1. Kiến thức: Ôn lại một số kiến thức liên quan đến âm thanh.
Luyện tập để chuẩn bị kiểm tra
2. Kĩ năng: Vận dụng kiến thức về m thanh vo cuộc sống
3. Thái độ: Có thái độ nghiêm túc trong học tập
II/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Gio vin: Một số câu hỏi lí thuyết về bài tập của chương.
2 trang |
Chia sẻ: haianhco | Lượt xem: 1081 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Tiết 17 - Tuần 17 - Tổng kết chương II: Âm học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 17
Tiết PPCT: 17
Ngày dạy: 16/12/2008
TỔNG KẾT CHƯƠNG II:
ÂM HỌC
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: Ơn lại một số kiến thức liên quan đến âm thanh.
Luyện tập để chuẩn bị kiểm tra
2. Kĩ năng: Vận dụng kiến thức về âm thanh vào cuộc sống
3. Thái độ: Cĩ thái độ nghiêm túc trong học tập
II/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên: Một số câu hỏi lí thuyết về bài tập của chương.
2. Học sinh : Chuẩn bị phần tự kiểm tra vào vở bài tập.
III/ Phương pháp dạy học:
Vấn đáp đàm thoại, thuyết trình, trực quan.
IV/ Tiến trình lên lớp:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY – TRÒ
NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (8 phút)
* Ô nhiễm tiếng ồn xãy ra khi nào?
* Để chống ô nhiễm tiếng ồn cần phải làm gì?
* Làm bài tập 15.2
* Ô nhiễm tiếng ồn xãy ra khi tiếng ồn to, kéo dài, gây ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ và hoạt động bjình thường của con người.
* Để chống ô nhiễm tiếng ồn cần làm giảm độ to của tiếng ồn phát ra, ngăn chặn đường truyền âm, làm cho âm truyền theo hướng khác.
* Bài tập 15.2: C
Hoạt động 2: Ôn lại kiến thức cơ bản (phút 15)
- Yêu cầu HS lần lượt trả lời những câu hỏi ở phần tự kiểm tra.
- Hướng dẫn HS thảo luận chọn câu trả lời đúng
- Câu 2 cho mỗi nhĩm đứng lên đặt 1 câu, nhĩm khác nhận xét bổ sung cho hồn chỉnh.
I/ Lý thuyết: Tự kiểm tra.
1) a/ dao động
b/ tần số, Héc (Hz)
c/ đêxiben
d/ 340 m/s
e/ 70 dB
2) a/ Tần số dao động càng lớn, âm phát ra càng bổng.
b/ Tần số dao động càng nhỏ, âm phát ra càng trầm.
c/ Dao động mạnh, biên độ lớn, âm phát ra to.
d/ Dao động yếu, biên độ nhỏ, âm phát ra nhỏ.
3) a/ khơng khí
c/ rắn
d/ lỏng
4) Là âm dội ngược lại khi gặp 1 mặt chắn.
5) D
6) a/ cứng, nhẵn
b/ mềm, gồ ghề
7) b/ làm việc cạnh nơi nổ mìn, phá đá.
d/ hát karaơkê to lúc ban đêm.
8) bơng, vải xốp, gạch gỗ, bêtơng.
Hoạt động 3: Tìm hiểu âm phản xạ và tiếng vang (phút 15)
- Cho HS làm việc cá nhân phần vận dụng 1, 2, 3 vào vở bài tập.
- Thảo luận và thống nhất câu trả lời.
- Cho HS thảo luận theo gợi ý .
+ Cấu tạo cơ bản của mũ?
- Tại sao 2 nhà du hành khơng nĩi chuyện trực tiếp được? Khi chạm mũ thì nĩi chuyện được ? Vậy âm truyền qua mơi trường nào?
II/ Bài tập:
1) Vận dụng:
Câu 1:
- . . . . dây đàn
- . . . . là phần lá bị thổi
- . . . . cột khơng khí trong sáo
- . . . . là mặt trống
Câu 2: C
Câu 3:
a/ - . . . . mạnh, dây lệch nhiều
- . . . . yếu, dây lệch ít
b/ . . . . nhanh . . . . chậm
Câu 4: Tiếng nĩi đã truyền từ miệng người này qua khơng khí đến hai cái mũ và lại qua khơng khí đến tai người kia.
Câu 5: Ban đêm yên tĩnh, ta nghe rõ tiếng vang của chân mình phát ra khi phản xạ lại từ hai bên tường ngõ. Ban ngày tiếng vang bị thân thể người qua lại hấp thụ, hoặc bị tiếng ồn trong thành phố át nên chỉ nghe thấy mỗi tiếng chân.
V/ Củng cố và luyện tập: (5 phút)
Thơng qua phần bài tập vận dụng.
VI/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2 phút)
- Xem lại các kiến thức đã ơn của chương, tiết sau tổng kết chương II (tiếp theo).
- Giải các bài tập ở sách bài tập.
V/ Rút kinh nghiệm:
Tân Tiến, ngày 15 tháng 12 năm 2008
TỔ TRƯỞNG KÝ DUYỆT
File đính kèm:
- 17.doc