Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Tiết 13 - Độ to của âm (tiết 10)

1. Kiến thức: Nêu được mối liên hệ giữa biên độ dao động và độ to của âm, so sánh được âm to và âm nhỏ.

2. Kĩ năng: Qua thí nghiệm rút ra được: Khái niệm biên độ dao động , độ to nhỏ của âm phụ thuộc vào biên độ.

 3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu thích bộ môn.

II . CHUẨN BỊ :

- GV: Cho mỗi nhóm HS : 1 hộp gỗ, 1 thước thép, trống, dùi, quả cầu nhựa, bộ gía thí nghiệm

HS: + Tìm hiểu khi nào âm phát ra to, nhỏ

 

doc2 trang | Chia sẻ: haianhco | Lượt xem: 1117 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Tiết 13 - Độ to của âm (tiết 10), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỘ TO CỦA ÂM Ngày dạy: 21/11/2008 Tiết: 13 I . MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nêu được mối liên hệ giữa biên độ dao động và độ to của âm, so sánh được âm to và âm nhỏ. 2. Kĩ năng: Qua thí nghiệm rút ra được: Khái niệm biên độ dao động , độ to nhỏ của âm phụ thuộc vào biên độ. 3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu thích bộ môn. II . CHUẨN BỊ : GV: Cho mỗi nhóm HS : 1 hộp gỗ, 1 thước thép, trống, dùi, quả cầu nhựa, bộ gía thí nghiệm HS: + Tìm hiểu khi nào âm phát ra to, nhỏ ? + Tìm hiểu đơn vị độ to của âm III . PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Phương pháp trực quan Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề Phương pháp hợp tác nhóm IV . TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ : - Tần số là gì? Đơn vị tần số? Âm phát ra cao, thấp phụ thuộc như thế nào vào tần số?(7đ) -Tần số dao động của 1 dây đàn là 500Hz hãy cho biết ý nghĩa con số đó? (3đ) Trả lời: + Số dao động trong một giây gọi là tần số. Đơn vị tần số là héc (Hz) + Âm phát ra càng cao khi tần số dao động càng lớn, âm phát ra càng thấp khi tần số dao động càng nhỏ + Dây đàn có 500 dao động trong 1 giây. 3. Giảng bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập. D GV giới thiệu: Một vật dao động thường phát ra âm có độ cao nhất định. Nhưng khi nào vật phát ra âm to, khi nào vật phát ra âm nhỏ ? Để trả lời câu hỏi trên , ta tìm hiểu sang bài mới: Độ to của âm. D GV ghi tựa bài lên bảng, HS ghi vở. Hoạt động 2: Nghiên cứu về biên độ dao động và mối liên hệ giữa biên độ dao động và độ to của âm phát ra. ÄHS đọc nội dung thí nghiệm. D GV giới thiệu dụng cụ, cách làm thí nghiệm. ÄHS nhận dụng cụ và tiến hành làm thí nghiệm theo nhóm. D GV treo bảng phụ vẽ bảng 1 ÄĐại diện nhóm trả lời câc C1 vào bảng. ÄHS khác nhận xét. D GV nhận xét. D GV làm thí nghiệm minh họa với sợi dây cao su: khi kéo sợi dây cao su lệch khởi vị trí cân bằng càng nhiều thì âm phát ra to, càng ít thì âm phát ra càng nhỏ. D GV thông báo cho HS về biên độ dao động. ÄCá nhân HS trả lời câu C2. ÄHS khác nhận xét. D GV nhận xét. D GV giới thiệu dụng cụ thí nghiệm và cách làm thí nghiệm. ÄHS nhận dụng cụ và làm thí nghiệm theo nhóm. ÄĐại diện nhóm trả lời câu C3. ÄHS khác nhận xét. ÄCá nhân HS hoàn thành phần kết luận. ÄHS khác nhận xét. Hoạt động  : Tìm hiểu độ to của một số âm Ä1 HS đọc nội dung SGK/35. Đơn vị độ to của âm là gì ? kí hiệu ? Để đo độ to của âm người ta dùng dụng cụ gì ? D GV giới thiệu bảng độ to của một số âm sgk/35. Tiếng sét to gấp mấy lần tiếng nhạc to? Độ to của âm bao nhiêu thì làm đau tai? (130dB) Hoạt động 4: Vận dụng ÄHS lần lượt trả lời câu C4, C5, C6, C7. ÄHS khác nhận xét. D GV nhận xét. D GV thông báo : trong chiến tranh máy bay địch thả bom xuống, người dân ở gần chỗ bom nổ, tuy không bị chảy máu nhưng lại bị điếc tai do độ to của âm > 130dB làm cho màng nhĩ bị thương. Ä1 HS đọc ghi nhớ. I Âm to, âm nhỏ – Biên độ dao động 1. Thí nghiệm 1 : C1. a. mạnh, to b. yếu, nhỏ * Biên độ dao động: Độ lệch lớn nhất của vật dao động so với vị trí cân bằng của nó. C2. nhiều, lớn, to hoặc ít, nhỏ, nhỏ 2. Thí nghiệm 2: C3. nhiều, lớn, to hoặc ít, nhỏ, nhỏ 3. Kết luận: Âm phát ra càng to khi biên độ dao động của nguồn âm càng lớn. II. Độ to của một số âm: Độ to của âm được đo bằng đơn vị đêxiben, kí hiệu dB. III. Vận dụng : C4. Khi gãy mạnh dây đàn, tiếng đàn sẽ to. Vì khi gãy mạnh, dây đàn lệch nhiều, tức là biên độ dao động của dây đàn lớn, nên âm phát ra to. C5. Biên độ dao động của điểm M trong trường hợp 1 lớn hơn trường hợp 2. C6. Biên độ dao động của màn loa lớn khi máy thu thanh phát ra âm to. Biên độ dao động của màn loa nhỏ khi máy thu thanh phát ra âm nhỏ. C7. Độ to của tiếng ồn trên sân trường trong giờ ra chơi khoảng 50 đến 70 dB. * Ghi nhớ: (SGK/36) 4. Củng cố và luyện tập : Biên độ dao động là gì ? Độ to của âm được đo bằng đơn vị gì ? BT : điền từ vào chỗ trống Dao động càng mạnh thì âm phát ra .......... Dao động càng yếu thì âm phát ra .......... Đáp án : Biên độ dao động là độ lệch lớn nhất của vật dao động so với vị trí cân bằng của nó. Độ to của âm được đo bằng đơn vị đêxiben (dB). - BT : càng to càng nhỏ 5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà : - Học ghi nhớ. Xem lại các câu trả lời C1 – C7. - Làm BT 12.1 – 12.5 SBT/13 - Xem bài: môi trường truyền âm. Âm truyền được qua những môi trường gì? Âm không truyền được qua những môi trường gì ? V . RÚT KINH NGHIỆM:

File đính kèm:

  • docvat ly 7(7).doc