Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Tiết 1 - Tuần 1 - Bài 1: Nhận biết ánh sáng – nguồn sáng và vật sáng (tiếp)

1. Kiến thức:

- Bằng thí nghiệm khăng định được rằng ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta và ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta.

- Phân biệt được nguồn sáng và vật sáng. Nêu được thí dụ nguồn sáng, vật sáng

2. Kỹ năng:

- Làm và quan sát các thí nghiệm để rút ra điều kiện nhận biết ánh sáng và vật sáng.

3. Thái độ:

- Biết nghiêm túc khi quan sát hiện tượng khi chỉ nhìn thấy vật mà không cầm được.

II. Chuẩn bị:

 

doc12 trang | Chia sẻ: haianhco | Lượt xem: 1166 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Tiết 1 - Tuần 1 - Bài 1: Nhận biết ánh sáng – nguồn sáng và vật sáng (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 1: QUANG HỌC Bài 1: NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG – NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG Tuần 1 Tiết 1 Ns: 03/09/2007 Mục tiêu: Kiến thức: Bằng thí nghiệm khăûng định được rằng ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta và ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta. Phân biệt được nguồn sáng và vật sáng. Nêu được thí dụ nguồn sáng, vật sáng Kỹ năng: Làm và quan sát các thí nghiệm để rút ra điều kiện nhận biết ánh sáng và vật sáng. Thái độ: Biết nghiêm túc khi quan sát hiện tượng khi chỉ nhìn thấy vật mà không cầm được. Chuẩn bị: Cả lớp: Mỗi nhóm học sinh: 1 hộp kín. Hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh Nội dung ghi bảng HĐ1: ĐẶT VẤN ĐỀ (7’): -YCHS mở sgk trang 3: +Trong gương em thấy chữ MÍT vậy trên tờ giấy là chữ gì? +Tại sao chữ TÌM trong tờ giấy khi nhìn vào gương lại thấy chữ MÍT. Học xong chương 1 sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi trên đồng thời trong chương này sẽ giúp các em giải thích một số hiện tượng như : >Tại sao nhà bác học Acsimet có thể dùng gương cầu lõm để đốt cháy thuyền giặc. >Hiện tượng ảo ảnh trên sa mạc… >Kính chiếu hậu của xe ôtô hoặc môtô thường làm bằng tấm gương như thế nào và tại sao? -Và chúng ta sẽ trả lời được 6 câu hỏi ở đầu chương mà sgk đã đưa ra. -YCHS đọc phần mở bài ở bài 1. +Vậy Hải đúng hay Thanh đúng, ghi số học sinh dự đoán lên bảng. +Bài học hôm nay sẽ giúp ta biết ai đúng, ai sai. Ghi bảng. -Học sinh dự doán là chữ TÌM. -Nghe giáo viên giới thiệu các vấn đề mà chương 1 sẽ giải quyết. -Đọc các câu hỏi. -Dự đoán. -Ghi bài Chương 1: QUANG HỌC Bài 1: NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG – NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG I>Nhận biết ánh sáng: HĐ2: TRẢ LỜI CÂU HỎI KHI NÀO TA NHẬN BIẾT ĐƯỢC ÁNH SÁNG (7’): -YCHS đọc 4 trường hợp ở sgk. -Trường hợp nào ta nhận biết được ánh sáng? -Hãy tìm điều kiện chung nhất ở hai trường hợp này? +GV kẻ bảng sau: TH1 TH2 TH3 TH4 Mở mắt có có có có Aùnh sáng không có có có Aùnh sáng truyền đến mắt không có có Không -Vậy khi nào mắt ta nhận biết được ánh sáng? - GV chốt lại, ghi bảng. -Trường hợp 2 và 3. -HS điền vào chổ trống để tìm điều kiện chung của 2 trường hợp 2 và 3 mà trường hợp 1 và 4 không có đó là điều kiện “ ánh sáng truyền đến mắt” . -Hoàn thành kết luận. -Ghi bài. - Mắt ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta. HĐ3: NGHIÊN CỨU TRONG ĐIỀU KIỆN NÀO TA NHÌN THẤY MỘT VẬT (15’): -Để nhìn thấy một vật ta cần có điều kiện gì?qua II -YCHS đọc sgk và dự đoán trường hợp nào ta nhìn thấy mảnh giấy trắng? Tại sao? Sau đó cho hs tiến hành làm thí nghiệm. +Vì ánh sáng truyền từ đèn đến mảnh giấy trắng mảnh giấy trắng hắt lại ánh sáng truyền vào mắt ta. -Vậy để nhìn thấy một vật thì phải có điều kiện gì? +Aùnh sáng từ đâu truyền đến mắt? -GV chốt lại, ghi bảng. -Ghi bài. -Đọc sgk, dự đoán và tiến hành làm thí nghiệm theo nhóm kết quả: Trường hợp đèn sáng ta nhìn thấy mảnh giấy trắng, Trường hợp đèn tắt ta không nhìn thấy mảnh giấy trắng, vì …. -Khi có ánh sáng truyền từ vật đó vào mắt ta. -Ghi bài. II>Nhìn thấy một vật: -Mắt ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng truyền từ vật đó vào mắt ta. HĐ4: PHÂN BIỆT NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG (4’): - Nguồn sáng là gì và vật sáng là gì? Chúng ta qua mục III để trả lời câu hỏi này. -YCHS nghiên cứu sgk trả lời câu hỏi nguồn sáng là gì và vật sáng là gì? Cho ví dụ. -Gv lưu ý cho học sinh vật sáng bao gồm cả nguồn sáng vì thế Mặt Trời vừa là nguồn sáng vừa là vật sáng. Còn Mặt Trăng chỉ là vật sáng. -Ghi bảng -Ghi bài. -Đọc sgk trả lời câu hỏi. -Ghi bài III>Nguồn sáng – vật sáng: -Nguồn sáng là vật tự nó phát ra ánh sáng. Vd:Mặt Trời, bóng đèn đang sáng, nến đang cháy… -Vật sáng bao gồm nguồn sáng và vật hắt lại ánh sáng chiếu vào nó. Vd: Mặt Trời, bóng đèn đang sáng, Mặt Trăng,… HĐ5: CỦNG CỐ + VẬN DỤNG + VỀ NHÀ (8’): -Khi nào ta nhận biết được ánh sáng? -Khi nào ta nhìn thấy một vật? -Vật sáng là gì? Nguồn sáng là gì? Cho ví dụ? -YCHS trả lời các câu C4,C5 -YCHS đọc phần có thể em chưa biết. -VN: học bài, BTVN 1.1 à 1.5 SBT -Aùnh sáng từ đèn pin đến mắt ta bằng đường nào? Các em về xem trước bài 2. -Trả lời các câu hỏi củng cố của giáo viên. C4:Hải đúng. C5:Vì khói là những hạt nhỏ li ti, khi ánh sáng rọi vào chúng sẽ hắt lại nên ta sẽ thấy được. -Ghi vở phần dặn dò. IV>Vận dụng: (sgk) -BTVN 1.1 à 1.5 SBT Bài 2: SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG Tuần 2 Tiết 2 Ns: 09/09/2007 I. Mục tiêu: Kiến thức: Biết làm thí nghiệm để xác định đường truyền của ánh sáng. Phát biểu được định luật truyền thẳng ánh sáng. Biết vận dụng định luật truyền thẳng ánh sáng vào việc xác định đường thẳng trong thực tế. Nhận biết được đặc điểm của 3 loại chùm sáng. Kỹ năng: Bước đầu tìm ra định luật truyền thẳng ánh sáng bằng thực nghiệm. Biết dùng thí nghiệm để kiểm chứng lại một hiện tượng về ánh sáng. Thái độ: Biết vận dụng kiến thức vào cuộc sống. II. Chuẩn bị: Cả lớp: Mỗi nhóm học sinh: 1 ống nhựa cong, 1 ống nhựa thẳng. 1 nguồn sáng dùng pin. 3 màn chắn có đục lỗ như nhau. 3 đinh ghim mạ mũ nhựa to. III. Hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh Nội dung ghi bảng HĐ1: KIỂM TRA + ĐẶT VẤN ĐỀ (7’): HS1: Khi nào ta nhận biết được ánh sáng? Khi nào ta nhìn thấy một vật? Chữa bài tập 1.1sbt. HS2: Nguồn sáng là gì? Vật sáng là gì? Cho ví dụ? Chữa bài 1.2sbt ĐVĐ: Các em hãy vẽ trên giấy xem có bao nhiêu đường có thể đi từ một điểm trên vật sáng đến mắt kể cả đường thẳng và đường ngoằn nghèo? -Vậy ánh sáng có thể đi theo con đường nào để truyền đến mắt? -Cho hs trao đổi thắc mắc của Hải ở đầu bài. -Chỉnh sửa phương án thí nghiệm của hs à vào bài. -Lên bảng trả bài, các hs ở dưới lớp chú ý lắng nghe phần trình bày của bạn, nêu nhận xét. -Có rất nhiều đường. -Dự đoán: đường thẳng. Nêu phương án thí nghiệm để kiểm tra. Bài 2: SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG HĐ2: ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG ÁNH SÁNG (18’): -YCHS nhận dụng cụ và làm thí nghiệm kiểm tra dự đoán như sgk đã hướng dẫn. -YCHS trả lời câu C2, điền vào chổ trống phần kết luận. -Chốt lại. -Làm thí nghiệm theo phương án đã nêu trong sgk. -Hoàn thành kết luận. I.Đường truyền của ánh sáng: -Không khí là một môi trường trong suốt và đồng tính, nghiên cứu trong các môi trường trong suốt và đồng tính khác như nước, dầu hoả, thuỷ tinh cũng thu được một kết quả, cho nên có thể xem kết luận trên là một định luật gọi là định luật truyền thẳng ánh sáng. -Ghi bảng. -Ghi vở. -Định luật truyền thẳng ánh sáng: Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền đi theo đường thẳng. HĐ3: TIA SÁNG, CHÙM SÁNG (10’): -YCHS thảo luận nhóm :Tia sáng được biểu diễn như thế nào? Chùm sáng là gì? Có mấy loại chùm sáng? -YC các nhóm trình bày câu trả lời. -Chốt lại câu trả lời đúng và ghi bảng. -Làm thí nghiệm cho hs quan sát 3 loại chùm sáng: Nêu đặc điểm của từng loại? -Thảo luận nhóm, nghiên cứu sgk để trả lời câu hỏi. -Trình bày câu trả lời, nhóm khác nhận xét, bổ sung. -Ghi vở. -Trả lời C3:a) không giao nhau; b) giao nhau; c) loe rộng ra II.Tia sáng, chùm sáng: -Tia sáng được biểu diễn bằng một đường thẳng có mũi tên chỉ hướng. -Chùm sáng là tập hợp của rất nhiều tia sáng. Có 3 loại chùm sáng: +Chùm sáng song song. +Chùm sáng hội tu.ï +Chùm sáng phân kì. HĐ4: CỦNG CỐ + VẬN DỤNG + VỀ NHÀ (10’): -YCHS đọc phần ghi nhớ trong sgk. -Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng? -Tia sáng được biểu diễn như thế nào? Chùm sáng là gì? Có mấy loại? -HDHS trả lời C4,C5 +Dựa vào kết quả câu C5 nói thêm: Khi xếp hàng các em phải xếp làm sao cho bạn ở sau chỉ nhìn thấy gáy của bạn ở liền trước mình, như vậy hàng mới thẳng. -BTVN 2.1 à 2.4 SBT. -Định luật truyền thẳng ánh sáng có những ứng dụng gì? Các em nghiên cứu trước bài 3. -Nhận xét tiết học. -Đọc ghi nhớ. -Trả lời các câu hỏi củng cố của giáo viên. -Trả lời C4,C5 III.Vận dụng: BTVN 2.1 à 2.4 SBT. Bài 3: ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG CỦA ÁNH SÁNG Tuần 3 Tiết 3 Ns: 16/09/2007 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nhận biết được bóng tối, bóng nửa tối và giải thích. Giải thích được vì sao có nhật thực, nguyệt thực. 2. Kỹ năng: Vận dụng định luật truyền thẳng ánh sáng giải thích một số hiện tượng trong thực tế và hiểu được một số ứng dụng của định luật truyền thẳng ánh sáng. Biết dùng thí nghiệm để kiểm chứng lại một hiện tượng về ánh sáng. 3. Thái độ: Biết vận dụng kiến thức vào cuộc sống. II. Chuẩn bị: Cả lớp: Mỗi nhóm học sinh: 1 bảng thí nghiệm . 2 đèn nguồn. 1 quả bán cầu lớn. 1 quả bán cầu nhỏ. 1 bảng không chân 2 nguồn 6V. III. Hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh Nội dung ghi bảng HĐ1: KIỂM TRA + ĐẶT VẤN ĐỀ (7’): HS1: Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng. Tia sáng được qui ước biểu diễn như thế nào? Chùm sáng là gì, có mấy loại? HS2: Chữa bài 2.1, 2.2 SBT ĐVĐ: Nêu lên hiện tượng như ở phần mở đầu bài trong sgk. -Lên bảng trả bài, các hs ở dưới lớp chú ý lắng nghe phần trình bày của bạn, nêu nhận xét. Bài 3: ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG CỦA ÁNH SÁNG HĐ2: HỌC SINH LÀM THÍ NGHIỆM, QUAN SÁT VÀ HÌNH THÀNH KHÁI NIỆM BÓNG TỐI (9’): -Phát dụng cụ và Ychs làm thí nghiệm. Lưu ý: thay màn chắn bằng bán cầu lớn, thay miếng bìa bằng bán cầu nhỏ. -Vì sao trên bán cầu lớn có một vùng hoàn toàn không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng đến? -Vùng này gọi là bóng tối và bán cầu nhỏ còn gọi là vật cản. -Vậy, bóng tối là gì? +Nằm ở đâu so với vật cản? Và có nhận được ánh sáng từ nguồn sáng truyền đến hay không? -Chốt lại. -Ghi bảng. -Làm thí nghiệm theo phương án đã nêu trong sgk -Vì ánh sáng từ nguồn đến bán cầu lớn bị bán cầu nhỏ cản lại. -Bóng tối nằm phía sau vật cản, không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng truyền đến. -Ghi vở. I.Bóng tối – bóng nửa tối: -Bóng tối nằm phía sau vật cản, không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng truyền đến. HĐ3: QUAN SÁT VÀ HÌNH THÀNH KHÁI NIỆM BÓNG NỬA TỐI (8’): -Nếu thay nguồn sáng nhỏ bằng một nguồn sáng lớn, rộng thì có hiện tượng gì xảy ra trên màn chắn. -YCHS nghiên cứu thí nghiệm 2 sgk và so sánh với thí nghiệm 1 về dụng cụ và kết quả khác nhau ở điểm nào? -Vùng có đánh dấu số 2 là bóng nửa tối vì nó chỉ nhận được ánh sáng từ một phần của nguồn sáng truyền đến? -Cho hs tiến hành làm thí nghiệm. +lưu ý: Dùng 2 nguồn sáng thay cho bóng đèn lớn mà sgk đã hướng dẫn -Vậy bóng nửa tối là gì? -Chốt lại. -Ghi bảng. -Đọc sgk thí nghiệm 2; so sánh với thí nghiệm 1:Bóng đèn to hơn, có 3 vùng trên màn chắn. -Tiến hành làm thí nghiệm, quan sát bóng nửa tối trên bán cầu lớn. -Bóng nửa tối nằm phía sau vật cản, nhận được một phần ánh sáng từ nguồn sáng truyền đến. -Ghi vở. -Bóng nửa tối nằm phía sau vật cản, nhận được một phần ánh sáng từ nguồn sáng truyền đến. HĐ4: HÌNH THÀNH KHÁI NIỆM NHẬT THỰC – NGUYỆT THỰC (13’): -YCHS thảo luận đọc thông báo ở mục II sau đó nghiên cứu C3 và chỉ ra trên hình 3.3 vùng nào trên mặt đất có nhật thực toàn phần, một phần? -YC các nhóm trình bày câu trả lời. -Vậy, nhật thực toàn phần quan sát được ở đâu? Nhật thực một phần quan sát được ở đâu? -Chốt lại. -Ghi bảng. -Lưu ý hs phần gạch chân, để khỏi nhầm lẫn. -Thông báo về tính chất phản chiếu ánh sáng của Mặt Trăng và sự quay của Mặt Trăng xung quanh Trái Đất. -Ychs hoàn thành câu C4. -Vậy khi nào xảy ra nguyệt thực? -Chốt lại. -Ghi bảng. -Đọc thông báo và trả lời C3. -Trình bày câu trả lời, nhóm khác nhận xét, bổ sung. -Trả lời câu hỏi. -Ghi vở. -Trả lời C4 -Trả lời. -Ghi vở. II.Nhật thực – nguyệt thực: -Nhật thực toàn phần quan sát được ở vùng có bóng tối của Mặt Trăng trên Trái Đất. -Nhật thực một phần quan sát được ở vùng có bóng nửa tối của Mặt Trăng trên Trái Đất. -Nguyệt thực xảy ra khi Mặt Trăng bị Trái Đất che khuất không được Mặt Trời chiếu sáng. HĐ5: CỦNG CỐ + VẬN DỤNG + VỀ NHÀ (8’): -YCHS đọc phần ghi nhớ trong sgk. -Bóng tối, bóng nửa tối là gì? -Nhật thực toàn phần, một phần quan sát được ở đâu? -Khi nào xảy ra hiện tượng nguyệt thực. -YCHS vận dụng kiến thức đã học trả lời C5,C6. -Chốt lại. -BTVN 3.1 à 3.4 SBT. -Aùnh sáng khi gặp gương phẳng sẽ đổi hướng như thế nào? Các em nghiên cứu trước bài 4. -Nhận xét tiết học. -Đọc ghi nhớ. -Trả lời các câu hỏi củng cố của giáo viên. -C5: Bóng tối và bóng nửa tối đều thu hẹp lại. Khi miếng bìa tới gần sát màn chắn thì hầu như không còn bóng nửa tối nữa, chỉ còn bóng tối rõ nét -Vì quyển vở che kín được bóng đèn dây tóc nên bàn học nằm trong vùng bóng tối ; quyển vở không che kín được đèn ống nên bàn học nằm trong vùng bóng nửa tối và ta vẫn đọc được sách. III.Vận dụng: C5,C6:sgk BTVN 3.1 à 3.4 SBT. Bài 4: ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG Tuần 4 Tiết 4 Ns:23/09/2007 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Tiến hành được thí nghiệm để nghiên cứu đường đi của tia sáng phản xạ trên gương phẳng. Biết xác định tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ. Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng. Biết ứng dụng định luật phản xạ ánh sáng để đổi hướng đường truyền ánh sáng theo mong muốn. 2. Kỹ năng: Biết làm thí nghiệm, biết đo góc, quan sát hướng truyền ánh sáng à quy luật phản xạ ánh sáng. 3. Thái độ: Nghiêm túc khi tiến hành thí nghiệm. II. Chuẩn bị: Cả lớp: Mỗi nhóm học sinh: 1 gương phẳng có giá đỡ . 1 đèn nguồn có 1 khe. 1 tờ giấy có chia độ. 1 bảng không chân. 1 nguồn 6V. III. Hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh Nội dung ghi bảng HĐ1: KIỂM TRA + ĐẶT VẤN ĐỀ (7’): HS1: Hãy giải thích hiện tượng nhật thực và nguyệt thực? HS2: Để cắm được 3 cây kim thẳng hàng trên 1 miếng gỗ xốp mà không cần dùng bất kì dụng cụ nào khác thì ta phải làm như thế nào? Giải thích cách làm của em? ĐVĐ: Nêu lên hiện tượng như ở phần mở đầu bài trong sgk. Dựa vào định luật phản xạ ánh sáng ta có thể trả lời được câu hỏi này. Vậy, định luật phản xạ ánh sáng có nội dung như thế nào? -Lên bảng trả bài, các hs ở dưới lớp chú ý lắng nghe phần trình bày của bạn, nêu nhận xét. Bài 4: ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG HĐ2: NGHIÊN CỨU TÁC DỤNG CỦA GƯƠNG PHẲNG (8’): -Phát dụng cụ và Ychs cầm gương soi nhận thấy hiện tượng gì trong gương? -Hình của một vật quan sát được trong gương gọi là gì? -Cho ví dụ một số vật được xem là gương phẳng? -Hồi xưa chưa có gương người ta muốn thấy hình ảnh của mình thì soi mình xuống nước, hoặc dùng miếng đồng nhẵn bóng để làm gương phẳng. -Thấy hình của mình và các vật khác ở trong gương. -Gọi là ảnh của vật tạo bởi gương. -Mặt nước phẳng, mặt kim loại phẳng, bóng... I.Gương phẳng:(sgk) HĐ3: ĐINH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG (20’): -Ánh sáng đến gương rồi đi tiếp như thế nào? Qua II -YCHS làm thí nghiệm như hình 4.2? +Dụng cụ thí nghiệm? +Cách tiến hành thí nghiệm? +Vẽ hình thí nghiệm lên bảng. -Quy ước cách vẽ gương: mặt phản xạ, mặt không phản xạ. -Chỉ ra tia tới và tia phản xạ, đường pháp tuyến? -Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng nào? +Trong thí nghiệm ta thấy tia phản xạ nằm trên mặt phẳng tờ giấy, còn trên hình vẽ ta thấy tia phản xạ nằm trên mặt phẳng bảng cả hai mặt phẳng trên đều chứa tia tới và đường pháp tuyến, nên nói chung trong các trường hợp ta thấy tia phản xạ luôn nằm cùng mặt phẳng với tia tới và đường pháp tuyến với gương tại điểm tới. -Vậy thì phương của tia phản xạ quan hệ như thế nào với phương của tia tới? -Hãy dự đoán quan hệ giữa góc phản xạ và góc tới? Cho hs tiến hành làm thí nghiệm kiểm tra. -Rút ra kết luận gì? -Nói góc tới bằng góc phản xạ đúng hay sai? +Điều đó là sai. Vì có tia tới mới có tia phản xạ. Cũng như nói nôm na là con giống cha chứ không ai nói cha giống con. Các em phải lưu ý điều này. -Đọc sgk thí nghiệm hình 4.2; tiến hành làm thí nghiệm . -Mặt phẳng chứa tia tới và đường pháp tuyến. -Đọc sgk. Xác định góc tới và góc phản xạ. -Dự đoán. Và tiến hành làm thí nghiệm kiểm tra so sánh góc phản xạ và góc tới theo phương án trong sgk. -Góc phản xạ bằng góc tới. -(Có thể có ý kiến đúng và có ý kiến sai). II.Định luật phản xạ ánh sáng : -SI: tia tới -IR: tia phản xạ -IN: đường pháp tuyến tại điểm tới. -SIN = i :góc tới. -NIR =i' :góc phản xạ. 1.Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng nào?(sgk) 2. Phương của tia phản xạ quan hệ như thế nào với phương của tia tới?(sgk) -Làm thí nghiệm với các môi trường trong suốt và đồng tính khác người ta cũng rút ra được 2 kết luận trên và đó cũng chính là nội dung của định luật phản xạ ánh sáng . -YC 2,3 HS phát biểu. -Chốt lại. -Ghi bảng. -Phát biểu như phần ghi nhớ trong sgk. -Ghi vở. 3. Định luật phản xạ ánh sáng: -Tia phản xạ nằm trên mặt phẳng chứa tia tới và đường pháp tuyến của gương ở điểm tới. -Góc phản xạ bằng góc tới. HĐ4: CỦNG CỐ + VẬN DỤNG + VỀ NHÀ (10’): -Hình của vật quan sát được trong gương phẳng gọi là gì? -Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng ? -YCHS trả lời C3,C4. Lưu ý: Câu C4a và b phải nêu cách vẽ. -Chốt lại. Cho điểm các hs trả lời tốt. -BTVN 4.1 à 4.3 SBT. +Tia tới hợp gương góc 300 . Hỏi goc phản xạ bằng bao nhiêu? +Tia tới vuông góc gương. Tìm tia phản xạ ? -Aûnh của một vật tạo bởi gương phẳng có tính chất gì? Tại sao chữ TÌM lại thấy ảnh là chữ MÍT các em xem trước bài 5. -Nhận xét tiết học. -Trả lời các câu hỏi củng cố của giáo viên. -Lên bảng trả lời C3,C4 C4a> Cách vẽ: -Vẽ pháp tuyến IN vuông góc với gương. -Vẽ tia phản xạ IR sao cho SIN=RIN. C4b> Cách vẽ: -Vẽ pháp tuyến IN là phân giác SIR. -Vẽ gương vuông góc IN tại I. -Hs dưới lớp làm việc cá nhân và nhận xét bổ sung hs trên bảng. -Ghi vở phần dặn dò và bài tập thêm. III.Vận dụng: -BTVN 4.1 à 4.3 SBT.

File đính kèm:

  • docBAI 1234 LY 7.doc