I. Mục tiêu :
1. Kiến thức : - Nêu được mối liên hệ giữa độ cao và tần số của âm.
- Sử dụng được thuật ngữ âm cao (âm bổng), âm thấp (âm trầm) và tần số khi so sánh hai âm.
2. Kĩ năng : Quan sát, so sánh, suy luận.
3. Thái độ : Hợp tác trao đổi khi hoạt động nhóm, tuân thủ sự hướng dẫn, trật tự nghiêm túc.
II. Chuẩn bị : * Đối với mỗi nhóm HS :
2 thước đàn hồi được vít chặt vào 1 hộp gỗ rỗng.
2 trang |
Chia sẻ: haianhco | Lượt xem: 1157 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Tiết 12 - Bài 11 : Độ cao của âm (tiết 2), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết : 12 Ngày soạn : 09 / 11 / 2008
Bài 11 : ĐỘ CAO CỦA ÂM Ngµy d¹y:11p / 11 / 2008
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức : - Nêu được mối liên hệ giữa độ cao và tần số của âm.
- Sử dụng được thuật ngữ âm cao (âm bổng), âm thấp (âm trầm) và tần số khi so sánh hai âm.
2. Kĩ năng : Quan sát, so sánh, suy luận.
3. Thái độ : Hợp tác trao đổi khi hoạt động nhóm, tuân thủ sự hướng dẫn, trật tự nghiêm túc.
II. Chuẩn bị : * Đối với mỗi nhóm HS :
2 thước đàn hồi được vít chặt vào 1 hộp gỗ rỗng.
* Đối với cả lớp :
- Giá thí nghiệm, 1 con lắc đơn 20cm, 1 con lắc đơn 40cm, 1 đĩa quay có đục lỗ và được gắn chặt vào động cơ trên giá đỡ, nguồn điện, 1 tấm bìa mỏng.
III. Tổ chức hoạt động của học sinh :
Hoạt động của HS
Trợ giúp của GV
Phần ghi bảng
Hoạt động 1: (5 phút) Kiểm tra bài cũ và đặt vấn đề vào bài mới.
- 1 HS trả bài cũ.
- 1 HS nhận xét.
- Nêu khái niệm về nguồn âm. Cho ví dụ. Các nguồn âm có chung đặc điểm gì?
- Các bạn trai thường có giọng trầm, các bạn gái thường có giọng bổng. Khi nào âm phát ra trầm, khi nào âm phát ra bổng?
Hoạt động 2: (10 phút) Quan sát dao động nhanh, chậm và nghiên cứu khái niệm tần số.
- Tập trung lắng nghe sự hướng dẫn của GV.
- 1 HS theo dõi về thời gian .
- Một số HS khác đếm số dao động của từng con lắc trong 10s.
- Tính số dao động trong 1s.
- Ghi kết quả vào bảng 1.
- Trả lời C2.
- Ghi khái niệm, đơn vị tần số vào vở.
- Điền từ thích hợp vào phần nhận xét.
- Hướng dẫn HS cách xác định 1 dao động, cách xác định và thông báo số dao động của vật trong 10s.
- GV làm TN, ra hiệu 1 HS bắt đầu theo dõi thời gian và các HS khác đếm số dao động của con lắc cho đến khi HS theo dõi thời gian 10s ra hiệu thôi đếm.
- GV yêu cầu HS tính số dao động của từng con lắc trong 1s. Sau đó kết hợp giới thiệu khái niệm tần số và đơn vị tần số như SGK và yêu cầu HS trả lời C2 và điền từ thích hợp vào phần nhận xét.
- Gọi 1 HS nhắc lại .
I. Dao động nhanh, chậm - Tần số:
1. Thí nghiệm 1 :
Con lắc
Dao động nhanh, chậm
Số dao động trong 10s
Số dao động trong 1s
a
chậm
8
0,8
b
nhanh
10
1
- Số dao động trong 1s gọi là tần số.
- Đơn vị tần số là héc (Hz).
2. Nhận xét :
Dao động càng nhanh (chậm), tần số dao động càng lớn (nhỏ).
Hoạt động 3: (18 phút) Nghiên cứu mối liên hệ giữa tần số và độ cao của âm.
- Nhận dụng cụ và nghe GV hướng dẫn TN.
- Tiến hành TN 2 theo nhóm.
- Quan sát dao động và lắng nghe âm phát ra rồi trả lời C3.
- Đọc TN3 SGK và nghe GV giới thiệu dụng cụ TN.
- Trợ giúp GV làm TN.
- Im lặng quan sát âm phát ra để nêu nhận xét.
- Thảo luận theo nhóm để trả lời C4.
- Điền từ thích hợp để hoàn chỉnh câu kết luận.
- Ghi chép phần kết luận vào vở.
- GV giới thiệu cách làm TN 2, lưu ý HS vít chặt đầu thước bằng ốc hoặc ấn chặt tay vào thước ở sát mép bàn. Yêu cầu HS im lặng mới nghe được âm phát ra.
- GV yêu cầu HS thực hiện TN 2 theo nhóm để trả lời C3.
- GV giới thiệu dụng cụ TN hình 11.3 SGK, cách làm mặt đĩa quay chậm và nhanh.
- GV gọi HS lên giúp GV làm TN như SGK và yêu cầu HS toàn lớp quan sát, lắng nghe âm phát ra, rồi thảo luận theo nhóm để trả lời C4 vào vở học tập.
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân câu kết luận và hướng dẫn HS thảo luận để thống nhất câu kết luận.
II. Âm cao (âm bổng), âm thấp (âm trầm):
1. Thí nghiệm 2 :
2. Thí nghiệm 3 :
3. Nhận xét :
Âm phát ra càng cao (càng bổng) khi tần số dao động càng lớn.
Âm phát ra càng thấp (càng trầm) khi tần số dao động càng nhỏ.
4. Kết luận :
Dao động càng nhanh (chậm), tần số dao động càng lớn (nhỏ) âm phát ra càng cao (thấp).
Hoạt động 4: (10 phút) Cho HS làm các bài tập của phần vận dụng như hướng dẫn chung.
- Đọc và trả lời C5.
- Đọc và trả lời C6.
- Quan sát GV làm TN, lắng nghe âm phát ra để trả lời C7. Giải thích.
- Nhận xét bổ sung cho bạn để hoàn chỉnh các câu trả lời cần có.
- Ghi chép câu trả lời vào vở học.
- Yêu cầu HS đọc và trả lời C5.
- Yêu cầu HS đọc và trả lời C6.
- GV làm TN hình 11.4 cho HS quan sát
- Yêu cầu HS trả lời C7.
- Gọi HS khác nhận xét bổ sung để hoàn chỉnh câu trả lời.
- Yêu cầu HS ghi các câu trả lời vào vở.
III. Vận dụng :
C5 :
Vật 1 : 50Hz
Vật 2 : 70Hz
Vật 2 dao động nhanh hơn.
Vật 1 phát ra âm thấp hơn.
C6 :
Khi vặn cho dây đàn căng ít (dây chùng) thì âm phát ra thấp, tần số nhỏ. Khi vặn cho dây đàn căng nhiều thì âm phát ra cao, tần số dao động lớn.
C7 : Âm phát ra cao hơn khi chạm góc miếng bìa vào hàng lỗ ở gần vành đĩa.
Hoạt động 5: (2 phút) Hướng dẫn về nhà.
Đọc có thể em chưa biết.
Ghi chép và làm theo sự hướng dẫn mà GV yêu cầu.
- Cho HS tự đọc mục “có thể em chưa biết”. Có thể đặt thêm câu hỏi : Tại sao trong TN 1, con lắc dao động mà ta không nghe thấy âm?
- Làm các bài tập trong SBT.
- Soạn bài mới : Độ to của âm.
IV. Rút kinh nghiệm : .........................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- ga7-12.doc