1. Kiến thức: Kể tên được một số môi trường truyền âm và không truyền được âm.
Nêu được một số thí dụ về sự truyền âm trong các chất rắn , lỏng, khí.
2. Kĩ năng: Biết làm thí nghiệm để chứng minh âm truyền được qua các môi trường nào
Tìm ra phương án thí nghiệm để chứng minh được càng xa nguồn âm: biên độ dao động âm càng nhỏ thì âm càng nhỏ.
3. Thái độ: Nghiêm túc trong học tập.
3 trang |
Chia sẻ: haianhco | Lượt xem: 1079 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Tiết 14: Môi trường truyền âm (tiết 3), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 17/11/2013
Ngày giảng : 21/11/2013
TIẾT 14: MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: Kể tên được một số môi trường truyền âm và không truyền được âm.
Nêu được một số thí dụ về sự truyền âm trong các chất rắn , lỏng, khí.
2. Kĩ năng: Biết làm thí nghiệm để chứng minh âm truyền được qua các môi trường nào
Tìm ra phương án thí nghiệm để chứng minh được càng xa nguồn âm: biên độ dao động âm càng nhỏ thì âm càng nhỏ.
3. Thái độ: Nghiêm túc trong học tập.
II/ Chuẩn bị :
1. Giáo viên: + 2 trống, 2 quả banh, dùi
+ 1 bình to đựng đầy nước
+ 1 nguồn phát âm trong bình nhỏ.
+ nguồn điện
2. Học sinh: Mỗi nhóm HS:
+ 2 trống, 2 quả banh, dùi
+ 1 bình to đựng đầy nước
+ 1 nguồn phát âm trong bình nhỏ.
+ nguồn điện, phiếu học tập.
III/ Tiến trình trình giảng dạy
1) Ổn định tổ chức:
2) Kiểm tra bài cũ :
Am phát ra càng to khi nào? Trả lời BT 12.1, 12.2 ( 10đ)
Trả lời:
+ Khi biên độ dao động của nguồn âm càng lớn .(3đ)
+ Bài tập 12.1: Câu B ( 3đ) + Bài tập 12.2: đêxiben (dB) càng to càng nhỏ (4đ)
Bài tập 12.4, 12.5 trong SBT. Làm bài, ghi bài đầy đủ (10đ)
Trả lời: + Bài tập 12.4: Khi thổi mạnh, ta làm cho lá chuối ở dầu bẹp của kèn dao động mạnh và tiếng kèn phát ra to. + Bài tập 12.5: Khi thổi sáo, nếu thổi càng mạnh thì âm phát ra càng to.
3) bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Giới thiệu bài * Ngày xưa, để phát hiện tiếng vó ngựa người ta thường áp tai xuống đất để nghe. Vậy âm đã truyền từ nguồn phát âm đến tai người nghe như thế nào , qua những môi trường nào?
Hoạt động 2 : Môi trường truyền âm:
1) Sự truyền âm trong chất khí * Cho 2 Hs đọc thí nghiệm1 - Gọi Hs nêu nội dung thí nghiệm, thảo luận thống nhất. * GV cho Hs bố trí theo nhóm, quan sát trả lời câu C1, C2? Lưu ý Hs: để 2 tâm của 2 trống nằm song song với giá đỡ và cách nhau khoảng từ 10 đến 12 cm.
+ Đại diện học sinh trả lời các câu hỏi.
* Giáo viên thống nhất, ghi bảng
2) Sự truyền âm trong chất rắn * Yêu cầu Hs đọc thí nghiệm2 trong SGK, bố trí thí nghiệm như h13.2 trong SGK. + Các nhóm thực hiện thí nghiệm như hình 13.2 với điều kiện bạn B đứng quay lưng lại không nhìn thấy bạn A gõ, còn bạn C áp tai xuống mặt bàn. Bạn A tiến hành gõ bút chì xuống bàn và 2 bạn B và C lắng nghe và đếm tiếng gõ xem ai thính tai nhất.
- Đại diện nhóm trả lời câu hỏi C3
* Cho HS lần lượt làm thay đổi vị trí cho nhau để tất cả cùng thấy được hiện tượng.
3) Sự truyền âm trong chất lỏng * Yêu cầu Hs đọc thí nghiệm3 trong SGK.Giáo viên tiến hành thí nghiệm biểu diễn như hình 13.3 sgk. Gắn nguồn âm với nguồn điện 6V sau đó đặt nguồn âm vào 1 bình nước.
- Qua 3 TN trên yêu cầu HS thảo luận trả lời câu C4 vào bảng phụ ( phiếu học tập)
4) Sự truyền âm trong chân không
* Giáo viên treo tranh h13.4, giới thiệu dụng cụ thí nghiệm và cách tiến hành thí nghiệm
- Hs thảo luận trả lời câu C5
- Yêu cầu Hs tự đọc và hoàn thành kết luận
Hoạt động 3: Tìm hiểu vận tốc truyền âm
- Hai hs đọc mục 5 trang 39 sgk
- Các nhóm thảo luận, thống nhất trả lời câu C6
Hoạt động 4: Vận dụng
Học sinh hoàn chỉnh các câu C7,C8,C9,C10 của phần vận dụng vào tập.
* C10: các nhà vu hành vũ trụ không thể nói chuyện bình thường được vì giữa họ bị ngăn cách bởi chân không bên ngoài bộ áo, mũ giáp bảo vệ.
I/ Môi trường truyền âm:
1) Sự truyền âm trong chất khí:
C1: Hiện tượng xảy ra với quả cầu bấc: rung động và lệch ra khỏi vị trí ban đầu.
Hiện tượng đó chứng tỏ âm đã được không khí truyền từ mặt trống thứ 1 đến mặt trống thứ 2.
C2: Quả cầu bấc thứ 2 lệch khỏi vị trí ban đầu ít hơn so với quả cầu thứ 1.
Điều đó chứng tỏ độ to của âm càng giảm khi càng ở xa nguồn âm (hoặc độ to của âm càng lớn khi càng ở gần nguồn âm)
2) Sự truyền âm trong chất rắn:
C3: Am truyền đến tai bạn C qua môi trường rắn.
3) Sự truyền âm trong chất lỏng:
C4: Am truyền đến tai qua những môi trường khí, rắn, lỏng
¯ Chất rắn, lỏng, khí là những môi trường có thể truyền được âm.
4) Am có thể truyền được trong chân không hay không?
C5: Am không thể truyền qua môi trường chân không
* Kết luận:
- Am có thể truyền qua những môi trường như rắn, lỏng, khí và không thể truyền qua môi trường chân không.
- Ở các vị trí càng xa (hoặc gần) nguồn âm thì âm nghe càng nhỏ (hoặc to)
5) Vận tốc truyền âm:
C6: Vận tốc truyền âm qua nước nhỏ hơn qua thép và lớn hơn qua không khí.
¯ Vận tốc truyền âm trong chất rắn lớn hơn trong chất lỏng , trong chất lỏng lớn hơn trong chất khí.
II/ Vận dụng:
C7: Am thanh xung quanh truyền đến tai ta nhờ môi trường không khí
C8: Khi bơi ở dưới nước có thể nghe thấy tiếng sùng sục của bong bóng nước
C9: Vì mặt đất truyền âm nhanh hơn không khí nên ta nghe được tiếng vó ngựa từ xa khi ghé tai sát mặt đất.
C10: Không thể nói chuyện bình thường được vì chân không thể truyền được âm.
4) Củng cố và luyện tập:
- Môi trường nào có thể truyền được âm ? ( chất rắn, lỏng, khí )
- Môi trường nào không truyền được âm ? ( chân không )
- Vận tốc truyền âm ở chất nào tốt nhất khi ở cùng nhiệt độ đối với chất rắn, lỏng, khí? (chất rắn)
5) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
- Học thuộc phần ghi nhớ
- Hoàn thành các câu từ C1 -> C10 trong SGK vào vở bài tập
- Làm bài tập 13.1à 13.5 SBT.
- Chuẩn bị bài: “Phản xạ âm-tiếng vang”
File đính kèm:
- Giao an ly 7 tuan 13.doc