Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Tiết 1: Nhận biết ánh sáng – nguồn sáng và vật sáng (tiết 25)

1. Kiến thức:

[Biết] - Nêu được điều kiện nhận biết ánh sáng: Mắt ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta.

 - Nêu được điều kiện để nhìn thấy một vật: Ta nhìn thấy 1 vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta.

- Lấy được 2 ví dụ minh hoạ về điều kiện để nhìn thấy một vật.

[Hiểu] Nguồn sáng là vật tự nó phát ra ánh sáng. Vật sáng gồm nguồn sáng và những vật hắt lại ánh sáng chiếu vào nó.

 

doc63 trang | Chia sẻ: haianhco | Lượt xem: 1141 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Tiết 1: Nhận biết ánh sáng – nguồn sáng và vật sáng (tiết 25), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 19/8/2012 Ngày giảng:22/8/2012 (7B) 24/8/2012 (7A) CHƯƠNG I: QUANG HỌC TIẾT 1: NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG – NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: [Biết] - Nêu được điều kiện nhận biết ánh sáng: Mắt ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta. - Nêu được điều kiện để nhìn thấy một vật: Ta nhìn thấy 1 vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta. - Lấy được 2 ví dụ minh hoạ về điều kiện để nhìn thấy một vật. [Hiểu] Nguồn sáng là vật tự nó phát ra ánh sáng. Vật sáng gồm nguồn sáng và những vật hắt lại ánh sáng chiếu vào nó. - Phân biệt được nguồn sáng và vật sáng. - Lấy được 2 ví dụ minh hoạ về nguồn sáng và vật sáng. [Vận dụng] - Áp dụng kiến thức của bài vào giải một số bài tập ứng dụng. - Giải thích các hiện tượng trong thực tế. 2. Kĩ năng: -Mô tả và làm được thí nghiệm nhìn thấy một vật (hình 1.2a) -Lấy được 2 ví dụ minh hoạ về điều kiện nhận biết ánh sáng; điều kiện để nhìn thấy một vật và ví dụ về nguồn sáng và vật sáng. 3. Thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm việc trong nhóm. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -GV: Ba bộ TN hình 1.2 và 1 đèn pin. -HS: Không. C. PHƯƠNG PHÁP: - Hoạt động nhóm, đặt vấn đề và giải quyết vấn đề… D. TỔ CHỨC GIỜ HỌC. 1. Khởi động: (5') a) Mục tiêu: -Khái quát kiến thức của chương, tạo tình huống học tập. b) Chuẩn bị: Đèn pin. c) Cách tiến hành: -Giới thiệu sơ lược về chương. -Đặt vấn đề vào bài. ?Khi nào mắt ta nhận biết được ánh sáng? -HS quan sát suy nghĩ và đưa ra ý kiến. - GV đưa đèn pin ra, bật đèn và chiếu về phía HS để HS có thể thấy đèn có thể bật sáng hay tắt đi. Sau đó để đèn pin ngang trước mặt và nêu câu hỏi như trong SGK. -HS: Khi đèn pin đã bật sáng, ta cũng không nhìn thấy được ánh sáng từ đèn phát ra. -GV nêu vấn đề cần nghiên cứu: Khi nào ta nhận biết được ánh sáng? 2. Cách tiến hành: Hoạt động của GV và HS Ghi bảng Hoạt động 1 :Nhận biết ánh sáng (7 phút). a) Mục tiêu: - Nêu được điều kiện nhận biết ánh sáng. - Lấy được 2 ví dụ minh hoạ về điều kiện nhận biết ánh sáng. [Biết] Mắt ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta. b) Cách tiến hành: -Yêu cầu HS đọc thông tin SGK, nhớ lại kinh nghiệm của mình trong 4 trường hợp nêu ra: ?Trường hợp nào mắt ta nhận biết được ánh sáng. -HS: Trường hợp 2, 3. -Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 phút tìm ra câu trả lời C1 -Yêu cầu HS rút ra kết luận. ?Lấy hai ví dụ minh hoạ. -HS: Tuỳ học sinh. I. Nhận biết ánh sáng: * Quan sát và thí nghiệm: C1: Trong những trường hợp mắt ta nhận biết được ánh sáng, có điều kiện giống nhau là ánh sáng truyền vào mắt. *Kết luận: (1) ánh sáng từ vật đó Hoạt động 2: nghiên cứu trong điều kiện nào ta nhìn thấy 1 vật (15 phút). a)Mục tiêu: - Mô tả và làm được thí nghiệm nhìn thấy một vật (hình 1.2a). - Nêu được điều kiện để nhìn thấy một vật. - Lấy được 2 ví dụ minh hoạ về điều kiện để nhìn thấy một vật. [Biết] Ta nhìn thấy 1 vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta. b)Đồ dùng: Bộ TN hình 1.2 c)Cách tiến hành: -Yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4 phút nghiên cứu mục II, làm thí nghiệm hình 1.2 và thảo luận để trả lời C2. -Gọi đại diện một nhóm trả lời C2. -Yêu cầu học sinh NX. -Yêu cầu HS hoạt động cá nhân để rút ra kết luận. ?Lấy hai ví dụ minh hoạ. -HS: Tuỳ học sinh. * GV: THMT + Ở các thành phố lớn, do nhà cao tầng che chắn nên học sinh thường phải học tập và làm việc dưới ánh sáng nhân tạo, điều này có hại cho mắt. Để làm giảm tác hại này, học sinh cần có kế hoạch học tập và vui chơi dã ngoại. II. Nhìn thấy một vật: * Thí nghiệm: C2: ta nhìn thấy mảnh giấy trắng khi đèn bật sáng. Đó là vì đèn chiếu sáng mảnh giấy rồi mảnh giấy hắt lại ánh sáng, cuối cùng ánh sáng truyền vào mắt ta. Vậy ta nhìn thấy mảnh giấy trắng vì có ánh sáng từ mảnh giấy truyền vào mắt ta. *Kết luận: (2) ánh sáng từ vật đó Hoạt động 3: Phân biệt nguồn áng và vật sáng (9phút). a) Mục tiêu: -Phân biệt được nguồn sáng và vật sáng. -Lấy được 2 ví dụ minh hoạ về nguồn sáng và vật sáng. [Hiểu] Nguồn sáng là vật tự nó phát ra ánh sáng. Vật sáng gồm nguồn sáng và những vật hắt lại ánh sáng chiếu vào nó. b) Đồ dùng: Bộ TN hình 1.2; đèn pin. c) Cách tiến hành: -Yêu cầu HS đọc câu C3. -Yêu cầu HS suy nghĩ trả lời câu C3. - Yêu cầu một HS hoàn thành phần kết luận. - Yêu cầu học sinh nhận xét. - GV Chốt: Nguồn sáng là vật tự nó phát ra ánh sáng. Vật sáng gồm nguồn sáng và những vật hắt lại ánh sáng chiếu vào nó. - GV yêu cầu HS 2 lấy ví dụ thực tế về nguồn sáng, vật sáng. -HS: Tuỳ học sinh lấy VD. III.Nguồn sáng và vật sáng. C3: dây tóc bóng đèn tự nó phát ra ánh sáng còn mảnh giấy trắng hắt lại ánh sáng do vật khác chiếu vào nó. *Kết luận: (3) phát ra. (4) hắt lại. Hoạt động 4: Vận dụng (7phút). a) Mục tiêu: [Vận dụng] - Áp dụng kiến thức của bài vào giải một số bài tập ứng dụng. - Giải thích các hiện tượng trong thực tế. b) Cách tiến hành: - Yêu cầu HS suy nghĩ trả lời câu C4. - Yêu cầu HS nhận xét. - Yêu cầu HS suy nghĩ trả lời câu C5. ? Vì sao ta nhìn thấy vệt sáng trước đèn pin? - HS nhờ sự phản xạ của các hạt khói li ti và các hạt khói này lại xếp gần nhau tạo thành vệt sáng. - Yêu cầu HS suy nghĩ trả lời bài tập 1.1? IV.Vận dụng: C4: Bạn Thanh đúng. Vì tuy đèn có bật sáng nhưng không chiếu thẳng vào mắt ta, không có ánh sáng từ đèn truyền vào mắt ta nên ta không nhìn thấy. C5: Khói nhiều hạt nhỏ li ti các hạt khói được đèn chiếu sáng trở thành các vật sáng. Các vật sáng nhỏ li ti xếp gần nhau tạo thành 1 vệt sáng mà ta nhìn thấy được. Bài tập 1.1 (SBT- 3) Chọn câu C 3. Tổng kết và hướng dẫn học ở nhà (2phút): Qua bài học hôm nay ta cần nhớ được các kiến thức sau: Điều kiện nhận biết ánh sáng; Điều kiện để nhìn thấy một vật; Phân biệt được nguồn sáng và vật sáng. Lấy được 2 ví dụ minh hoạ về nguồn sáng và vật sáng. - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ (SGK-5). - GV khắc sâu kiến thức của toàn bài. - Học thuộc kết luận SGK. - Làm các bài tập 1.2, 1.4, 1.5 (SBT-3). Ngày soạn:26/8/2012 Ngày giảng: 29/8/2012 (7B) 31/8/2012 (7A) TIẾT 2: SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: [Biết] Đường truyền của ánh sáng trong không khí là đường thẳng. Phát biểu được định luật về sự truyền thẳng của ánh sáng: Trong môi trường trong suốt và đồng tính ánh sáng truyền theo đường thẳng. - Biểu diến đường truyền của ánh sáng (tia sáng) bằng 1 đường thẳng có mũi tên chỉ hướng. - Chùm sáng song song gồm các tia sáng không giao nhau trên đường truyền của chúng. Chùm sáng hội tụ gồm các tia sáng giao nhau trên đường truyền của chúng. Chùm sáng phân kì gồm các tia sáng loe rộng trên đường truyền của chúng. - Nhận biết được ba loại chùm sáng: Song song, hội tụ, phân kì. [Vận dụng] Vận dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng để ngắm các vật thẳng hàng. Vẽ đúng được một tia sáng bất kì. 2. Kĩ năng: - Tiến hành một TN đơn giản để xác định đường truyền của ánh sáng. 3. Thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm việc trong nhóm. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV chuẩn bin các dụng cụ: + Mỗi nhóm: Một đèn pin, một ống trụ thẳng đường kính 3mm, một ống trụ cong không trong suốt. + Ba màn chắn có đục lỗ, ba cây kim, miếng xốp, màn chắn không dục lỗ, bảng phụ biểu diễn 3 loại chùm sáng. - HS: Mỗi nhóm chuẩn bị một đôi kim. C. PHƯƠNG PHÁP: - Dạy học vấn đáp đàm thoại, giải quyết vấn đề, dạy và học hợp tác trong nhóm nhỏ D. TỔ CHỨC GIỜ HỌC. 1. Khởi động (5phút): a) Mục tiêu: - HS có hứng thú học tập; kiểm tra các kiến thức nhận biết ánh sáng - nguồn sáng và vật sáng. b) Đồ dùng: không. c) Cách tiến hành: - HS1: Ta nhận thấy ánh sáng khi nào? Điều kiện để nhìn thấy một vật? Làm bài tập 1.4 (SBT-3). - HS2: Thế nào là nguồn sáng? Vật sáng? Cho ví dụ? Làm bài 1.5 (SBT-3). - GV đặt vấn đề như SGK. 2. Các hoạt động:. Hoạt động 1: Nghiên cứu tìm qui luật về đường truyền của ánh sáng (15phút ). a)Mục tiêu: -Quan sát một TN đơn giản để xác định đường truyền của ánh sáng. [Biết] - Đường truyền của ánh sáng trong không khí là đường thẳng. - Phát biểu được định luật về sự truyền thẳng của ánh sáng: Trong môi trường trong suốt và đồng tính ánh sáng truyền theo đường thẳng. b)Đồ dùng: - Mỗi nhóm: Một đèn pin, một ống trụ thẳng đường kính 3mm, một ống trụ cong không trong suốt, 3 màn chắn có đục lỗ. - Ba tấm bìa có lỗ. c)Cách tiến hành: Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng - GV giới thiệu TN theo H2.1 (SGK- 6). - Yêu cầu HS làm TN: ? Hãy cho biết dùng ống cong hay thẳng sẽ nhìn thấy dây tóc bóng đèn pin phát sáng. - HS: ống thẳng. ? Vì sao dùng ống cong lại không nhìn thấy ánh sáng từ dây tóc bóng đèn phát ra. - HS: Vì ánh sáng đi thẳng bị thành ống chặn lại. - GV hướng dẫn HS làm TN, quan sát thấy chỉ có dùng ống thẳng mới nhìn thấy dây tóc bóng đèn sáng. - Yêu cầu HS hoàn thành kết luận. - GV giới thiệu định luật truyền thẳng ánh sáng. ? Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng. I.Đường truyền của ánh sáng: * Thí nghiệm: (SGK-6). C1: ánh sáng truyền theo ống thẳng. C2: Dùng một dây chỉ luồn qua 3 lỗ A, B, C rồi căng thẳng dây hay luồn một que nhỏthẳng qua 3 lỗ để xác nhận 3 lỗ thẳng hàng. *Kết luận: Đường truyền của ánh sáng trong không khí là đường thẳng. * Định luật truyền thẳng ánh sáng (SGK-7) Hoạt động 2: Tia sáng chùm sáng (10 phút). a) Mục tiêu: -Biểu diễn đường truyền của ánh sáng (tia sáng) bằng một đường thẳng có mũi tên chỉ hướng. Chùm sáng song song gồm các tia sáng không giao nhau trên đường truyền của chúng. Chùm sáng hội tụ gồm các tia sáng giao nhau trên đường truyền của chúng. Chùm sáng phân kì gồm các tia sáng loe rộng trên đường truyền của chúng. - Nhận biết được ba loại chùm sáng: Song song, hội tụ, phân kì. b)Đồ dùng: - Đèn pin, màn chắn, bảng phụ biểu diễn 3 loại chùm sáng. c)Cách tiến hành -GV biểu diễn đường truyền của ánh sáng. -GV làm TN yêu cầu HS quan sát và cho biết: ?Có mấy loại chùm sáng. ?Làm thế nào để nhận biết được đó là loại chùm sáng nào. -Yêu cầu HS quan sát TN và trả lời C3 -GV treo bảng phụ thông báo lại ba loại chùm sáng: Song song, hội tụ, phân kì. *Lưu ý: mỗi trường hợp có hình vẽ minh hoạ. II.Tia sáng và chùm sáng: -Biểu diễn đường truyền của ánh sáng bằng một đường thẳng có mũi tên chỉ hướng. S I -Có 3 loại chùm sáng: +Chùm sáng song song. +Chùm sáng hội tụ. +Chùm sáng phân kì. C3: Điền vào chỗ trống như sau: a)không giao nhau. b)giao nhau. c)loe rộng ra. Hoạt động 3: Vận dụng và củng cố (13phút). a)Mục tiêu: - Vận dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng vào giải một số bài tập cơ bản; để ngắm các vật thẳng hàng. - Vẽ đúng được một tia sáng bất kì. b)Đồ dùng: - ba cây kim, mảnh xốp cắm. c)Cách tiến hành: - Yêu cầu học sinh trả lời phần đặt vấn đề. -Yêu cầu học sinh đọc câu C5. -GV: Với ba cây kim cắm không thẳng hàng trên mảnh xốp. ? Làm thế nào để để điều chỉnh chúng thẳng hàng. - Yêu cầu một HS lên bảng điều chỉnh ba cây kim thẳng hàng. III. Vận dụng: C4: C5: Đầu tiên cắm 2 cái kim thẳng đứng trên mặt một tờ giấy. Dùng mắt ngắm sao cho cái kim thứ nhất che khuất cái kim thứ 2. Sau đó di chuyển cái kim thứ 3 đến vị trí bị kim thứ nhất che khuất. ánh sáng truyền đi theo đường thẳng cho nên nếu kim thứ nhất nằm trên đường thẳng nối kim thứ 2 với kim thứ 3 và mắt thì ánh sáng từ kim thứ 2 và thứ 3 không đến được mắt, hai kim này bị kim thứ nhất che khuất. 3. Tổng kết và hướng dẫn học ở nhà (3 phút): ? Qua bài học hôm nay ta cần nhớ được các kiến thức nào? - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ (SGK-5). - GV khắc sâu kiến thức của toàn bài. - Học thuộc phần ghi nhớ. - Làm các BT 2.1-> 2.4 (SBT- 4). Ngày soạn: 31/8/2012 Ngày giảng: 07/9/2012(7A) 08/9/2012 (7B) TIẾT 3: ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG CỦA ÁNH SÁNG A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: [Biết] - Trên màn chắn đặt phía dau vật cản có một vùng không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng tới gọi là bóng tối. - Trên màn chắn đặt phía sau vật cản có 1 vùng chỉ nhận được ánh sáng từ 1 phần của nguồn sáng tới gọi là bóng nửa tối. 2.Kĩ năng: - Làm thí nghiệm theo yêu cầu của hình 3.1 và 3.2. - Áp dụng định luật truyền thẳng ánh sáng giải thích 1 số hiện tượng trong thực tế: + Ngắm được đường thẳng. + Sự xuất hiện vùng sáng, vùng tối, vùng nửa tối. + Hiện tượng nhật thực, nguyệt thực. 3. Thái độ: - Giáo dục cho học sinh biết bảo vệ môi trường. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: + Mỗi nhóm 1 đèn pin, 1 cây nến, 1 vật cản bằng bìa giấy, 1 màn chắn. + Một hình vẽ nhật thực và nguyệt thực. - HS: Mỗi nhóm chuẩn bị một đôi pin. C. PHƯƠNG PHÁP: - Dạy học vấn đáp đàm thoại, giải quyết vấn đề, dạy và học hợp tác trong nhóm nhỏ … D. TỔ CHỨC GIỜ HỌC. 1. Khởi động: (5phút). a) Mục tiêu: - Tạo tình huống học tập , kiểm tra các kiến thức liên quan đến sự truyền ánh sáng. b) Cách tiến hành: - Yêu cầu một HS lên bảng trả lời câu hỏi: ? Phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng? Quy ước biểu diễn đường truyền của ánh sáng? Áp dụng làm bài 2.2? - Đặt vấn đề vào bài như (SGK - 9). 2. Các hoạt động: Hoạt động1: Bóng tối - bóng nửa tối (18 phút). a) Mục tiêu: - Giải thích được một số ứng dụng của định luật trong thực tế. - Sự xuất hiện vùng sáng, vùng tối, vùng nửa tối. b) Đồ dùng: 1 đèn pin, 1 cây nến, 1 vật cản bằng bìa giấy, 1 màn chắn. c)Cách tiến hành: Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng - GV giới thiệu dụng cụ TN. - Yêu cầu HS hoạt động nhóm 4 phút làm thí nghiệm theo hướng của hình 3.1. ?Vì sao trên màn chắn lại có vùng hoàn toàn không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng đến? - Yêu cầu HS hoàn thành phần nhận xét. - Gọi học sinh nhận xét. - GV chốt: Bóng tối nằm phía sau vật cản, không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng truyền tới. - GV giới thiệu dụng cụ TN 2. -Yêu cầu HS hoạt động nhóm 4 phút làm thí nghiệm theo hướng của hình 3.2 và trả lời C2. - Gọi đại diện một nhóm trả lời C2. -Yêu cầu các nhóm quan sát và nhận xét. - GV chốt: Bóng nửa tối nằm phía sau vật cản, chỉ nhận được một phần của ánh sáng từ nguồn sáng truyền tới. * THMT: - Để đảm bảo đủ ánh sáng cho sinh hoạt và học tập, cần đảm bảo đủ ánh sáng, không có bóng tối. Vì vậy, cần lắp đặt nhiều bóng đèn nhỏ thay vì một bóng đèn lớn. - Tại các thành phố lớn, do có nhiều nguồn sáng (ánh sáng do đèn cao áp, do các phương tiện giao thông, các biển quảng cáo…) khiến cho môi trường bị ô nhiễm ánh sáng. Ô nhiễm ánh sáng là tình trạng con người tạo ra ánh sáng có cường độ quá mức dẫn đến khó chịu. Ô nhiễm ánh sáng gây ra các tác hại như: lãng phí năng lượng, ảnh hưởng đến: quan sát bầu trời ban đêm (tại các đô thị lớn), tâm lí con người, hệ sinh thái và gây mất an toàn trong giao thông và sinh hoạt… - Để giảm thiểu ô nhiễm ánh sáng đô thị cần: + Sử dụng nguồn sáng vừa đủ với yêu cầu + Tắt đèn khi không cần thiết hoặc sử dụng chế độ hẹn giờ + Cải tiến dụng cụ chiếu sáng phù hợp, có thể tập trung ánh sáng vào nơi cần thiết + Lắp đặt các loại đèn phát ra ánh sáng phù hợp với sự cảm nhận của mắt. I. Bóng tối - Bóng nửa tối: 1.Thí nghiệm 1: (SGK- 9). C1. Phần mầu đen hoàn toàn không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng truyền tới vì ánh sáng truyền theo đường thẳng đã bị vật chặn lại. * Nhận xét (SGK- 9) ....nguồn sáng .... 2. Thí nghiệm 2: (SGK- 9). C2: Vùng 1 là bóng tối, vùng 3 được chiếu sáng đầy dủ, vùng 2 chỉ nhận đuợc ánh sáng từ một phần của nguồn sáng nên không sáng bằng vùng 3. * Nhận xét (sgk-9) .......... một phần của nguồn sáng ...... Hoạt động 2: Nhật thực - nguyệt thực (10 phút). a) Mục tiêu: - Giải thích được một số ứng dụng của định luật trong thực tế. + Ngắm được đường thẳng. + Hiện tượng nhật thực, nguyệt thực. b) Đồ dùng: hình vẽ nhật thực và nguyệt thực. c) Cách tiến hành: -GV yêu cầu HS đọc thông báo (SGK-10). ? Trình bày quỹ đạo chuyển động mặt trăng, mặt trời và trái đất. - GV treo hình 3.3 và thông báo hiện tuợng nhật thực. - Yêu cầu học sinh trả lời C3. - GV treo hình 3.4 và thông báo hiện tượng nguyệt thực. - Yêu cầu học sinh trả lời C4. II. Nhật thực - nguyệt thực: * Hiện tuợng nhật thực (SGK-10). C3: Vì người đó đứng ở vùng bóng tối của mặt trăng. * Hiện tượng nguyệt thực (SGK-10): C4: + Vị trí 1: nguyệt thực + Vị trí 2 và 3: trăng sáng. Hoạt động 3: Vận dụng (10 phút). a) Mục tiêu: - Quan sát thí nghiệm để nhận biết được bóng tối, bóng nửa tối và giải thích hiện tượng. - Áp dụng được định luật truyền thẳng ánh sáng giải thích 1 số hiện tượng trong thực tế. - Giáo dục cho học sinh biết bảo vệ môi trường. b) Đồ dùng: 1 đèn pin, 1 vật cản bằng bìa giấy, 1 màn chắn. c) Cách tiến hành: - GV làm lại thí nghiệm ở hình 3.2 và yêu cầu HS quan sát trả lời câu C5. - Gọi một HS trả lời. - Yêu cầu HS nhận xét. - GV chốt KT. - Yêu cầu học sinh đọc C6. - Gọi một HS trả lời. - Yêu cầu HS nhận xét. - GV chốt KT. - Yêu cầu học sinh về nhà làm thí nghiệm kiểm tra lại. III. Vận dụng: C5: Khi miếng bìa lại gần màn chắn hơn thì bóng tối và bóng nửa tối đều thu lại hẹp hơn. Khi miếng bìa gần sát màn chắn thì hầu như không còn bóng nửa tối nữa, chỉ còn bóng tối rõ nét. C6: - Khi dùng quyển vở che kín bóng đèn dây tóc đang sáng, bàn nằm trong vùng bóng tối sau quyển vở, không nhận được ánh sáng từ đèn truyền tới nên ta không thể đọc được sách. - Dùng quyển vở không che kín được đèn ống, bàn nằm trong vùng bóng nửa tối sau quyển vở, nhận được một phần ánh sáng của đèn truyền tới nên vẫn đọc được sách. 3. Tổng kết và hướng dẫn học ở nhà (2phút): Qua bài học hôm nay các em cần phân biệt được bóng tối, bóng nửa tối. Giải thích được sự xuất hiện của vùng bóng tối, bóng nửa tối; Giải thích được các hiện tượng Nhật thực - Nguyệt thực. Biết tiết kiệm năng lượng điện và sử dụng ánh sáng một cách hợp lý trong sinh hoạt và học tập. - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ (SGK-5). - GV khắc sâu kiến thức của toàn bài. - Học thuộc phần ghi nhớ. - Làm bài tập 3.1 -> 3.4 (SBT- 5) Ngày soạn: 05/9/2012 Ngày giảng: 08/9/2012 (7A) 19/9/2012 (7B) TIẾT 4: ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: [Biết] - Xác định được hình của một vật quan sát được trong gương được gọi là ảnh của vật tạo bởi gương phẳng. - Nêu được: Hiện tượng ánh sáng bị đổi hướng, một phần trở lại môi trường cũ khi gặp bề mặt nhẵn của một vật gọi là hiện tượng phản xạ ánh sáng. - Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng . - Nhận biết được tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, pháp tuyến đối với sự phản xạ ánh sáng bởi gương phẳng. [Hiểu] - Lấy được 2 ví dụ về gương phẳng. - Lấy được 1 ví dụ về hiện tượng phản xạ ánh sáng. 2. Kĩ năng: [Vận dụng] Vẽ được trên hình vẽ một tia sáng bất kì chiếu đến gương phẳng và vẽ đúng được tia phản xạ khi biết trước tia tới gương phẳng hoặc ngược lại vẽ được đúng tia tới gương phẳng khi biết trước tia phản xạ trên gương phẳng. - Xác định tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ trong mỗi TN. 3. Thái độ: - Nghiêm túc, cẩn thận, trung thực. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Mỗi nhóm gồm 1gương phẳng có giá đỡ,1 thước đo độ, bảng KQTN (SGK-13), thước đo độ, thước đo góc. - HS: 1đèn pin có màn chắn đục lỗ để tạo ra tia sáng, một gương phẳng, thước đo độ, thước đo góc. C. PHƯƠNG PHÁP: - Đặt và giải quyết vấn đề, dạy và học hợp tác trong nhóm nhỏ … D. TỔ CHỨC GIỜ HỌC: 1. Khởi động (5phút): a) Mục tiêu: - Tạo tình huống học tập, kiểm tra các kiến thức về ứng dụng của định luật truyền thẳng ánh sáng. b) Đồ dùng: không. c) Cách tiến hành: - HS1: Thế nào là bóng tối, bóng nửa tối? Giải thích hiện tượng Nhật thực - Nguyệt thực. - HS2: làm bài 3.3 vì đêm rằm mặt trời, trái đất, mặt trăng mới có khả năng nằm trên cùng 1 đường thẳng , trái đất mới có thể chặn ánh sáng mặt trời không cho chiếu sáng vào mặt trăng. - GV tổ chức tình huống học tập như (SGK - 11). 2. Các hoạt động: Hoạt động 1: Gương phẳng (10phút). a) Mục tiêu: - Xác định được hình của một vật quan sát được trong gương được gọi là ảnh của vật tạo bởi gương. - Lấy được 2 ví dụ về gương phẳng. b) Đồ dùng: Gương phẳng c) Cách tiến hành: Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng - Yêu cầu học sinh cầm gương soi. ? Hình của 1 vật quan sát được trong gương được gọi là gì? - HS: Hình của 1 vật quan sát được trong gương được gọi là ảnh của vật tạo bởi gương. - Yêu cầu HS trả lời C1. - Yêu cầu HS nhận xét. - GV chốt KT. I. Gương phẳng: * Ảnh của vật tạo bởi gương phẳng Hình của 1 vật quan sát được trong gương được gọi là ảnh của vật tạo bởi gương. C1: - Mặt kính, cửa sổ. - Mặt nước . - Mặt tường ốp gạch men phẳng bóng. Hoạt động 2: Định luât phản xạ ánh sáng (15phút). a) Mục tiêu: - Nêu được: Hiện tượng ánh sáng bị đổi hướng, một phần trở lại môi trường cũ khi gặp bề mặt nhẵn của một vật gọi là hiện tượng phản xạ ánh sáng. - Nhận biết được tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, pháp tuyến đối với sự phản xạ ánh sáng bởi gương phẳng trong mỗi TN. - Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng. - Vân dụng được định luật phản xạ ánh sáng để vẽ đúng được tia phản xạ khi biết trước tia tới và pháp tuyến. b) Đồ dùng: - GV: Mỗi nhóm gồm 1gương phẳng có giá đỡ,1 thước đo độ, bảng kết quả TN (SGK-13) - HS: 1đèn pin có màn chắn đục lỗ để tạo ra tia sáng. c) Cách tiến hành: - GV làm TN hình 4.2 và thông báo hiện tường phản sạ ánh sáng. - Yêu cầu HS làm TN theo hướng dẫn của C2. ? Tia phản xạ IR nằm trong mặt phẳng nào? - Yêu cầu HS điền từ vào câu kết luận? - Yêu cầu HS nhận xét. - GV khắc sâu kết luận. - Yêu cầu HS đọc thông tin về góc tới và góc phản xạ. ? Dự đoán xem góc phản xạ có quan hệ như thế nào với tia tới. - HS: Bằng góc tới. - Yêu cầu HS hoạt động nhóm 5 phút làm TN kiểm tra dự đoán trên và điền KQ vào bảng (SGK-13). - Yêu cầu HS điền từ vào câu kết luận. - Yêu cầu HS nhận xét. - GV khắc sâu kết luận. - GV gợi ý để học sinh phát biểu định luật phản xạ ánh sáng. - Yêu cầu một HS lên bảng làm câu C3? - Yêu cầu HS nhận xét. - GV khắc sâu lại cách vẽ. II. Định luật phản xạ ánh sáng: * Hiện tường phản sạ ánh sáng (SGK - 12). 1. Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng nào? C2: Tia phản xạ IR nằm trong mặt phẳng tờ giấy chứa tia tới. * Kết luận: Tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng với tia tới và đường pháp tuyến của gương ở điểm tới. 2. Phương của tia phản xạ quan hệ như thế nào với phương của tia tới. - Góc SIN= i gọi là góc tới - Góc NIR= i/ gọi là góc phản xạ . Góc tới i g Góc phản xạ i’ 600 600 450 450 300 300 * Kết luận: Góc phản xạ luôn luôn bằng góc tới. 3. Định luật phản xạ ánh sáng (SGK-13). 4. Biểu diễn gương phẳng và các tia sáng trên hĩnh vẽ: C3: S N R i i/ I Hoạt động3: Vận dụng (12phút). a) Mục tiêu: - vẽ tia phản sạ khi biết tia tới. - Vẽ được trên hình vẽ một tia sáng bất kì chiếu đến gương phẳng và vẽ đúng được tia phản xạ khi biết trước tia tới gương phẳng hoặc ngược lại vẽ được đúng tia tới gương phẳng khi biết trước tia phản xạ trên gương phẳng. b) Đồ dùng: Thước thẳng, thước đo góc. c) Cách tiến hành: -Yêu cầu một HS lên bảng làm câu C4a? -Yêu cầu HS nhận xét. - GV khắc sâu lại cách vẽ. - Yêu cầu một HS lên bảng làm câu C4b? - Yêu cầu HS nhận xét. - GV khắc sâu lại cách vẽ. III.Vận dụng: C4: a) b) N R S I 3. Tổng kết và hướng dẫn học ở nhà (2phút): - Qua bài học hôm nay chúng ta cần nhớ được các KT sau: Định luật phản xạ ánh sáng; Vận dụng định luật phản xạ ánh sáng để vẽ được trên hình vẽ một tia sáng bất kì chiếu đến gương phẳng và vẽ đúng được tia phản xạ khi biết trước tia tới gương phẳng hoặc ngược lại vẽ được đúng tia tới gương phẳng khi biết trước tia phản xạ trên gương phẳng. - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ (SGK-5). - GV khắc sâu kiến thức của toàn bài. - Học thuộc phần ghi nhớ và làm các bài tập trong SBT. Ngày soạn: 15/9/2012 Ngày giảng:18/9/2012 (7A) 26/9/2011 (7B) TIẾT 5: ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: [Nhận biết] Nêu được những đặc điểm chung về ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng: Ảnh không hứng được trên màn chắn, gọi là ảnh ảo; Độ lớn ảnh bằng độ lớn của vật; Khoảng cách từ một điểm của vật đến gương bằng khoảng cách từ ảnh của điểm đó đến gương; Các tia sáng từ điểm sáng S tới gương phẳng cho tia phản xạ có đường kéo dài đi qua ảnh ảo S’. 2. Kĩ năng: [Vận dụng] - Làm TN xác định được vị trí ảnh của vật qua gương phẳng để nghiên cứu tính chất ảnh của vật tạo bởi gương phẳng. - Vẽ được tia phản xạ khi biết tia tới đối với gương phẳng và ngược lại (Vẽ được tia tới khi biết tia phản xạ đối với gương phẳng) theo hai cách là vận dụng định luật phản xạ ánh sáng hoặc vận dụng đặc điểm của ảnh ảo tạo bởi gương phẳng. - Giải thích được sự tạo thành ảnh bởi gương phẳng . - Vẽ được ảnh của một điểm đặt trước gương phẳng. 3. Thái độ : Yêu thích và mong muốn khám phá môn học. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Mỗi nhóm: 01 gương phẳng có giá đỡ, 01 tấm kính trong có giá đỡ, 02 cây phấn, thước thẳng, bảng phụ, ê ke. - HS: Mỗi nhóm gồm 01 quả pin tiểu, 01 hình tam giác và mỗi HS có 01 thước thẳng, 01ê k

File đính kèm:

  • docGiao an ly 7 12 13 cuc hot.doc