Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Tiết 17 - Sự nhiễm điện do cọ sát

- Kiến thức : Mô tả được thí nghiệm chứng tỏ vật nhiễm điện do cọ sát, giảI thích được một số hiện tượng nhiễm điện trong thực tế.

-Kỹ năng : Làm thí nghiệm nhiễm điện cho vật bằng cách cọ sát

-Thái độ : Ham học hỏi, yêu thích môn học

 

 

doc28 trang | Chia sẻ: haianhco | Lượt xem: 1420 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Tiết 17 - Sự nhiễm điện do cọ sát, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
chơng II. điện học tiêt: 19 Ngày soạn: Ngày giảng: Đ 17. sự nhiễm điện do cọ sát I. Mục tiêu : - Kiến thức : Mô tả được thí nghiệm chứng tỏ vật nhiễm điện do cọ sát, giảI thích được một số hiện tượng nhiễm điện trong thực tế. -Kỹ năng : Làm thí nghiệm nhiễm điện cho vật bằng cách cọ sát -Thái độ : Ham học hỏi, yêu thích môn học II. Chuẩn bị : Thước nhựa, thanh thuỷ tinh,mảnh ni lông. quả sốp, giá thí nghiệm,mảnh lụa, bút thử điện, giấy vụn. III. Tiến trình bài dạy : ổn định tổ chức: 7A …………………. 7B ………………7C……. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò *Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập: Yêu cầu học sinh mô tả hình ảnh đầu chương III. - Để tìm hiểu các loại điện tích ta tìm hiểu một trong các cách nhiễm điện cho vật "Nhiễm điên do cọ xát". ? Vào những ngày khô hanh khi cởi áo len ta thấy có hiện tợng gì? Quan sát tranh vẽ trang 47/ SGK, nêu ví dụ khác. - Khi cởi áo len trong tối ta thấy có những chớp sáng và những tiếng lách tách *Hoạt động 2: Làm thí nghiệm phát hiện vật bị cọ xát có khả năng hút các vật khác Yêu cầu Hs đọc thí nghiệm 1, nêu các dụng cụ thí nghiệm và các bớc tiến hành thí nghiệm. Lu ý Hs trớc khi cọ xát phải kiểm tra dụng cụ xem có hiện tợng gì xẩy ra cha. Khi Hs tiến hành thí nghiệm Gv lu ý cho Hs cách cọ xát các vật sau đó da lại gần các vật cần kiểm tra để hiện tợng xẩy ra rồi ghi kết quả vào bảng 1. Từ bảng kết quả thí nghiệm yêu cầu các nhóm thảo luận lựa chon cụm từ thích hợp để điền vào chỗ trống cho phù hợp. Gv hớng dẫn Hs thảo luận để đa ra kết luận đúng. 1. Vật nhiễm điện. Học sinh đọc thí nghiệm trong SGK, nêu dụng cụ và cách tiến hành thí nghiệm. Tiến hành thí nghihệm theo nhóm. Ghi kết quả thí nghiêm vào bảng kết quả thí nghiệm. - Tham gia thảo luận nhóm, chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong kết luận. *Kết luận 1: Nhiều vật sau khi bị cóat có khả năng hút các vật khác. *Hoạt động 3: Phát hiện vật bị cọ xát bị nhiễm điện có khả năng làm sáng bóng đèn của bút thử điện. ? Vì sao các vật sau khi cọ xát lại có thể hút các vật khác? Hướng dẫn Hs làm thí nghiệm 2. Hướng dẫn một số nhóm làm thí nghiệm. Yêu cầu hoàn thành kế luận 2 - Suy nghĩ phương án trả lời và nêu cách làm thí nghiệm kiểm tra. - Tiến hành thí nghiệm 2 theo nhóm nêu được bóng đèn bút thử điện sáng. *Kết luận 2: Nhiều vật sau khi cọ xát có khả năng làm sáng bóng đèn bút thử điện. *Hoạt động 4: Vận dụng - Củng cố - Hướng dẫn về nhà Tổ chức cho Hs thảo luận các câu hỏi C1; C2; C3 Sau đó thảo luận chung cả lớp. Gv chốt lại câu trả lời đúng. ? Qua bài học ta cần ghi nhớ điều gì? Hướng dẫn về nhà: - Học thuọc phần ghi nhớ/ SGK - BTVN: 17.1 à 17.3/ SBT II. Vận dụng: Thảo luận theo nhóm để trả lời C1; C2; C3. Thảo luận chung cả lớp. C1: Lược và tóc cọ xát làm cho cả lược và tóc đều nhiễm điện nên lược nhựa hút tóc kéo thẳng ra. C2: Khi thoòi luồng gió làm cho bụi bay. Cánh quạt quay cọ sát với không khí đã làm cách quạt bị nhiễm điện nên cánh quạt hút các hạtbụi có trong không khí ở gần nó. Mép cánh quạt bị cọ xát nhiều nhất, nhiễm điện nhiều nhất nên bám nhiều bụi nhất hơn những chỗ khác trên cánh. C3: Gương, kính, màn hình ti vi cọ xát với khăn lau khô nên bị nhiễm điện vì thế chúng hút bụi vải ỏ gần nó. Ghi yêu cầu về nhà. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiêt: 20 Đ18. hai loại điện tích I. Mục tiêu : - Kiến thức : - Biết có hai loại điện tích là điện tích dương và diện tích âm, hai điện tích cùng dấu thì đẩy nhau, hai điện tích khác dấu thì hút nhau. - Nêu được cấu tạo nguyên tử gồm: Hạt nhân mang điện tích dương và êlêctrôn mang điện tích âm quay xung quanh hạt nhân. nguyên tử trung hoà về điện. - Vật mang điện tích am thừa (e), vật mang điện tích dương thiếu (e) -Kỹ năng : Làm thí nghiệm về nhiễm điện do cọ xát. -Thái độ : Ham học hỏi, yêu thích môn học II. Chuẩn bị : - Bảng phụ, mảnh ni lông, bút chì hoặc đũa nhựa, mảnh len, thanh thuỷ tinh. III. Tiến trình bài dạy : ổn định tổ chức: 7A …………………… 7B ………………7C…… Hoạt động của thầy Hoạt động của trò *Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ ? Có thể làm cho vật nhiễm điện bằng cách nào? Vật nhiễm điện có tính chất gì? * Tạo tình huống học tập ? Các vật nhiễm điện để gần nhau có khả năng tương tác với nhau thế nào? Hs: Có thể làm cho vật nhiễm điện bằng cách cọ xát. Vật bị nhiễm điện (Mang điện tích) có khả năng hút các vật khác. *Hoạt động 2: Làm thí nghiệm tạo hai vật nhiễm điện cùng loại và tìm hiểu lực tác dụng giữa chúng. Yêu cầu Hs đọc thí nghiệm trang 50/ SGK. Tìm hiểu dụng cụ cần thiết và cách tiến hành thí nghiệm. - Yêu cầu chuẩn bị thí nghihệm 1 theo nhóm và tiến hành thí nghiệm. Chú ý cho Hs cách cọ xát đều. Gv nhận xét kết quả các nhóm. ? Hai mảnh ni lông kkhi cùng cọ xát vào mảnh len thì chúng sẽ nhiễm điện giống nhau hay khác nhau? vì sao? ? Với hai vật giống nhau khác hiện tượng có như vậy không? Chúng ta tiến hành thí nghiệm 1 hình 18.2 để đưa ra nhận xét. Yêu cầu học sinh thống nhất ý kiến, hoàn thành nhận xét. Yêu cầu tóm tắt nhận xét vào vở. ! Hai vật nhiễm điện khác nhau chúng hút nhau hay đẩy nhau, chúng ta cùng tiến hành thí nghiệm để kiểm tra điều này. I. Hai loại điện tích Hs đọc thí nghiệm 1. - Nêu hiện tượng xẩy ra: + Trước khi cọ xát: Hai mảnh ni lông không có hiện tượng gì. + Sau khi cọ xát: Hai mảnh ni lông đẩy nhau. - Hai mảnh ni lông khi cùng cọ xát vào một vật do đó chúng nhiễm điện giống nhau. - Hai thanh nhựa cùng cọ xát vào mảnh vải khô, chúng đẩy nhau *Nhận xét: Hai vật giống nhau được cọ xát như nhau thì mang điện tích cùng loại và khi đặt gần nhau thì chúng đẩy nhau. *Hoạt động 3: Làm thí nghiệm 2. Yêu cầu Hs đọc và tién hành thí nghiệm 2 - Đặt đũa nhựa chưa nhiễm điện lên mũi nhọn, đưa thanh thuỷ tinh chưa nhiễm điên lại gần xem chúng có tương tác với nhau không? - Cọ xát thanh thuỷ tinh với lụa và đưa lại gần đũa nhựa hiên tương xẩy ra thế nào? - Cọ xát thanh nhựa với mảnh da rồi đặt lên mũi nhọn, thanh thuỷ tinh với mảnh lụa rồi đưa lại gần và quan xát hiện tương xẩy ra. Yêu cầu hoàn thành nhận xét và ghi vở. ? Tại sao cho rằng hai thanh nhiễm điện khác loại? Thí nghiệm 2: Hs đọc và làm thí nghiệm 2. + Đũa nhựa, thanh thuỷ tinh chưa nhiễm điện chua có hiện tượng gì. + Đưa thanh thuỷ tinh nhiễm điện lại gần thước nhựa, thanh thuỷy tinh hút thước nhựa. + Nhiễm điện cả thanh thuỷ tinh và thước nhựa ta thấy thanh thuỷ tinh hút thước nhựa mạnh hơn. Qua thí nghiệm 2 ta thấy: - Một vật nhiễm điện có thể hút các vật khác không nhiễm điện: Hút yếu. _ Hai vật nhiễm điện khác loại hút nhau mạnh hơn. * Nhận xét: Thanh nhựa và thanh thuỷ tinh khi được cọ xát thì chúng hút nhau do chúng mang điện tích khác loại. *Hoạt động 4: Hoàn thành kết luận. yêu cầu hàon thành kết luận. Yêu cầu Hs hoàn thành C1 Kết luận: Có hai loại điện tích, các vật mang điện tích cùng loại thì đẩy nhau, các vật mang điện tích khác loại thì hút nhau. - Điện tích dương (+), điện tích âm (-) C1: Cọ xát mảnh vải và thanh nhựa thì cả mảnh vải và thanh nhựa cùng nhiễm điện. + Chúng hút nhau cho thấy mảnh vải và thanh nhựa nhiễm điện khác loại. + Mảnh vải mang điện tích dương nên thước nhựa nhiễm điên âm. *Hoạt động 5: Tìm hiểu sơ lược về cấu tạo nguyên tử Yêu cầu Hs đọc phần II (SGK/51) Cho Hs làm bài tập. Gv giới thiệu: Nguyên tử có kích thước vô cùng nhỏ bé nếu xếp sát nhau thành một hàng dài 1mm cần khoảng 1 triệu nguyên tử Hướng dẫn Hs trả lời C2 ; C3; C 4. ? Khi nào vật nhiễm điên âm, vật nhiễm điện dương? II. Sơ lược về cấu tạo nguyên tử. Hs đọc phần II/ SGK Thảo luận nhóm diền từ thích hợp. … Hạt nhân… Êlêctrôn… bằng …(e) C2: Trước khi cọ xát thước nhựa và miếng vải đều có điện tích dương và điện tích âm vì chúng đêu được cấu tạo từ các nguyên tử. Trong nguyên tử có cả điên tích âm và điện tích dương. C3: Trước khi cọ xát các vật chưa nhiễm điện nn không hút mẩu dấy nhỏ. C4: Sau khi cọ xát: - Mảnh vải mất (e) nhiễm điện dương - Thước nhựa nhận thêm (e) nhiễm điện âm. * Một vật nhiễm điện âm nếu nhận thêm (e), nhiễm điện dương nếu mất bớt (e). *Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà. Xem lại toàn bài, học thuộc ghi nhớ. BTVN:18.1à 18.4/ SBT Ghi yêu cầu về nhà. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết: 21 dòng điện - nguồn điện I. Mục tiêu : *Kiến thức : Mô tả thí nghiệm tạo ra dòng điện, nhận biết có dòng điện, nêu được dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng. Nêu được tác dụng chung của các nguồn điện. *Kỹ năng : Rèn kỹ năng làm thí nghiệm sử dụng bút thử điện *Thái độ : Học sinh có ý thức thực hiện an toàn khi sử dụng điện II. Chuẩn bị : Pin, mảng tôn, bút thử điện, 1 bóng đèn pin lắp sẵn vào đế đèn III. Tiến trình bài dạy : ổn định tổ chức: 7A……………………7B…………………7C…….. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò *Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ, tổ chức tình huống học tập (?) Có mấy loại điện tích? Nêu sự tương tác giữa các vật mang điện tích (?) Thế nào là vật mang điện tích dương. thế nào là vật mang điện tích âm? (?) Nêu lợi ích và sự thuận tiện khi sử dụng điện? Làm Bài tập 18.2 Các thiết bị mà các em vừa nêu chi rhoạt động khi có dòng điện chạy qua. Vậy dòng điện là gì? Bài học hôm nay sẽ trả lời câu hỏi đó. Học sinh 1 trả lời học sinh 2 trả lời học sinh khác lắng nghe và nhận xét *Hoạt động 2: Tìm hiểu dòng điện là gì? Yêu cầu Hs quan sát hình 19.1 tìm hiểu sự tương tự của dòng điện với dòng nước và tìm từ thích hợp để điền vào chỗ trống C1 Yêu cầu Hs trả lời câu 2 Yêu cầu Hs hoàn thành nhận xét Lưu ý học sinh sử dụng từ chính xác Giáo viên thông báo dòng điện là gì? Yêu cầu Hs lấy VD I. Dòng điện a. Câu 1: Điện tích của mảnh phim nhựa tương tự như nước trong bình b. Điện tích dịch chuyển từ mảnh phim nhựa qua bóng đèn đến tay ta tương tự như nước chảy từ hình A xuống hình B. Câu 2. Muốn đèn sáng lại thì cần co xát làm nhiễm điện mảnh phim nhựa rồi chạm bút thử điện vào mảnh tôn áp sát trên mảnh phim nhựa. * Nhận xét: Bóng đèn bút thử điện sáng khi các điện tích dịch chuyển qua nó. * Kết luận: Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng VD: Đèn điện sáng, quạt điện quay và các thiết bị khác hoạt động kho có dòng điện chạy qua. *Hoạt động 3: Tìm hiểu các nguồn điện thường dùng Giáo viên giới thiệu tác dụng của nguồn điện. Nguồn điện có 2 cực là cực dương(+) và cực âm (-) Gọi 1 vài học sinh nêu VD về các nguồn điện trong thực tế. Yêu cầu Hs làm câu 3 Quan sát pin thật hãy chỉ ra cực dương, cực âm II. Nguuồn điện. - Nguồn điện có khả năng cung cấp dòng điện để các dụng cụ điện hoạt động. - Mỗi nguồn điện có 2 cực là cực dương (+) và cực âm (-) VD: Pin, ắc quy, điamô ỏ xe đạp, ổ lấy điện trong gia đình. Câu 3. Pin tiểu, pin tròn, pin vuông, pin nạp cúc áo, ắc quy. Học sinh trả lời *Hoạt động 4: Mắc mạch điện đơn giản - Mắc mạch điện gồm pin, bóng đèn pin công tắc, dây nối Yêu cầu Hs mắc theo hình 19.3 Giáo viên kiểm tra hoạt động của các nhóm giúp đỡ nhóm yếu sau khi các nhóm đã mắc xong mạch đảm bảo đèn sáng, 1 bạn ghi cách kiểm tra và lí do mạch hở, cách khắc phục học sinh mắc theo nhóm Đại diện nhóm lên trình bày Nguyên nhân mạch hở Cách khắc phục 1. Dây tóc đèn bị đứt Thay bằng bóng khác 2. Đui đèn tiếp xúc không tốt Vặn lại đui 3. Các đầu dây tiếp xúc không tốt Vạn chặt lại chốt nối. 4. Dây đứt nguồn Nối hoặc thay dây 5. Pin cũ Thay pin mới *Hoạt động 5: Củng cố, vận dụng, Hướng dẫn về nhà Yêu cầu Hs làm bài 19.1 (SBT) Giáo viên hướng dẫn thảo luận kết quả đúng và thông báo đó là những điều các em cần ghi nhớ trong bài học hôm nay. Vận dụng làm bài tập 19.2 (SBT/20) Hướng dẫn về nhà - Học thuộc phần ghi nhớ. - BTVN số 19.3(SBT/20) trả lời câu 4,5,6 (SGK/54) Bài tập 19.1 a) Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng. b) Hai cực của nhứng pin hay ắc quy là các cực âm (-) và cực dương (+) của nguồn điện đó. c) Dòng điện lâu dài chày trong dây điện nối liền các thiết bị với 2 cực của nguồn điện. Bài 19.2 Có dòng điện chạy trong đồng hồ dùng pin đang chạy Hs ghi yêu cầu về nhà Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết : 22 chất dẫn điện, chất cách điện, dòng điện trong kim loại I. Mục tiêu : - Kiến thức : Học sinh nhận biết trên thực tế vật dẫn điện là vật cho dòng điện đi qua, vật cách điện là vật không cho dòng điện đi qua. - Kể tên được 1 số vật dẫn điện ( hoặc vật dẫn điện) và vật cách điện( hoặc vật liệu cách điện) thường dùng. - Biết được dòng điện trong kim loại là dòng các electrong tự do dịch chuyển có hướng -Kỹ năng : Học sinh mắc được mạch điện đơn giản. Có kỹ năng sử dụng điện an toàn -Thái độ : Ham học hỏi, yêu thích môn học II. Chuẩn bị : học sinh ghi bảng kết quả thí nghiệm của các nhóm III. Tiến trình bài dạy : 7A………………………7B………………7C….. ổn định tổ chức: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò *Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ, tổ chức tình huống học tập Giáo viên đưa ra 1 mạch điện hở gồm 2 pin, một khoá k, một bóng đèn và dây dẫn ( mạch hở do 2 đầu dây dẫn là 2 mỏ kẹp không nối với nhau) và hỏi. (?) Trong mạch điện đã cho có dòng điện chạy qua không? (?) Muốn có dòng điện chạy qua em làm như thế nào? (?) Dấu hiệu nào giúp em nhận biết có dòng điện trong mạch. * Tổ chức tình huống học tập. - Nếu giữa 2 mỏ kẹp tôi nối 1 đoạn dây đồng thì trong mạch điện có dòng điện không? - Thay dâu đồng bằng vỏ nhựa của bút bi theo em có dòng điện chạy trong mạch không? Vậy vật dẫn điện là gì? vật cách điện là gì? ta học bài hôm nay. 1 học sinh lên bảng trả lời câu hỏi - Chưa có dòng điện chạy trong mạch vì đèn chưa sáng. - học sinh mắc lại mạch điện, nối 2 kẹp điện với nhau. - Đèn sángà có dòng điện chạy trong mạch Học sinh: Có - Không *Hoạt động 2: Xác định chất dẫn điện và chất cách điện Yêu cầu Hs đọc mục I/55-SGK trả lời câu hỏi. (?) Chất dẫn điện là gì? (?) Chất cách điện là gì? Gọi học sinh đại diện nhứng nhóm đọc tên các vật trong bộ thí nghiệm của nhóm mình Hãy đoán nhận xem vật nào dẫn điện vật nào cách điện. (?) Muốn kiểm tra vỏ bọc nhựa của dây dẫn là vật dẫn điện hay vật cách điện các em làm thế nào? Yêu cầu những nhóm mắc 1 mạch điện như mạch điện mẫu cuae Gv và tiến hành thí nghiệm kiểm tra. Gv nhắc nhở: Đầu tiên phải chập 2 mỏ kẹp để đảm bảo đèn sáng Yêu cầu Hs thảo luận kết quả thí nghiệm chốt lại kết quả đúng và yêu cầu Hs ghi vở Yêu cầu Hs quan sát bóng điện và phích cắm nêu bộ phận dẫn điện, cách điện. Giáo viên yêu cầu 1 số em nêu kết quả và chốt lại. (?) Khi cắm phích điện vào ổ điện thì tay ta cầm vào phần nào để cắm Yêu cầu Hs đọc và trả lời câu 2. Giáo viên lưu ý: ở điều kiện bình thường không khí không dẫn điện, còn trong điều kiện đặc biệt nào đó thì không khí vẫn có thể dẫn điện. (?) 1 em nhắc lại dòng điện là gì? Trong các Vd về vật dẫn điện các em thấy kl dẫn điện tốt trong kim loại dòng điện là dòng chuyển rời có hướng của hạt nào ta nghiên cứu phần II. I. Chất dẫn điện và chất cách điện. học sinh đọc phần thông bào mục I và trả lời câu hỏi của Gv. Ghi vở - Chất dẫn điện là chất cho dòng điện đi qia, gọi là vật liệu dẫn điện khi được dùng làm các vật hay bộ phận dẫn điện. - Chất cách điện: Là chất không cho dòng điện đi qua gọi là vật liệu cách điện khi được dùng để làm các vật hay bộ phận cách điện 1 học sinh đọc: 1 dây dẫn, 1 đoạn nhựa vở bọc dây điện, 1 đoạn ruột bút bi, 1 chén sưe. học sinh suy nghĩ và trả lời Học sinh nêu cách tiến hành thí nghiệm - hoạt động nhóm làn thí nghiệm Điền kết quả vào bảng đã chuẩn bị - Học sinh nêu nhận xét về kết quả thí nghiệm Ghi vở + Vật dẫn điện: Dây thép, dây đồng, dây sắt, ruột bút bi… + Vật cách điện: Vỏ nhựa bọc điện, chén sứ.. Học sinh hoạt động cá nhân trả lời * Bộ phận dẫn điện: 1. Bóng đèn: Dây tóc, dây trục, 2 đầu dây đèn. 2. Phích cắm: hai chốt cắm, lõi dây * Bộ phận cách điện: 1. Bóng đèn: Trụ thuỷ tinh, thuỷ tinh đèn. 2. Phích cắm: Vỏ nhực của phích cắm, vỏ dây Học sinh hoạt động cá nhận trả lời - học sinh nêu được: Khi cắm hoặc rút phích điện ta phải cầm vào vở nhựa của chốt cắm để đảm bảo an toàn. Học sinh hoạt động cá nhận trả lời. Vật liệu dẫn điện: Bạc, đồng, nhôm ,nước. Vật liệu cách điện: Nước nguyên chất, cao su, thuỷ tinh, không khí khô sạch. Học sinh nêu dòng điện là gì? *Hoạt động 3: Tìm hiểu dòng điện trong kim loại. Yêu cầu Hs nhớ lại sơ lược cấu tạo nguyên tử. (?) Nếu nguyên tử thiếu 1êlectrôn thì phần còn lại của nguyên tử mang điện tích gì? vì sao. Yêu cầu Hs quan sát hình 20.3 (?) Kí hiệu nào biểu diễn êlectrôn tự do? Giáo viên chốt lại trong kim loại có êlectrôn tự do thoát khỏi nguyên tử và chuyển động tự do trong kim loại là êlectrôn tự do. Yêu cầu Hs hoàn thành kl ( thảo luậà ghi vở kl đúng) II. Dòng điện trong kim loại . học sinh suy nghĩ trả lời - Nếu nguyên tử thiếu êlectrôn, phần còn lại của nguyên tử mang điện tích dương. 1 êlectrôn tự do trong kl học sinh quan sát và trả lời C5: C6: Học sinh hoạt động nhóm để hoàn thành kl: Các êlectrôn tự do trong kim loại chuyển dịch có hướng tạo thành dòng điện chạy qua nó. *Hoạt động 4: Vận dụng, Hướng dẫn về nhà 1 Qua bài học hôm nay các em cần ghi nhớ những vấn đề gì? 2. Vận dụng: Bài tập 1 ở điều kiện BT những vật nào sau đây dẫn điện, vật nào sau đây cách điện a) Mặt có mầu bạc của giấy lót vỏ bao thuốc lá b) Giấy tráng kim c) Dây nhôm d) Dây thép gai e) gỗ khô f) tôn g) Dây cao su h) Dây i nôx i) Dây thừng * Hướng dẫn về nhà - Học thuộc phần ghi nhớ BTVN 21.1à 21.3 (SBT/21) Học sinh trả lời ngay phần ghi nhớ Học sinh hoạt động nhóm Kết quả đúng Vật dẫn điện: a, c, d, f, h Vật cách điện: b, e, g, i Hs ghi yêu cầu về nhà Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết : 23 Đ21. Sơ đồ mạch điện – chiều dòng điện I. Mục tiêu : *Kiến thức : Biết vẽ đúng sơ đồ mạch điện loại đơn giản, mắc đúng mạch điện theo sơ đồ, biểu diễn đúng bằng mũi tên chiều dòng điện chạy trong sơ đồ mạch điện *Kỹ năng : sửu dụng bộ phận điều khiển mạch điện đồng thời là bộ phận an toàn điện *Thái độ : Ham học hỏi, yêu thích môn học, cẩn thận khi thao tác với mạch điện. II. Chuẩn bị : Bóng đèn, đèn pin ống, dây nối, pin, nguồn điện. III. Tiến trình bài dạy : ổn định tổ chức: 7A …………………. 7B ………………7C……. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò *Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ – Tạo tình huống học tập ? Dòng điện là gì? nêu bản chất dòng điện trong kim loại? Tạo tình huống học tập Với những mạch điện như ở gia đính, trường học…người thợ điện căn cứ vào đâu đẻ có thể mắc mạch điện đúng yêu cầu? Gv dụa vào câu trả lời của Hs để vào bài. Hs1 trả lời - Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng. - Dòng điện trong kim loại là dòng các (e) tự do dịch chuyện có hướng. Hs khác lắng nghe và neu nhận xét. 1,2 Hs trả lời theo ý hiểu *Hoạt động 2: Sử dụng kí hiệu để vẽ sơ đồ mạch điện và mắc mạch điện theo sơ đồ - Yêu cầu Hs quan sát các kí hiệu biieủ thị các bộ phận của mạch điện (SGK/ 58) - Yêu cầu sử dụng kí hiệu vẽ sơ đồ mạch điện H19.9. Gọi Hs lên bảng vẽ sơ đồ - Yêu cầu nêu nhận xét về sơ đồ trên bảng. Cho Hs mắc mạch điện theo sơ đồ vừa vẽ. Gv kiểm tra và cho Hs đóng mạch điện. Nắc nhở nhũng thiếu sót của Hs và khích lệ những nhóm làm tốt. I. Sơ đồ mạch điện Hs quan sát SGK 1,2 Hs lên bảng vẽ, Hs dưới lớp vẽ vào vở C1. - Hs khác nhận xét và sửa sai (nếu có). - Hoạt động nhóm mắc mạch điện theo sơ đồ 1-2 nhóm lên bảng vẽ trình bày bài làm của nhóm . *Hoạt động 3: Xác định và biểu diễn chiều dòng điện quy ước Yêu cầu học sinh đọc thông báo. ? Chiều dòng điện được quy ước như thế nào? Giới thiệu cách dùng mũi tên biểu diễn chiều dòng điện trong các sơ đồ mạch điện C4. ? So sánh chiều dòng điện quy ước với chiều chiều dòng điên trong kim loại? II. Chiều dòng điện - Hs đọc thông báo mục 2 và trả lời. Quy ước chiều dòng điện là chiều từ cực dương qua dây dẫn và các dụng cụ điện tới cực âm của nguồn điện. - Hoàn thành C4: C4. Chiều ngược nhau Hs khác nhận xét câu trả lời của bạn *Hoạt động 4: Củng cố – Vận dụng Yêu cầu học sinh nêu lại chiều dòng điện quy ước. Yêu cầu học sinh làm C5. Cho 3 Hs cùng lên bảng thực hiện Yêu cầu học sinh nhận xét, Gv nhận xét và sửa sai (nếu có). Yêu cầu học sinh đọc phần “ Có thể em chưa biết” 1-2 Hs nhắc lại quy ước C5. III. Vận dụng C6. Hoạt động nhóm a, Gồm có hai chiếc pin có kí hiệu Thông thường cực dương của nguồn điện này lắp về phía đaauf của đèn pin. b, Sơ đồ mạch điện có thể là: 1Hs đứng tại chỗ đọc Hs khác chú ý. *Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà Khi sử dụng điện trong mạng điện tuyệt đối đảm bảo an toàn. BTVN: 21.1à 21.3 (SBT/ 22) Học thuộc phần ghi nhớ, đọc trước bài 22 Ghi yêu cầu về nhà. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết : 24 Đ23. tác dụng nhiệt và tác dụng phát sáng của dòng điện I. Mục tiêu : *Kiến thức : Nêu được dòng điện qua các vật dẫn thông thường đều làm cho vật dẫn náng lên và kể tên 5 dụng cụ sử dụng tác dụng nhiệt của dòng điện. Kể tên và mô tả tác dụng phát sáng của dòng điện đối với 3 loại đèn. *Kỹ năng : Nhận biết tốt các dụng cụ sử dụng điện và biết tác dung đó thuộc loại tác dụng nào của dòng điện. *Thái độ : Ham học hỏi, yêu thích môn học, có ý thức liên hệ thực tế. II. Chuẩn bị : Một số loại đèn, một số tranh vè dụng cụ điện, dây nối, bón đèn, nguồn điện, công tắc. bảng điện. III. Tiến trình bài dạy : ổn định tổ chức: 7A …………………. 7B …………………7C…. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò *Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ – Tạo tình huống học tập ? Nêu bản chất dòng điên trong kim loại? ? Nêu quy ước về chiều của dòng điện ? ? Khi cho dòng điện chạy trong mạch ta có nhìn thấycác điên tích hay các (e) chuyển động không? ? Căn cứ vào đâu đẻ biết có dòng điện chạy trong mạch? Bài học hôm nay ta xẽ nghiên cứu điều đó. Hs1 lên bảng trả lời hs2 nhân xét và dự kiến cho điểm. (Không) Hs có thể nêu được các dấu hiệu để nhận biết có dòng điện trong mạch. *Hoạt động 2: Tìm hiểu tác dụng nhiệt của dòng điện Gọi một số Hs lên bảng và Yêu cầu học sinh khạc ghi tên một số dụng cụ, thiết bị điệnthường dùng được đót nóng khi có dòng điện chạy qua. - Yêu cầu học sinh đọc C2 và hoạt động nhóm. Yêu cầu học sinh làm C3. Yêu cầu học sinh hoàn thành kết luận (SGK/61) Yêu cầu học sinh dựa vào bảng nhiệt độ nóng chảy của một số chất và kết luân vừa rút ra và trả lời C4. I. Tác dụng nhiệt - Nêu tên một số dụng cụ, thiết bị thường dùng trong thực tế VD: Đèn điện dây tóc, bàn là, … C2 hoát động nhóm a. Bóng đèn nóng lên có thể xác nhận qua cảm giác khi ở gần bóng đèn. b. Dây tóc bóng đèn bị đốt nóng và phát sáng. c. Dây tóc bóng đèn thường làm bằng Vonfram để không bị nóng chảy ở nhiêt độ cao * Vật dẫn điên nóng lên khi có dòng điên chạy qua. C3. Hoạt động cá nhân a. Khi đóng điện các mảnh giấy tự cháy. b. Dòng điện làm dây sắt AB nóng lên nên các mảnh dấy bị cháy đứt. * Kết luận: Khi có dòng điẹn chạy qua các vật dẫn nóng lên. - Dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn làm dây tóc nóng tới nhiệt độ cao và phát sáng. C4. Nhiệt độ nóng chảy của chì là 200à3000C < 3270C nên dây chì nóng chày và đứtà ngắt mạch điện. *Hoạt động 3: Tìm hiểu tác dụng phát sáng của dòng điện Yêu cầu học sinh quan sát bóng đèn bút thử điện kết hợp với hình 22.3 và nêu nhân xét về hai đầu dây bên trong của nó. Gv cắm bút thử điên vào ổ lấy điện Yêu cầu học sinh quan sát. Cho Hs quan sát đền Led và thông báo Tác dụng phất sáng của dòng điện khi cho dòng điện chạy qua bóng đèn đi ốt phát quang. ? Nêu nhận xét khi mắc đèn Led vào mạch điện? Yêu cầu học sinh hoàn thành kết luận. Hs quan sát bóng đèn bút thử điện nêu được hai đầu dây bên trong bóng đèn của bút thử điện được tách dời nhau. Quan sát và hoàn thành kết luận để ghi vở * Kết luận: Dòng điện chạy qua chất khí trong bóng đèn bút thử điện làm cho khí nóng lên và phát sáng. Hs quan sát và nhận thấy trong đèn Led có hai mảnh kim loại to nhỏ khác nhau. - Chỉ cực dương của pin mắc với bản kim loại nhỏ thì đèn mới sáng. Kết luận: Đèn di ốt phát quang chi cho dòng điên đi qua theo một chiều nhất đinh và khi đó đèn mới sáng *Hoạt động 4: Củng cố – Vận dụng Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ SGK Yêu cầu học sinh làm C8. Yêu cầu học sinh trả lời C9. Yêu cầu học sinh đọc phần “ Có thể em chưa biết”. 1-2Hs đọc ghi nhớ. C8. Hoạt đông cá nhân Chọn: E C9. - Chạm hai đầu dây của đèn Led vào hai cực của pin, néu đèn không sáng thì đổi ngược lại hai đầu dây của đèn. - Khi đèn sáng, bản kim loại nhỏ trong đèn Led được noói với cực nào thì đó là cực dương cực còn lại là cực âm. 1-2 Hs đọc trước lớp *Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà Học thuộc phần ghi nhớ. BTVN: 22.1à22.3/SBT Hs ghi yêu cầu v

File đính kèm:

  • docGIÁO ÁN VẬT LÝ 7.doc