề cần nghiên cứu :Khi nào ta nhận biết được ánh sáng ?
- Yêu cầu HS tự đọc SGK ( mục quan sát và thí nghiệm) Sau đó thảo luận nhóm để tìm câu trả lời C1.
( Gợi ý cho HS tìm những nguyên nhân giống và khác nhau trong bốn trường hợp đó để tìm nguyên nhân khách quan nào làm cho mắt ta nhận biết được ánh sáng)
- ( ?) Ta rút ra được kết luận gì ?( Yêu cầu 1 HS đứng tại chỗ trả lời).
HS chú ý theo dõi…
- HS tự đọc SGK ( mục quan sát và thí nghiệm) Sau đó thảo luận nhóm, thảo luận chung để tìm câu trả lời C1.
C1: Trường hợp 2 và 3 có điều kiện giống nhau là : Có ánh sáng và mở mắt nên ánh sáng lọt vào mắt
Kết luận: Mắt ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta.
I.Nhận biết ánh sáng:
- Quan sát và thí nghiệm
C1: Trường hợp 2 và 3 có điều kiện giống nhau là : Có ánh sáng và mở mắt nên ánh sáng lọt vào mắt
* Kết luận : Mắt ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta .
Hoạt động 3 :Nghiên cứu trong trường hợp nào ta nhìn they một vật:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
ĐVĐ : Ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta . Vậy nhìn thấy vật có cần ánh sáng từ vật đến mắt không ? Nếu có thì ánh sáng phải đi từ đâu?
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm: Đọc mục II- Nhìn thấy một vật, làm thí nghiệm để trả lời câu hỏi C2.
- Gv hướng dẫn để HS đặt mắt gần ống.
? Khi nào nhìn thấy tờ giấy trắng trong hộp?
? Nêu nguyên nhân nhìn thấy tờ giấy trắng trong hộp kín ?
+ Yêu cầu HS điền vào chỗ trống hoàn thành kết luận trang 5 .
+ (?) Căn cứ vào đâu mà em khẳng định rằng ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta ?
HS chú ý theo dõi…
- Làm việc theo nhóm: Đọc mục II. làm thí nghiệm, trả lời câu hỏi C2. Thảo luận chung để rút ra kết luận.
- Làm theo hướng dẫn của Gv
+ Khi đèn sáng
+ Có đèn để tạo ra ánh sáng, mắt nhìn thấy tờ giấy trắng chứng tỏ : ánh sáng chiếu đến giấy trắng rồi ánh sáng lại từ giấy trắng truyền đến mắt thì mắt nhìn thấy tờ giấy trắng .
+ Hoàn thành kết luận trang 5 SGK .
+ Suy nghĩ trả lời.
II. Nhìn thấy một vật
* Thí nghiệm
* C2: Ta nhìn thấy mảnh giấy trắng khi đề bật sáng. Đó là đèn chiếu vào mảnh giấy rồi mảnh giấy lại hắt lại ánh sáng, cuối cùng ánh sáng truyền vào mắt ta. Vậy ta nhìn thấy mảnh gấy trắng vì có ánh sáng từ mảnh giấy truyền vào mắt ta.
* Kết luận: Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta .
Hoạt động 3 :phân biệt nguồn sáng và vật sáng:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm để trả lời C3
+ Hướng dẫn HS nhận xét sự khác nhau giữa dây tóc bóng đèn đang sáng và mảnh giấy trắng, cụ thể hơn là vật nào tự nó phát ra ánh sáng, vật nào phải nhờ ánh sáng từ vật khác chiếu vào nó rồi hắt ánh sáng đó lại.
- Thông báo từ mới: Nguồn sáng, vật sáng.
- Yêu cầu HS nghiên cứu và hoàn thành kết luận .
- Thảo luận nhóm trả lời C3.
+ Đại diện nhóm trả lời câu hỏi C3
- Lắng nghe.
- Đứng tại chỗ trả lời kết luận.
III.Nguồn sáng và vật sáng
C3:
+ Dây tóc bóng đèn tự nó phát ra ánh sáng
+ Mảnh giấy trắng là do ánh sáng từ đèn truyền tới rồi ánh sáng từ giấy trắng truyền tới mắt . Như vậy giấy trắng không tự phát ra ánh sáng . Nó là vật hắt lại ánh sáng do vật khác chiếu tới .
* Kết luận :
- Dây tóc bóng đèn tự nó phát ra ánh sáng gọi là nguồn sáng .
- Dây tóc bóng đèn phát sáng và mảnh giấy trắng hắt lại ánh sáng từ vật khác chiếu vào nó gọi chung là vật sáng.
Hoạt động 3 :Vân dụng – củng cố:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
- Yêu cầu HS vận dụng trả lời C4 , C5 .
+? Tại sao lại nhìn thấy cả vệt sáng ?
- Yêu cầu HS rút ra kiến thức thu được bằng cách trả lời các câu hỏi sau :
1/ Ta nhận biết được ánh sáng khi nào ?
2/ Ta nhìn thấy một vật khi nào ?
3/ Thế nào là nguồn sáng, vật sáng ?
- Cho HS đọc phần có thể em chưa biết
- Trả lời C4 , C5 và thảo luận về các câu trả lời .
+ Các hạt xếp gần như liền nhau nằm trên đường truyền của ánh sáng tạo thành vệt sáng mắt nhìn thấy .
- Trả lời được như phần ghi nhớ SGK .
- Đọc to.
IV: Vận dụng:
C4: Bạn Thanh đúng. Vì tuy có đèn bật sáng nhưng không chiếu thẳng vào mắt ta, không có ánh sáng truyền vào mắt ta nên ta không nhìn thấy.
C5: Khói gồm các hạt li ti , các hạt này được chiếu sáng trở thành vật sáng , ánh sáng từ các hạt đó truyền đến mắt
Các hạt xếp gần như liền nhau nằm trên đường truyền của ánh sáng tạo thành vệt sáng mắt nhìn thấy .
Hoạt động 3 :Hướng dẫn về nhà:
- Trả lời lại câu hỏi C1 , C2 , C3 .
- Học thuộc phần ghi nhớ
- Làm bài tập 1.1 đến 1.5 SBT
- Chuẩn bị bài : Sự truyền ánh sáng
IV: Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn:23/08/09
Ngày giảng:26/08/09
Tiết 2:
Bài 2: sự truyền ánh sáng
I. Mục tiêu
1. Kiến thức :
- Biết làm thí nghiệm để xác định được đường truyền của ánh sáng .
- Phát biểu được định luật truyền thẳng ánh sáng .
- Biết vận dụng định luật truyền thẳng ánh sáng vào xác định đường thẳng trong thực tế .
- Nhận biết được đặc điểm của ba loại chùm ánh sáng .
2. Kỹ năng :
- Bước đầu biết tìm ra định luật truyền thẳng ánh sáng bằng thực nghiệm .
- Biết dùng thí nghiệm để kiểm chứng lại một hiện tượng về ánh sáng .
3. Thái độ : Biết vận dụng kiến thức vào cuộc sống .
II. Chuẩn bị của GV và HS:
+Mỗi nhóm học sinh:
- 1 đèn pin.
- 1 ống trụ thẳng = 3mm, 1 ống trụ cong không trong suốt.
- 3 màn chắn có đục lỗ.
- 3 cái đinh gim hoặc kim khâu.
III. Tiến trình dạy học:
1.ổn định lớp:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV?
1/ Khi nào ta nhận biết được ánh sáng ? Làm bài tập 1.1 SBT.
2/ Khi nào ta nhìn thấy vật ? Giải thích hiện tượng khi nhìn thấy vệt sáng trong khói hương?
- HS : Hai học sinh lên bảng trả lời – HS dưới lớp nghe và nêu nhận xét .
3. Bài mới:
Hoạt động 1: tổ chức tình huống học tập
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
- Nờu thắc mắc: muụ́n nhìn thṍy mụ̣t vọ̃t, phải có ánh sáng từ vọ̃t đó truyờ̀n vào mắt ta. Vọ̃y, ánh sáng đã đi theo đường nào đờ̉ đờ́n mắt ta?
- Yc đọc phần mở bài SGK
- ?: Em có suy nghĩ gì về thắc mắc của Hải ?
- Suy nghĩ của em có đúng không ? Ta cùng nghiên cứu bài hôm nay để trả lời câu hỏi đó .
- Đọc phần mở bài SGK
- Nêu ý kiến .
Hoạt động 2: Nghiên cứu tìm quy luật đường truyền của ánh sáng
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
(Trong hoạt động này thực hiện hai mức độ cho hai đối tượng HS : HS lớp trung bình và HS lớp khá).
*Mức độ 1( đối với HS trung bình) :
- Giới thiệu Thí nghiệm theo hình 2.1 của SGK và tổ chức cho HS tiến hành Thí nghiệm.
+ Yêu cầu các nhóm bố trí làm thí nghiệm như hình 2.1 SGK .
( ?) Dùng ống cong hay thẳng thì thấy được dây tóc bóng đèn ?
( ?) Vì sao dùng ống cong lại không nhìn thấy ánh sáng từ dây tóc bóng đèn ?
- ?: Không dùng ống thẳng thì ánh sáng có truyền theo đường thẳng không ? Có phương án nào kiểm tra được không ?
+ Vấn đáp giúp HS tìm ra những phương án có thể thực thi .
+ Sau đó yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm như hình 2.2 SGK .
+ Yc dựa vào TN trả lời C2.
*Mức độ 2( đối với HS khá) :
- Yêu cầu Hs dự đoán xem ánh sáng truyền theo đường nào ? Đường thẳng, đường cong hay đường gấp khúc ?
( ?) Hãy nghĩ ra một thí nghiệm để kiểm tra dự đoán ?
+ Tổ chức cho mỗi nhóm HS làm thí nghiệm theo phương án trên.
- Yêu cầu qua TN Hs điền vào chỗ trống để hoàn thành câu kết luận.
- Thông báo : Không khí là môi trường trong suốt , đồng tính. nghiên cứu sự truyền ánh sáng trong các môi trường trong suốt đồng tính khác như nước, thuỷ tinh, dầu hoả...cũng thu được một kết quả, cho nên có thể xem kết luận trên là một định luật gọi là định luật truyền thẳng của ánh sáng.
+ Nêu định luật.
- HS chú ý theo dõi và tiến hành thí nghiệm.
+ Các nhóm tiến hành thí nghiệm . Lần lượt mỗi HS quan sát dây tóc bóng đèn pin qua ống thẳng và ống cong .
- Dùng ống thẳng thấy được dây tóc bóng đèn.
- Vì ánh sáng bị thành ống chặn lại.
- Nêu phương án .
+ Làm thí nghiệm theo nhóm theo hướng dẫn SGK
+ Trả lời C2.
- HS dựa vào kinh nghiệm của mình có thể đưa ra nhiều phương án khác nhau. Thí dụ như:
+Phương án 1: Dùng màn chắn có đục lỗ như thí nghiệm hình 2.2.
+ Phương án 2: Dùng ống cong như hình 2.1.
- Nêu kết luận.
- lắng nghe.
+ Đọc to định luật SGK/7.
I.Đường truyền của ánh sáng
* Thí nghiệm :SGK/6.
- TN1:
- TN2:
- C1: ánh sáng từ dây tóc bóng đèn truyền trực tiếp đến mắt ta theo ống thẳng .
- C2: 3 lỗ A , B , C thẳng hàng. Suy ra ánh sáng truyền từ đèn pin đến mắt theo đường thẳng.
* Kết luận : Đường truyền của ánh sáng trong không khí là đường thẳng
* Định luật truyền thẳng của ánh sáng : Trong mụi trường trong suốt và đồng tớnh, ỏnh sỏng truyyền đi theođường thẳng.
Hoạt động 3: Nghiên cứu thế nào là tia sáng,chùm sáng:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
- Thông báo từ ngữ mới : tia sáng và chùm sáng.
- Thông báo biểu diễn đường truyền của ánh sáng bằng tia sáng .
- Yc đọc thí nghiệm H2.4
+ Yêu cầu các nhóm HS làm thí nghiệm hình 2.4 SGK
- Thông báo tiếp như SGK
+ Yêu cầu các nhóm vặn pha đèn ở thí nghiệm hình 2.4 để tạo ra 2 tia song song , 2 tia hội tụ , 2 tia phân kỳ .
+ Yc trả lời C3.
- Lắng nghe
_ Nghe và quan sát hình 2.3
- Đọc TN H2.4.
+ làm thí nghiệm hình 2.4 SGK quan sát hình ảnh đường truyền của ánh sáng .
- Lắng nghe.
+ Làm thí nghiệm theo yêu cầu của GV .
+ Hoàn thành C3:
a) Chùm sáng song song gồm các tia sáng (không giao nhau ) trên đường truyền của chúng.
b) Chùm sáng hôi tụ gồm các tia sáng ( giao nhau ) trên đường truyền của chúng.
c) Chùm sáng phân kỳ gồm các tia sáng (loe rộng ra ) trên đường truyền của chúng.
II. Tia sáng và chùm sáng
1. Biểu diễn đường truyền của ánh sáng :
- Đường truyền của ánh sáng được biểu diễn bằng một đường thẳng có hướng gọi là tia sáng .
- Chùm ánh sáng gồm nhiều tia sáng hợp thành.
2. Ba loại chùm sáng :
- Vẽ chùm sáng chỉ cần vẽ 2 tia sáng ngoài cùng .
a/ Chùm sáng song song .
b/ Chùm sáng hội tụ .
c/ Chùm sáng phân kỳ .
Hoạt động 4: vận dụng – củng cố:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
- Yờu cầu HS trả lời C4.
- Yờu cầu HS làm thớ nghiệm C5 và nờu phương ỏn tiến hành, sau đú giải thớch cỏch làm?
- ?: Phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng ?
- ?: Nêu cách biểu diễn đường truyền của ánh sáng ?
- Đọc phần ‘có thể em chưa biết’.
- HS Thực hiện theo yờu cầu của GV, bổ sung và hoàn chỉnh.
- Phát biểu định luật .
- Trả lời được như phần ghi nhớ SGK .
- 1 Hs đọc to.
III. Vận dụng:
- C4: ánh sáng từ đèn phát ra đã truyền đến mắt ta theo đường thẳng .
C5: Đầu tiên cắm hai cái kim thẳng đứng trên mặt một tờ giấy. Dùng mắt ngắm sao cho cái kim thứ nhất che khuất cái kim thứ hai. Sau đó di chuyển cái kim thứ ba đến vị trí bị kim thứ nhất che khuất.
+ Giải thích: ánh sáng truyền theo đường thẳng cho nên nếu kim thứ nhất nằm trên đường thẳng nối kim thứ hai với kim thứ ba và mắt thì ánh sáng từ kim thứ hai và thứ ba không đến được mắt, hai kim này bị kim thứ nhất che khuất.
* Có thể em chưa biết:
Hoạt động 5: hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc phần ghi nhớ
- Làm bài tập 2.1 đến 2.4 SBT
- Chuẩn bị bài : ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng
IV: Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 3:
Bài 2: ứng dụng định luật truyền thẳng
của ánh sáng
I. Mục tiêu bài dạy:
1.Kiến thức:
- H/S nhận biết được bóng tối, bóng nửa tối và giải thích.
- Giải thích được vì sao có hiện tượng Nhật thực và Nguyệt thực.
2.Kỹ năng:
- Giải thích được vì sao lại có hiện tượng nhật thực, nguyệt thực ?
- Hiểu được một số ứng dụng của định luật truyền thẳng ánh sáng.
3. Thái độ:
- Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm việc trong nhóm.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
+Mỗi nhóm HS và GV:
- 1 đèn pin.
- 1 bóng đèn điện lớn 220 - 40w.
- 1 màn chắn sáng.
- 1 hình vẽ nhật thực và nguyệt thực lớn.
III. Tiến trình dạy học:
1.ổn định lớp:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
2. Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
- GV?
1/ Làm bài 2.4 SBT
2/ Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng? Đường truyền của ánh sáng được biểu diễn như thế nào ?
- ĐVĐ: Tại sao thời xưa con người đó biết nhỡn vị trớ búng nắng để biết giờ trong ngày.
Vậy búng nắng đú do đõu? Nội dung bài học hụm nay giỳp cỏc em giải quyết.
- 2 học sinh lên bảng trả lời
– HS dưới lớp nghe và nêu nhận xét .
- Lắng nghe và suy nghĩ .
Bài 2.4: Lấy một miếng bìa đục lỗ thứ 2 đặt sao cho lỗ trên miếng bìa này ở đúng điểm C . Nếu mắt vẫn nhìn thấy đèn thì ánh sáng đã đi qua C .
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Quan sát hình thành khái niệm bóng tối, bóng nửa tối.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
- Yêu cầu các nhóm HS làm thí nghiệm 1 như mô tả trong SGK .
- Yêu cầu các nhóm chỉ ra trên màn chắn vùng sáng , vùng tối .+ ?: Giải thích vì sao các vùng đó lại tối hoặc sáng ?
+ ?: Vì sao trên màn chắn lại có vùng hoàn toàn không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng chiếu tới ?
+ Yêu cầu HS điền vào chỗ trống câu nhận xét .
- Yêu cầu các nhóm HS làm thí nghiệm hình 3.2 SGK .
+ ?: Hiện tượng có gì khác so với thí nghiệm 1
+ Yêu cầu HS trả lời C2 .
-?: Giữa thí nghiệm 1 và 2 bố trí thí nghiệm có gì khác nhau?
- ?: Bóng nửa tối khác bóng tối như thế nào ?
- Yêu cầu HS điền vào chỗ trống hoàn thành nhận xét .
- Làm thí nghiệm hình 3.1 theo nhóm .
- Đại diện nhóm chỉ ra vùng sáng, tối trên màn.
+ Vùng sáng nhận được đầy đủ ánh sáng từ nguồn sáng chiếu tới , vùng tối hoàn toàn không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng chiếu tới .
+ Vì ánh sáng truyền theo đường thẳng , bị vật chắn chặn lại .
+ Hoàn thành câu nhận xét .
- Làm thí nghiệm theo nhóm .
+ Trên màn chắn có 3 vùng sáng tối khác nhau .
- Trả lời C2 và thảo luận về câu trả lời .
- ở thí nghiệm 2 nguồn sáng rộng so với màn chắn ( Hoặc có kích thước gần bằng vật chắn ).
- Bóng nửa tối: Nhận được một phần ánh sáng từ nguốn sáng chiếu tới .
- Rút ra nhận xét .
I.Bóng tối – Bóng nửa tối
* Thí nghiệm 1 : Đặt một nguồn sáng nhỏ ( bóng đèn pin đang sáng ) trước một màn chắn, đặt một miếng bìa . Quan sát vùng sáng , vùng tối trên màn.
*C1 : Phần màu đen hoàn toàn không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng tới vì ánh sáng truyền theo đường thẳng, bị vật chắn chặn lại.
* Nhận xét : Trên màn chắn đặt phía sau vật cản có một vùng không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng tới gọi là bóng tối .
* Thí nghiệm 2 :Thay đèn pin ở hình 3.1 bằng một ngọn đèn sáng ( nguồn sáng rộng) , hãy quan sát trên màn chắn ba vùng sáng , tối khác nhau
* C2:
Trên màn chắn ở sau vật cản vùng 1 là vùng tối, vùng 3 được sáng đầy đủ, vùng 2chỉ nhận được ánh sáng từ một phần của nguồn sáng nên không sáng bằng vùng 3.
* Nhận xét : Trên màn chắn đặt phía sau vật cản có một vùng chỉ nhận được ánh sáng từ một phần của nguồn sáng tới gọi là bóng nửa tối .
Hoạt động 2: Hình thành khái niệm nhật thực - nguyệt thực:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
- ? Trình bày quỹ đạo chuyển động của mặt trăng , mặt trời và trái đất ?
- Sửa sai và thông báo tiếp về hiện tượng nhật thực như SGK
- Yêu cầu HS trả lời câu C3 .
- Yêu cầu HS chỉ ra trên hình 3.3 vùng nào trên mặt đất có nhật thực toàn phần và vùng nào có nhật thực một phần
- Thông báo về tính chất phản chiếu ánh sáng của mặt trăng sự quay của mặt trăng xung quanh trái đất và hiện tượng nguyệt thực .
- Yêu cầu HS chỉ ra trên hình 3.4
+ ?: Mặt trăng ở vị trí nào thì đáng lẽ ta nhìn thấy trăng tròn nhưng mặt trăng lại bị trái đất che lấp hoàn toàn ( Nghĩa là có nguyệt thực toàn phần )?
+ Mặt trăng ở vị trí nào thì ta nhìn thấy trăng sáng ?
.- ?: Khi mặt trăng ở vị trí 2 ( hình 3.4 ), đứng ở vị trí A ta nhìn thấy trăng sáng nhưng chỉ nhìn thấy một phần của mặt trăng . Vì sao ?
- GV: Làm thí nghiệm với mô hình hệ: Mặt trời – Trái đất – Mặt trăng
- Hỏi thêm ( dành cho Hs khá): Hiện tượng nguyệt thực có thể xảy ra trong cả đểm không? vì sao?
- Mô tả quỹ đạo chuyển động .
- Lắng nghe.
- Trả lời C3 và thảo luận về câu trả lời
- Lên bảng chỉ.
- Lắng nghe.
- Lên bảng chỉ trên hình vẽ
- ở các vị trí đó , Mặt trăng vẫn được mặt trời chiếu sáng như ở các vị trí khác , nhưng vì ta đứng nghiêng nên không nhìn thấy toàn bộ phần được chiếu sáng mà chỉ nhìn thấy một phần ( Trăng khuyết )
- Theo dõi.
- Không, vì trái đất, mặt trời, mặt trăng luôn chuyển động trên quỹ đạo của chúng.
II.Nhật thực - nguyệt thực
a.Nhật thực:
- Khi: Nguồn sáng : Mặt trời.
Vật cản : Mặt trăng.
Màn chắn :Trái đất.
+ Mặt trời - Mặt trăng – Trái đất trên cùng 1 đường thẳng, trên trái đất xuất hiện bóng tối và bóng nửa tối.
- Nhật thực toàn phần: Đứng trong vùng bóng tối không nhìn thấy mặt trời.
- Nhật thực một phần: Đứng trong vùng bóng nửa tối nhìn thấy một phần mặt trời.
C3 : Nơi có nhật thực toàn phần nằm trong vùng tối của Mặt Trăng , bị Mặt Trăng che khuất không cho ánh sáng mặt trời chiếu đến, vì thế đứng ở đó, ta không nhìn thấy Mặt trời và trời tối lại.
b. Nguyệt thực:
- Khi: Nguồn sáng : Mặt trời.
Vật cản : Trái đất.
Màn chắn :Mặt trăng.
+ Mặt trời, mặt trăng, trái đất nằm trên 1 đường thẳng.
- Khi mặt trăng bị trái đất che không được mặt trời chiếu sáng nữa, lúc đó ta không nhìn thấy mặt trăng. Ta nói có nguyệt thực.
C4 : Vị trí 1 có nguyệt thực
Vị trí 2 và 3 : trăng sáng.
( ở vị trí đó Mặt Trăng cũng được mặt Trời chiếu sáng nhưng ở vị trí khác , vì ta đứng nghiêng nên không nhìn thấy toàn bộ phần được chiếu sáng mà chỉ nhìn thấy một phần.Bôi đen trên hình 3.4 phần Mặt Trăng không được chiếu sáng sẽ dễ nhận ra hiện tượng trăng khuyết hơn..
Hoạt động 3: vận dụng – củng cố:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
- Yêu cầu các nhóm HS làm thí nghiệm như C5 .
- Hướng dẫn HS vẽ hình minh hoạ .
- Yêu cầu HS trả lời C6 .
- Treo bảng phụ yêu cầu HS điền vào chỗ trống :
+Bóng tối nằm ở phía sau vật ....không nhận được ánh sáng từ ....
+ Bóng nửa tối nằm .......Nhận đựơc ánh sáng từ.....
+ Nhật thực là do Mặt trời , Mặt trăng , Trái đất sắp xếp theo thứ tự trên đường thẳng :.........
+ Nguyệt thực là do Mặt trời, Mặt trăng, Trái đất xắp xếp theo thứ tự trên đường thẳng ………
- ?: Nguyên nhân chung gây hiện tượng nhật thực và nguyệt thực là gì ?
- Làm thí nghiệm theo nhóm và trả lời C5 .
- vẽ hình theo hướng dẫn của Gv.
- Trả lời C6 và thảo luận về câu trả lời .
- Lên bảng điền:
+ …cản…nguồn sáng truyền tới.
+ …phía sau vật cản…một phần của nguồn sáng truyền tới.
+ …và trái đất bị mặt trăng che không được mặt trời chiếu sáng nữa, lúc đó ta không nhìn thấy mặt trời. Ta nói có nhật thực.
+ … và khi mặt trăng bị trái đất che không được mặt trời chiếu sáng nữa, lúc đó ta không nhìn thấy mặt trăng. Ta nói có nguyệt thực.
- Do ánh sáng truyền theo đường thẳng .
III. Vận dụng
*C5: Khi miếng bìa lại gần màn chắn hơn thì bóng tối và bóng nửa tối đều thu hẹp lại hơn . Khi miếng bìa gần sát màn chắn thì hầu như không còn bóng nửa tối nữa , chỉ còn bóng tối rõ nét .
*C6:
- Bóng đèn dây tóc có nguồn sáng nhỏ , vật cản lớn so với nguồn . Do đó không có ánh sáng tới bàn .
- Bóng đèn ống , nguồn sáng rộng so với vật cản , Bàn nằm trong vùng nửa tối sau quyển vở , nhận được 1 phần ánh sáng truyền tới vở nên vẫn đọc được sách .
Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà
- Học bài kết hợp SGK và vở ghi - Thuộc phần ghi nhớ , giải thích lại câu C1 đến C6 .
- Đọc phần “ Có thể em chưa biêt”
- Làm bài tập 3.1 đến 3.4 SBT
- Chuẩn bị bài : Định luật phản xạ ánh sáng .
IV: Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 4:
Bài 4: định luật phản xạ ánh sáng
I. Mục tiêu bài dạy:
1. Kiến thức:
-H/S biết tiến hành thí nghiệm để nghiên cứu đường đi của tia sáng phản xạ trên gương phẳng .
- Biết xác định tia tới , tia phản xạ , pháp tuyến ,góc tới ,góc phản xạ trong mỗi thí nghiệm .
- Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng .
2. Kỹ năng:
- Biết ứng dụng định luật phản xạ ánh sáng để thay đổi hướng đi của tia sáng theo ý muốn.
3. Thái độ:
- Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm việc trong nhóm.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
+Mỗi nhóm học sinh:
- 1 gương phẳng có giá dỡ thẳng đứng
- 1 đèn pin có màn chắn đục lỗ để tạo tia sáng ( chùm sáng hẹp song song )
- 1 tờ giấy dán trên mặt tấm gỗ phẳng nằm ngang.
- Thước đo góc mỏng.
+ Giáo viên: Giáo án, SGK.
III. Tiến trình dạy học:
1.ổn định lớp:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
2. Kiểm tra bài cũ và tổ chức tình huống học tập .
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
- Nêu câu hỏi:
1/Giải thích hiện tượng nhật thực và nguyệt thực ?
2/ Làm bài 3.2 SBT
- Nhận xét và cho điểm.
- ĐVĐ: Nhỡn mặt hồ dưới ỏnh sỏng mặt trời hoặc ỏnh đốn thấy cú cỏc hiện tượng ỏnh sỏng lấp lỏnh, lung linh. Tại sao cú hiện tượng huyền diệu như thế
+ Gv làm TN như phần mở bài SGK và đvđ: đaởt tia saựng theỏ naứo ủeồ thu ủửụùc tia saựng haột laùi treõn gửụng chieỏu saựng ủuựng moọt ủieồm A treõn maứn ? Muoỏn laứm ủửụùc vieọc ủoự phaỷi bieỏt ủửụùc moỏi quan heọ giửừa tia saựng tửứ ủeứn pin chieỏu ra vaứ tia saựng haột laùi treõn gửụng
- Lắng nghe
+ 2 Hs lên bảng. HS dưới lớp nghe và nêu nhận xét .
- Suy nghĩ câu trả lời.
1/ Do ánh sáng truyền thẳng nên khi mặt trời , Mặt trăng , Trái đất cùng nằm trên 1 đường thẳng và Mặt trăng nằm giữa Mặt trời và Trái đất . Trên Trái đất xuất hiện bóng tối và bóng nửa tối . Khi đó ta có nhật thực toàn phần và nhật thực một phần .
Khi Trái đất nằm giữa Mặt trời và Mặt trăng thì Mặt trăng bị Trái đất che không được Mặt trời chiếu sáng . Khi đó ta có hiện tượng nguyệt thực .
2/ Bài 3.2: B
3. Bài mới:
Hoạt động 1: sơ bộ đưa ra khái niệm gương phẳng:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
- Yêu cầu HS cầm gương soi .
- ?: Nhận thấy hiện tượng gì trong gương ?
- Thông báo: Hình của một vật quan sát được trong gương gọi là ảnh của một vật tạo bởi gương.
- Yêu cầu HS trả lời C1.
- Bổ sung : Người xưa soi mình xuống nước để nhìn thấy hình ảnh của mình .
- Đặt vấn đề : ánh sáng đến gương rồi đi tiếp như thế nào ?
- Cầm gương lên soi.
- Gương phẳng tạo ra ảnh của vật trước gương .
- Lắng nghe.
- Trả lời C1
- Suy nghĩ.
I.Gương phẳng:
-Hỡnh ảnh quan sỏt được trong gương gọi là ảnh của vật tạo bởi gương phẳng.
C1: Vật nhẵn bóng , phẳng đều có thể là gương phẳng như tấm kim loại nhẵn, mặt kính cửa sổ , mặt nước , mặt tường ốp gạch men phẳng, bóng…
Hoạt động 2: sơ bộ hình thành biểu tượng vè sự phản xạ ánh sáng .Tìm qui luật về sự đổi hướng của tia sáng khi gặp gương phẳng .
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
- Giới thiệu thiết bị và hướng dẫn HS làm thí nghiệm hình 4.2 SGK .
- ?: Khi chiếu một tia sáng lên mặt một gương phẳng thì sau khi gặp mặt gương , á
File đính kèm:
- vat li 7 ki 1.doc