Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Tiết 1: Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn

Kiến thức:

- Nêu được cách bố trí và tiến hành được thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.

- Nêu được kết luận về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.

 

doc141 trang | Chia sẻ: haianhco | Lượt xem: 1118 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Tiết 1: Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 19 tháng 8 năm 2012 TIẾT 1: SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀO HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DÂY DẪN. I – Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nêu được cách bố trí và tiến hành được thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn. Nêu được kết luận về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn. 2. Kĩ năng: Vẽ được đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của I vào U từ số liệu thực nghiệm. 3. Thái độ: - Bắt chước để làm được thí nghiệm tiến hành được thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn. - Làm thí nghiệm chính xác và trung thực với kết quả thí nghiệm II – Chuẩn bị: ( Cả GV và HS) Bộ biến thế nguồn ( 6V), am pe kế ( 1,5A – 0,5A), vôn kế 1 chiều ( 6V - 0,1V ), khoá điện, điện trở mẫu, dây nối, bảng phụ. III – Các bước tiến hành dạy, học trên lớp. ?: Nêu vai trò của am pe kế và vôn kế trong mạch. ?: Các chốt của am pe kế và vôn kế được mắc như thế nào vào mạch điện ? GV: Cho các nhóm học sinh mắc mạch điện theo sơ đồ, kiểm tra và cho đóng mạch tiến hành làm thí nghiệm điền kết quả vào bảng. kq lần đo Hiệu điện thế (V). Cường độ dòng điện (A) 1 2 3 4 ? Qua bảng kết quả em có nhận xét gì về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế hai đầu dây? GV: Đưa bảng phụ kể sẵn đồ thị 1.2 cho học sinh nhận xét dạng đồ thị. HS: Dựa vào kết quả thí nghiệm biểu diễn các giá trị của I và U trên mặt phẳng toạ độ và trả lời câu C2. ? Qua hai phần 1 và 2 em có kết luận gì? HS: Đọc và trả lời câu hỏi C3. Tương tự hs trình bày với giá trị U = 3,5 V. GV: Hướng dẫn và yêu cầu hs tự làm. HS: Điền vào bảng trả lời câu C4. HS cả lớp theo dõi , nhận xét , bổ sung I – Thí nghiệm. 1-Mắc mạch điện có sơ đồ như hình vẽ. V A + - K 2- Tiến hành thí nghiệm. Nhận xét: Hiệu điện thế hai đầu dây tăng(giảm) bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện qua dây cũng tăng (giảm) bấy nhiêu lần. II - Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế hai đầu dây. 1-Dạng đồ thị: là đường thẳng đi qua gốc toạ độ. 2 - Kết luận: Cường độ dòng điện trong dây dẫn tỷ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn. III – Vận dụng. C3: a. Từ giá trị 2,5 V trên trục hoành kẻ đường thẳng song song với trục tung cắt đồ thị tại K. Tung độ của điểm K chính là giá trị cường độ dòng điện tương ứng. Giá trị đó là: 0,5A. b. Tương tự ứng với giá trị U = 3,5 V trên trục hoành kẻ đường thẳng song song với trục tung cắt đồ thị tại N. Tung độ của điểm N chính là giá trị cường độ dòng điện tương ứng. Giá trị đó là: 0,7A. c. Từ M trên đồ thị kẻ đường thẳng song song với trục tung và đường thẳng song song với trục hoành thì hoành độ của M là giá trị của hiệu điện thế, tung độ của M là giá trị cường độ dòng điện tương ứng. C4: kq lần đo Hiệu điện thế (V). Cường độ dòng điện (A) 1 2,0 0,1 2 2,5 3 0,2 4 0,25 5 6,0 C. Củng cố: ? Với một vật dãn nhất định cường độ dòng điện qua dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào hiệu điện thế hai đầu dây ? - GV hướng dẫn HS trả lời C5 ( nếu không còn thời gian thì giao việc về nhà) - Hs đọc phần ghi nhớ và phần có thể em chưa biết. D. Dặn dò: - Làm các bài tập SBT. - Chuẩn bị trước dụng cụ thí nghiệm và tìm hiểu trước nội dung tiết 2: ĐIỆN TRỞ DÂY DẪN - ĐỊNH LUẬT ÔM. IV. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn: 19 tháng 8 năm 2012 TIẾT 2: ĐIỆN TRỞ DÂY DẪN - ĐỊNH LUẬT ÔM. I – Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nhận biết được đơn vị điện trở, vận dụng được công thức tính điện trở để giải được các bài tập . Phát biểu và viết hệ thức của định luật ôm. Vận dụng được công thức của định luật ôm để giải một số bài tập đơn giản. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng tư duy: tính toán, phân tích, suy luận. 3 . Thái độ: - Có khả năng tính toán chính xác, biết bắt chước cách giải bài tập của giáo viên để áp dụng cho việc giải bài tập cùng dạng II – Chuẩn bị: Bảng phụ kẻ sẵn bảng 1; 2. III – Các bước tiến hành dạy học trên lớp: A – Kiểm tra bài cũ. ? Với một vật dãn nhất định cường độ dòng điện qua dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào hiệu điện thế hai đầu dây ? đò thị biểu diễn mối quan hệ đó có đặc điểm gì ? B – Tổ chức cho học sinh tiếp nhận kiến thức mới. HS: Đọc câu hỏi thắc mắc phần mở bài. Dựa vào bảng số liệu 1 và 2 học sinh tính tỷ số U/I và rút ra nhận xét. GV: Thông báo khái niệm điện trở, ký hiệu và đơn vị điện trở. ?: Đơn vị hiệu điện thế là gì ? ?: Đơn vị cường độ dòng điện là gì ? HS: Đọc thông báo ý nghĩa điện trở. ?: Phát biểu định luật ôm ? ? Đọc và tóm tắt câu C3? Trả lời câu C3 ? ? Đọc và tóm tắt câu C4 ? Trả lời câu C4 I - Điện trở dây dẫn. 1 – Nhận xét: Với một vật dẫn nhất định tỷ số không đổi. 2- Điện trở: Trị số : R = gọi là điện trở của vật dãn. Ký hiệu vẽ điện trở: Hoặc Đơn vị điện trở là V/A đọc là Ôm(W) 1 Các bội của Ôm: Ki lô ôm (KW). 1KW = 1000 W, Mê ga ôm (MW) 1 MW = 1000000 W. II - Định luật ôm. 1 – Hệ thức: I = Trong đó: U là hiệu điện thế (V). R là điện trở (W). I là cường độ dòng điện (A). 2- Nội dung định luật ôm: (SGK). III – Vận dụng: C3: Cho R = 12W, I = 0,5A, U = ? Hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây là: Từ I = = 12.0,5 = 6 V. C4: U1= U2 = U. R2 = 3R1. So sánh I1và I2. Ta có: I1 = Vậy cường độ dòng điện qua dây có điện trở R1 gấp 3 lần cường độ dòng điện qua dây R2. C. Củng cố: ? Với một vật dãn nhất định cường độ dòng điện qua dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào hiệu điện thế hai đầu dây. ? Phát biểu và viết công thức của định luật ôm ? ? Công thức R=U/I dùng để làm gì? Từ công thức tren nếu nói hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng thì điện trở dây dẫn đó tăng bấy nhiêu lần được không? Tại sao? - Gọi HS yếu đọc nội dung phần ghi nhớ trong SGK. D. Dặn dò: - Làm các bài tập SBT. - Chuẩn bị trước tiết 3: THỰC HÀNH XÁC ĐỊNH ĐIỆN TRỞ VẬT DẪN BẰNG VÔN KẾ VÀ AM PE KẾ. IV. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn: 26 tháng 8 năm 2012. TIẾT 3: THỰC HÀNH XÁC ĐỊNH ĐIỆN TRỞ MỘT DÂY DẪN BẰNG VÔN KẾ VÀ AM PE KẾ. I – Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được cách xác định điện trở từ công thức tính điện trở. - Mô tả được cách bố trí thí nghiệm, tiến hành được thí nghiệm xác định điện trở vật dẫn bằng vôn kế và am pe kế. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện các kĩ năng thao tác thực hành, xử lí kết quả thí nghiệm, các kĩ năng tính toán, tư duy. 3. Thái độ: - Có ý thức chấp hành nghiêm túc các quy tắc sử dụng các thiết bị thí nghiệm. - Tính kỉ luật cao - Có khả năng bắt chước , tiến hành làm được, biết biện luận công việc làm. II - Chuẩn bị: GV chuẩn bị 4 đồng hồ vạn năng Cho mỗi nhóm học sinh. - Một báo cáo thực hành. - Một dây điện trở mẫu chưa biết giá trị . - Một số dây nối. - Biến thế nguồn ( 0 – 6V ). - 1 khoá điên, - Một vôn kế ( 6,0V – 0,1V) - 1 am pe kế ( 1,5A – 0,1A). III - Tổ chức cho học sinh thực hành. A – Kiểm tra bài cũ: ? Vẽ sơ đồ mạch điện dùng vôn kế và am pe kế để đo điện trở vật dẫn, đánh dấu núm (+) và (-) của vôn kế và am pe kế B - Bài mới: Hoạt động 1: Công tác chuẩn bị GV tiến hành kiểm tra việc chuẩn bị báo cáo thực hành của HS các nhóm - Gọi 1 HS viết công thức tính điện trở trên bảng - Gọi 1 HS trả lời ý b và 1 HS trả lời ý c của phần báo cáo GV tiến hành kiểm tra việc chuẩn bị báo cáo thực hành của HS các nhóm - HS đặt báo cáo thực hành đã chuẩn bị trước bàn để GV kiểm tra - 1 HS viết công thức HS cả lớp viết vào giấy nháp và đối chứng ( R = ). - HS trả lời các câu hỏi theo yêu cầu của GV - 1 HS thức hiện trên bảng - Gọi 1 HS ( khá) lên bảng vẽ to sơ đồ mạch điện thí nghiệm - Gọi 1-2 HS (khá giỏi) nêu mục tiêu của bài thực hành V A + - K + + - - - HS xác định mục tiêu cụ thể của bài thực hành Hoạt động 2: Nội dung thực hành: GV theo dõi giúp đỡ HS các nhóm mắc mạch điện ( Lưu ý HS cách mắc vôn kế và Am pe kế) GV yêu cầu HS tiến hành đo và thực hiện một cách tích cực - GV yêu cầu HS hoàn thành báo cáo - HS các nhóm mắc mạch điện theo sơ đồ đã vẽ. - HS tiến hành thí nghiệm đo các giá trị - Ghi các kết quả vào bảng. - Từng cá nhân hoàn thành báo cáo. * Tổng kết: GV thu báo cáo thực hành. Nhận xét kết quả thực hành, tinh thần và thái độ thực hành của học sinh từng nhóm. * Dặn dò: Chuẩn bị trước Tiết 4: ĐOẠN MẠCH ĐIỆN MẮC NỐI TIẾP IV. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… * Nguồn gốc giáo án: Tự thiết kế Ngày 27 tháng 8 năm 2012 TIẾT 4: ĐOẠN MẠCH ĐIỆN MẮC NỐI TIẾP. I – Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Xây dựng được công thức tính điện trở của đoạn mạch điện gồm hai điện trở mắc nối tiếp. Rtđ = R1 + R2 hệ thức từ kiến thức đã học. - Mô tả được cách bố trí thí nghiệm kiểm tra các hệ thức. 2. Kĩ năng: - Vận dụng những kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng và giải các bài tập về đoạn mạch mắc nối tiếp. 3. Thái độ: Yêu thích môn học và trung thực với kết quả tính toán. II - Chuẩn bị: - Dây nối, các dây dẫn có điện trở có giá trị đã biết, khoá điện, biến thế nguồn, 1 vôn kế và 1 am pe kế. III - Tổ chức tiến hành dạy - học trên lớp. A – Kiểm tra bài cũ: 1- Phát biểu và viết công thức của định luật ôm ? nêu ký hiệu của các đại lượng trong công thức, đơn vị đo của các đại lượng trong công thức. 2- Vẽ sơ đồ mạch điện gồm nguồn điện, hai vật dẫn mắc nối tiếp, 1 khoá điện, nêu kết luận về cường độ dòng điện qua mỗi đèn và quan hệ giữa hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch với hai đầu mỗi vật dẫn B - Bài mới: HS: Đọc và trả lời câu C1. A + - K + - R1 R2 ? Chứng minh: Rtđ = R1 + R2. HS: Làm thí nghiệm kiểm tra. ? HS đọc và trả lời câu C4. ? Trong mạch nối tiếp ta có thể đóng ngắt riêng biệt từng đèn không ? ? Hai điện trở R1 và R2 Mắc như thế nào? ? Rtđ = ? ? Mắc thêm R3 nối tiếp với R1,2 thì Rtđ = ? ? Em có nhận xét gì về điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 3 điện trở mắc nối tiếp. I - Cường độ dòng điện và hiệu điện thế của đoạn mạch mắc nối tiếp. 1. Nhắc lại kiến thức lớp 7. 2. Đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp. I = I1 = I2. U = U1 + U2 Vì: I1 = và I2 = nên . II - Điện trở tương đương của đoạn mạch mắc nối tiếp. 1. Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp là điện trở sao cho với hiệu điện thế không đổi khi thay điện trở đó cho hai điện trở trên thì cường độ dòng điện trong mạch không đổi. 2. Công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch mắc nối tiếp. UAB = U1 + U2; I Rtđ = IR1+ IR2. Rtđ = R1 + R2 . 3. Thí nghiệm kiểm tra. III - Vận dụng: C4: +) Công tắc mở đèn không hoạt động được vì mạch hở. +) Công tắc đóng, cầu chì đứt đèn không hoạt động được vì mạch hở. +) Công tắc đóng, dây đứt đèn Đ2 không hoạt động được vì mạch hở. R1 R2 + - C5: a) Rtđ = R1 + R2 = 20 + 20 = 40 W. R1 R2 + - R3 b) ) Rtđ = R1,2 + R3 = 40 + 20 = 60 W Nhận xét: Nếu có ba điện trở mắc nối tiếp thì: Rtđ = R1 + R2 + R3. * Củng cố: - Viết hệ thức liên hệ về cường độ dòng điện, hiệu điện thế, điện trở tương đương của đoạn mạch mắc nối tiếp? - GV nhấn mạnh trọng tam bài học và những điểm học sinh cần lưu ý. - Hướng dẫn học sinh trả lời nhanh các câu hỏi trong SBT. * Dặn dò: - Làm các bài tập SBT. - Liên hệ thực tế khi lắp đặt một mạch điện trong thực tế. - Chuẩn bị trước tiết 5: Đoạn mạch điện mắc song song. IV. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… * Nguồn gốc giáo án: Tự thiết kế Ngày soạn: 1 tháng 9 năm 2012. TIẾT 5: BÀI TẬP I – Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh biết vận dụng công thức của định luật ôm cho mạch điện và cho đoạn mạch điện mắc nối tiếp để tính cường độ dòng điện và hiệu điện thế, điện trở của mạch điện và cho đoạn mạch điện mắc nối tiếp. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện các kĩ năng tư duy: phân tích , tính toán. 3. Thái độ: - Hợp tác nhóm, tính độc lập. II - Chuẩn bị: - Bảng phụ có ghi sẵn cách giải khác. III - Các bước tiến hành dạy, học trên lớp. A – Kiểm tra bài cũ: 1- Phát biểu và viết công thức của định luật ôm ? nêu ký hiệu của các đại lượng trong công thức, đơn vị đo của các đại lượng trong công thức. 2 - Viết hệ thức liên hệ về cường độ dòng điện, hiệu điện thế, điện trở tương đương của đoạn mạch mắc nối tiếp? B - Bài mới: HS: Đọc đề bài tập 1, vẽ hình vào vở. ? Các điện trở R1, R2 được mắc như thế nào? ? Nêu vai trò của am pe kế và vôn kế ? ? Tóm tắt đề ? Lên bảng trình bày cách giải? ? Tìm cách giải khác? GV: Gợi ý cách giải khác bằng bảng phụ. U1 = IR1 = 5.0,5 = 2,5 V. U2 = U - U1 = 6 - 2,5 = 3,5 V. R2 = A + - K + - R1 R2 V Bài1: Giải: a. Điện trở của đoạn mạch R1, R2 mắc nối tiếp là: Từ công thức I = . b. Do đoạn mạch R1, R2 mắc nối tiếp nên Rtđ = R1 + R2 R2 = Rtđ - R1 = 12-5 = 7 a. Hiệu điện thế hai điểm A, B là: UAB = I1R1 = 1,2 .10 = 12 V. b.Giá trị của điện trở R2 là: R2 = Bài 2 (SBT/Tr4). - Yêu cầu học sinh đọc đầu bài. - Giá trị của I sau khi tăng là bao nhiêu ,so với ban đầu đã tăng bao nhiêu lần ? -Từ đó U phải là bao nhiêu ? - Bài tập áp dụng kiến thức nào? Bài 3 -Yêu cầu học sinh đọc đầu bài? - Bài tập này cho biết gì . Yêu cầu gì? -Yêu cầu HS lên bảng làm. - Nhận xét bài. -Bài tập áp dụng kiến thức nào? Bài 4 - Bài tập này cho biết gì? Yêu cầu gì? - Hãy chọn đáp án đúng. Bài 5(SBT/Tr7).? -Yêu cầu HS đọc đầu bài -Yêu cầu lên bảng tóm tắt. -Yêu cầu HS tính và trả lời Bài 2 (SBT/Tr4). Tóm tắt : I = 1,5 A thì U = 12V I tăng 0,5A thì U =? Giải Cường độ dòng điện sau khi tăng là : I2 = 1,5 + 0,5 = 2 (A) Khi đó I đã tăng : 2 : 1,5 = ( lần ) nên U cũng phải tăng lên là : 12. = 16 (V) Bài 3(SBT) Nếu I = 0,15A là sai vì đã nhầm là hiệu điện thế giảm đi hai lần. Theo đầu bài, hiệu điện thế giảm đi 2V tức là còn 4V. Khi đó cường độ dòng điện là 0,2A. Bài 1.4(SBT) Đáp án đúng là: D Bài 5 a)R =15 ; U =6V ADCT định luật Ôm I =I = = 0,4A b)Cường độ dòng điện tăng thêm 0,3A tức là I = 0,7A.Khi đó U = I.R = 0,7.15 = 10,5(V) C. Củng cố: - GV nhấn mạnh cho học sinh một số phương pháp giải bài tập theo dạng. - Ứng dụng để giải các bài tập cùng dạng. D Dặn dò: - Làm các bài tập trong SBT. - Chuẩn bị trước Tiết 6: Đoạn mạch song song. IV. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn: 1 tháng 9 năm 2012 TIẾT 6: ĐOẠN MẠCH ĐIỆN MẮC SONG SONG. I – Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Xây dựng được công thức tính điện trở của đoạn mạch điện gồm hai điện trở mắc song song và hệ thức từ kiến thức đã học. - Mô tả được cách bố trí thí nghiệm kiểm tra các hệ thức. 2. Kĩ năng: - Vận dụng những kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng và giải các bài tập về đoạn mạch mắc song song. 3. Thái độ: - Kỉ luật, tuân thủ tuyệt đối các quy tắc an toàn điện và yêu thích môn học. II - Chuẩn bị: - Dây nối, các dây dẫn có điện trở có giá trị đã biết, khoá điện, biến thế nguồn, 1 vôn kế và 1 am pe kế. III - Tổ chức tiến hành dạy - học trên lớp. A – Kiểm tra bài cũ: 1- Viết hệ thức liên hệ về cường độ dòng điện, hiệu điện thế, điện trở tương đương của đoạn mạch mắc nối tiếp? 2- Vẽ sơ đồ mạch điện gồm nguồn điện, hai vật dẫn mắc song song, 1 khoá điện, nêu kết luận về cường độ dòng điện qua mỗi vật dẫn và quan hệ giữa hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch với hai đầu mỗi vật dẫn. B - Bài mới: A + - K + - R1 R2 V Từ bài cũ học sinh nhắc lại kiến thức lớp 7. HS: Quan sát sơ đồ mạch điện và trả lời các câu hỏi: ? R1 và R2 được mắc như thế nào ? nêu vai trò của am pe kế và vôn kế trong mạch? ? Từ các công thức đã học chứng minh công thức . ? Em có nhận xét gì về cường độ dòng điện trong mạch mắc song song với điện trở của chúng? I - Cường độ dòng điện và hiệu điện thế của đoạn mạch mắc song song. 1. Nhắc lại kiến thức lớp 7. 2. Đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song song. I = I1 + I2. U = U1 = U2 Vì: I1 = và I2 = nên . ? Chứng minh công thức: . GV: Cho các nhóm mắc mạch điện để kiểm tra. ? Từ công thức em rút ra kết luận gì ? HS: Đọc vẽ sơ đồ trả lời câu C4. HS: Đọc vẽ sơ đồ trả lời câu C5. ? Nếu có ba điện trở mắc song song thì điện trở tương đương được tính như thế nào ? R3 R1 R2 + - II - Điện trở tương đương của đoạn mạch mắc song song. 1. Công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch mắc song song. 2. Thí nghiệm kiểm tra. 3. Kết luận.SGK. III - Vận dụng: C4: Đèn và quạt phải được mắc song song vì hiệu điện thế định mức hai vật như nhau và bằng hiệu điệm thế của mạch điện. Sơ đồ mạch điện. A + - K + - M V Nếu đèn không hoạt động thì quạt vẫn hoạt động vì mạch vẫn kín. R1 R2 + - C5: R1 song song với R2 nên = . Mắc thêm R3 song song với hai điện trở trên thì C. Củng cố: - Viết hệ thức liên hệ về cường độ dòng điện, hiệu điện thế, điện trở tương đương của đoạn mạch mắc song song? D. Dặn dò: - Làm các bài tập SBT. - Chuẩn bị trước tiết 6: Bài tập áp dụng công thức của định luật ôm. IV. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… * Nguồn gốc giáo án: Tự thiết kế Ngày soạn: 8 tháng 9 năm 2012 TIẾT 7: BÀI TẬP I – Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh biết vận dụng công thức của định luật ôm cho mạch điện và cho đoạn mạch điện mắc song song để tính cường độ dòng điện và hiệu điện thế, điện trở của mạch điện và cho đoạn mạch điện mắc song song. - Rèn luyện các kĩ năng tư duy: phân tích , tính toán. 3. Thái độ: - Hợp tác nhóm, tính độc lập. II - Chuẩn bị: - Bảng phụ có ghi sẵn cách giải khác. III - Các bước tiến hành dạy, học trên lớp. A – Kiểm tra bài cũ: 1- Phát biểu và viết công thức của định luật ôm ? nêu ký hiệu của các đại lượng trong công thức, đơn vị đo của các đại lượng trong công thức. 2 - Viết hệ thức liên hệ về cường độ dòng điện, hiệu điện thế, điện trở tương đương của đoạn mạch mắc song song? B - Bài mới: HS: Đọc đề bài tập 1, vẽ hình vào vở. ? Các điện trở R1, R2 được mắc như thế nào? Nêu vai trò của am pe kế? ? Tóm tắt đề ? Lên bảng trình bày cách giải? ? Tìm cách giải khác? GV: Gợi ý cách giải khác bằng bảng phụ. 1,8.R2 = (10 + R2) 1,2 1,8R2 = 12 + 1,2R2 0,6R2 = 1,2 R2 = 20 W. U = IV Bài 2. Cho mạch điện có sơ đồ (hình dưới) trong đó R1 = 10 . am pe kế A1chỉ 1,2A, am pe kế A chỉ 1,8A. a. Tính hiệu điện thế UABcủa đoạn mạch. Tính điện trở R2. - Tóm tắt nội dung của đầu bài. - Một học sinh lên bảng giải? - Nhận xét bài làm? - Bài tập áp dụng kiến thức nào? Bài 3: Cho 2 điện trở R1= R2 = 20.được mắc vào 2điểm A,B. a. Tính điện trở của đoạn mạch AB(RAB) khi R1mắc nối tiếp với R2. RAB lớn hơn hay nhỏ hơn mỗi điện trở thành phần? b. Nếu mắc R1 song song với R2 thì điện trở R’AB của đoạn mạch khi đó là bao nhiêu? R’AB lớn hơn hay nhỏ hơn mỗi điện trở thành phần? c. Tính tỉ số . - H/S lên bảng làm bài. R3 R2 + - A R1 B A HS: Đọc đề bài tập 3, vẽ hình vào vở. ? Các điện trở R1, R2, R3 được mắc như thế nào? ? Nêu vai trò của am pe kế trong mạch? ? Tóm tắt đề ? Lên bảng trình bày cách giải? + - K + A - R1 R2 A1 B A Bài 1: a. Hiệu điện thế hai điểm A, B là: UAB = I1R1 = 1,2 .10 = 12 V. b. Giá trị của điện trở R2 là: R2 = Bài 2 Tính UAB thông qua mạch rẽ: UAB = 12v. Tính R2. Tính cường độ dòng điện qua điện trở R2, suy ra R2 = 20 . a. R1 nối tiếp R2 thì Rtđ = 40. Ta thấy R’tđ lớn hơn mỗi điện trở thành phần? b. R1 song song R2 thì Rtđ = 10,ta thẩy R’tđ nhỏ hơn mỗi điện trở thành phần. c. = 4. Bài 3: Giải: Do R1 nối tiếp (R2 // R3) nên Rtđ = R1 + R23 mà R23 = Vậy: Rtđ = 15 +15 = 30 W. Cường độ dòng điện qua R1 là: I1 = Ia = Cường độ dòng điện qua R2 và R3 là: I2 = I3 do R3// R2 và R2 = R3 ; mà I2 + I3 = 1A nên I2 = I3 = 0,4: 0,2 = 0,2A C. Củng cố: - GV nhấn mạnh cho học sinh một số phương pháp giải bài tập theo dạng. - Ứng dụng để giải các bài tập cùng dạng. D Dặn dò: - Làm các bài tập trong SBT. - Chuẩn bị trước Tiết 8: Sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào chiều dài dây dẫn. IV. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn: 8 tháng 9 năm 2012. TIẾT 8: SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO CHIỀU DÀI DÂY DẪN. I – Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được điện trở dây dẫn phụ thuộc vào chiều dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn. - Biết cách xác định điện trở vật dẫn vào các yếu tố trên. - Suy luận và kiểm tra bằng thực nghiệm sự phụ thuộc của điện trở vật dẫn vào chiều dài vật dẫn. - Nêu được nếu các dây dẫn cùng tiết diện, cùng chất thì điện trở tỷ lệ thuận với chiều dài. 2. Kĩ năng: Rèn luyện các kĩ năng phân tích , tổng hợp, dự đoán, suy diễn. 3. Thái độ: - Có lập luận mang tính cơ sở khoa học để phân tích cá nội dung kiến thức liên quan đến nội dung bài học. II - Chuẩn bị: - Biến thế nguồn, khoá điện, am pe kế, vôn kế, ba đoạn dây cùng chiều dài, tiết diện, cùng chất. III - Các bước tiến hành dạy, học trên lớp. A – Kiểm tra bài cũ: 1- Phát biểu và viết công thức của định luật ôm ? nêu ký hiệu của các đại lượng trong công thức, đơn vị đo của các đại lượng trong công thức. 2- Nêu cách xác định điện trở vật dẫn bằng vôn kế và am pe kế. B - Bài mới: HS: Quan sát hình 7.1. ? Các dây dẫn trên hình có đặc điểm gì khác nhau? ? Để xác định điện trở các dây có phụ thuộc các yếu tố trên ta làm thế nào? HS: Trả lời câu hỏi C1 Từng nhóm học sinh mắc mạch điện theo sơ đồ và đóng mạch ghi kết quả vào bảng. ? Qua thí nghiệm em có kết luận gì? Điện trở dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào chiều dài dây dẫn ? A + - K + - 1 2 V I - Xác định sự phụ thuộc của điện trở vật dẫn vào một trong những yếu tố khác nhau. 1 Các yếu tố dây dẫn: chiều dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn. II - Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn. 1. Dự kiến cách làm: Dự đoán: Dây có chiều dài l, có điện trở R thì dây có chiều dài 2l, 3l và cùng tiết diện thì có điện trở là 2R, 3R. K 1 A + - + - V 2. Thí nghiệm kiểm tra: 3. Kết luận: Điện trở dây dẫn tỷ lệ thuận với chiều dài dây dẫn. A + - K 1 2 V 3 HS: đọc và trả lời câu C2. HS: đọc và trả lời câu C3. HS: đọc và trả lời câu C4. III - Vận dụng. C2: Cùng hiệu điện thế dây ngắn có điện trở nhỏ, cường độ dòng điện qua đèn càng lớn thì đèn càng sáng. Dây dài có điện trở lớn, cường độ dòng điện qua đèn càng nhỏ thì đèn kém sáng. C3.Điện trở của dây là: R = Vì dây cùng loại có điện trở 2 dài 4m nên chiều dài dây gấp 10 lần: Dây dài là: l = 4. 10 = 40m. C4: Do I1 = 0,25I2 = 1/4I2 nên R2 = 1/4R1 hay l2 = 1/4 l1. Vậy dây dẫn l1 gấp 4 lần dây l2. C. Củng cố: - Điện trở dây dẫn phụ thuộc như thế nào đối với chiều dài dây dẫn. - Hướng dẫn học sinh trả lời nhanh một số câu hỏi và bài tập trong SGK D. Dặn dò: - Làm các bài tập SBT. - Chuẩn bị trước Tiết 8: Sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn. IV. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… * Nguồn gốc giáo án: Tự thiết kế Ngày soạn: 16 tháng 9 năm 2012. TIẾT 9: SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO TIẾT DIỆN DÂY DẪN. I – Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được điện trở dây dẫn phụ thuộc vào tiết diện dây dẫn. - Suy luận và kiểm tra bằng thực nghiệm sự phụ thuộc của điện trở vật dẫn vào tiết diện vật dẫn. - Nêu được nếu các dây dẫn cùng chiều dài, cùng chất thì điện trở tỷ lệ nghịch với tiết diện. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện các kĩ năng : Dự đoán,so sánh, phân tích, và các kĩ năng thao tác , bố trí thí nghiệm kiểm tra. 3. Thái độ: - Tính kĩ luật, an toàn điện. II - Chuẩn bị: -Biến thế nguồn, - Khoá điện, - Am pe kế, vôn kế, - Ba đoạn dây cùng chiều dài, tiết diện, cùng chất. III - Các bước tiến hành dạy, học trên lớp. A – Kiểm tra bài cũ: 1- Phát biểu và viết công thức của định luật ôm ? nêu ký hiệu của các đại lượng trong công thức, đơn vị đo của các đại lượng trong công thức. 2- Các dây cùng chất, cùng tiết diện thì điện trở dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào chiều dài dây dẫn? B - Bài mới: GV: Cho các dây có cùng chiều dài l, cùng chất, cùng tiết diện và có điện trở là R thì điện trở tương đương của đoạn mạch gồm (R// R) và (R// R//R) có điện trở tương đương là bao nhiêu? A + - K 1 2 3 Điện trở tương đương của đoạn mạch là: R3 = ? Nếu chập các dây sát vào nhau tạo thành dây có tiết diện 2S, 3S các điện trở này có giá trị R2, R3 em có dự đoán gì về quan hệ giữa điện trở các dây với tiết diện của dây. Từng nhóm học sinh mắc mạch điện theo sơ đồ và đóng mạch ghi kết quả vào bảng. ? Qua thí nghiệm em có kết luận gì? Điện trở dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào tiết diện dây

File đính kèm:

  • docvat lY 9 da tich hop.doc