A.Mục tiêu: -Biết thực hiện 1 thí nghiệm đơn giản để xác định đường truyền của ánh sáng.
-Phát biểu được định luật về sự truyền thẳng ánh sáng.
-Biết vận dụng định luật về sự truyền thẳng của ánh sáng để ngắm các vật thẳng hàng .
-Nhận bết được 3 loại chùm sáng .
B.Chuẩn bị : Nhóm 1 đèn pin,1ống trụ thẳngđường kính 3mm,1ống trụ cong không trong suốt,3 màn chắn có đục lỗ,3 cái đinh ghim.
34 trang |
Chia sẻ: haianhco | Lượt xem: 1026 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Tiết 2 - Bài 2 - Chương I - Quang học sự truyền ánh sáng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH MÔN LÍ LỚP 7
NĂM HỌC : 2009-2010
Tuần
tiết
Bài dạy
Ghi chú
1
1
Nhận biết ánh sáng -Nguồn sáng và vật sáng
2
2
Sự truyền ánh sáng
3
3
Ứng dụng định luật truyền thẳng ánh sáng
4
4
Định luật phản xạ ánh sáng
5
5
Ảnh của 1 vật tạo bởi gương phẳng
6
6
Thự hành quan sát và vẽ ảnh của 1 vật tạo bởi gương phẳng
7
7
Gương cầu lồi
8
8
Gương cầu lõm
9
9
Tổng kết chương I
10
10
Kiểm tra
11
11
Nguồn âm
12
12
Độ cao của âm
13
13
Độ to của âm
14
14
Môi trường truyền âm
15
15
Phản xạ âm -Tiếng vang
16
16
Chống ô nhiễm tiếng ồn
17
17
Tổng kết chương II
18
18
ôn tập
19
19
Kiểm tra học kì I
20
20
Sự nhiễm điện do cọ xát
21
21
Hai loại điện tích
22
22
Dòng điện -Nguồn điện
23
23
Chất dẫn điện ,cách điện –Dòng điện trong kim loại
24
24
Sơ đồ mạch điện -Chiều dòng điện
25
25
Tác dụng nhiệt và tác dụng phát sáng của dòng điện
26
26
Tác dụng từ ,tác dụng hoá học ,tác dụng sinh lí của dòng điện
27
27
Ôn tập
28
28
Kiểm tra
29
29
Cường độ dòng điện
30
30
Hiệu điện thế
31
31
Hiệu điện thế giữa 2 đầu dụng cụ dùng điện
32
32
Thực hành đo I,đo U đối với đoạn mạch mắc nối tiếp
33
33
Thực hành đo I,đo U đối với đoạn mạch mắc song song
34
34
An toàn khi sử dụng điện
35
35
Ôn tập
36
36
Kiểm tra học kì II
37
37
Tổng kết chương
Ngày soạn :24/8/09
Người soạn : Bùi Tâm
Tiết 2 Bài 2 Chương I QUANG HỌC
SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG
A.Mục tiêu: -Biết thực hiện 1 thí nghiệm đơn giản để xác định đường truyền của ánh sáng.
-Phát biểu được định luật về sự truyền thẳng ánh sáng.
-Biết vận dụng định luật về sự truyền thẳng của ánh sáng để ngắm các vật thẳng hàng .
-Nhận bết được 3 loại chùm sáng .
B.Chuẩn bị : Nhóm 1 đèn pin,1ống trụ thẳngđường kính 3mm,1ống trụ cong không trong suốt,3 màn chắn có đục lỗ,3 cái đinh ghim.
C.Hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động 1
KT: Ta nhận biết ánh sáng khi nào ?
Ta nhìn thấy 1 vật khi nào ?ví dụ.
-Nguồn sáng,vật sáng là gì?ví dụ .
TH: -Yêu cầu vẽ trên giấy có bao nhiêu đường có thể đi từ 1 điểm trên vật sáng đến lỗ con ngươi kể cả đường ngoằn ngoèo.Vậy ánh sáng đi theo đừơng nào vào mắt ta ?
-Nêu tình huống đầu bài?
Hoạt động 2
I.Đường truyền của ánh sáng
1TN;
-Yêu cầu HS nêu dụng cụ ,tiến hành
-GVtiến hành TN ,HS quan sát theo dõi ,nhận xét
- Vì sao ống cong lại không nhìn thấy ánh sáng?
-Yêu cầu kiểm nghiệm bằng TNcả nhóm.
-Thống nhất kết luận.
2.Định luật truyền thẳng của ánh sáng
-Thông báo không khí là môi trường trong suốt ,đồng tính.
-Nêu môi trường đồng tính khác như nước ,thuỷ tinh ,dầu hoả…
*Định luật : SGK
Hoạt động 2
II.Tia sáng ,chùm sáng.
1.Biểu diễn đường truyền của tia sáng
-Nêu qui ước biểu diễn đường truyền của tia sáng bằng 1 đường thẳngcó mũi tên chỉ hướng .
-Dùng hình vẽ biểu diễn tia sáng SM
2.Ba loại chùm sáng
-Làm TN xác định 3 chùm sáng.
-Dùng hình vẽ minh hoạ.
-Yêu cầu trả lời C3
Hoạt động 3
Vận dụng-củng cố -dặn dò
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm C4 C5
-HD:Dùng vãi đen che mặt pin còn 1 lỗ nhỏchiếu lên màn chắn.
Cắm 2 kim trên tờ giấy dùng mắt ngắm kim thứ nhất che khuất kim thứ 2 chuyển kim thứ 3 đến vị trí kim thứ nhất che khuất
-dặn dò : Về học phần ghi nhớ
Trả lời C1 đến C5
Làm bài tập 2-2đến 2-4 SBT.Xem bài mới .
*Kinh nghiệm
Hoạt động của trò
- trả lời
- trả lời
-Vẽ
-Quan sát trả lời
-Theo dõi ,nhận xét
-Áng sáng đi thẳng bị thành ống chặn lại
-Nhóm thực hiện ,trả lời
-nghe
-nghe
S M
-Theo dõi quan sát
-trả lời C3
Ngày soạn :30/8/09
Người soạn : Bùi Tâm
Tiết 3 Bài 3 Chương I QUANG HỌC
ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT SỰ TRUYỀN THẲNG ÁNH SÁNG
A.Mục tiêu: -Nhận biết được bóng tối ,nữa tối ,giải thích.
-Giải thích được vì sao có nhật thực ,nguyệt thực.
-Vận dụng định luật sự truyền thẳng của ánh sáng giải thích 1 số hiện tượng trong thực tế và hiểu được 1 số ứng dụng của định luật sự truyền thẳng của ánh sáng.
B.Chuẩn bị : Nhóm 1 đèn pin,1 cây nến hay vật hình trụ ,1 vật cản (bìa dày),1 màn chắn ,1 hình vẽ nhật thực nguyệt thực.
C.Hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động 1
KT: Phát biểu định luật sự truyền thẳng của ánh sáng.
-Biểu diễn đường truyền của tia sáng.
-Chửa bài tập 2-1đến 2-4
Chú ý :Mặt trời chiếu xuống đất là chùm sáng //nên cực và cột đèn vuông góc với đất.
TH: -Nêu tình huống đầu bài?
Hoạt động 2
I.Bóng tối và bóng nữa tối
1TN1;
-Yêu cầu HS đọc nêu dụng cụ ,tiến hành
-GV tiến hành TN ,HS quan sát theo dõi ,nhận xét
*-Yêu cầu trả lời C1 và nhận xét?
Nhận xét : Trên màn chắn đặt phía sau vật cản có 1 vùng không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng tới gọi là bóng tối .
1TN2
-Yêu cầu HS đọc nêu dụng cụ ,tiến hành
-GV tiến hành TN ,HS quan sát theo dõi ,nhận xét
*-Yêu cầu trả lời C2 và nhận xét?
Nhận xét :Trên màn chắn đặt phía sau vật cản có vùng chỉ nhận được ánh sáng từ 1 phần của nguồn ánh sáng tới gọi là bóng nửa tối.
Hoạt động 3
II.Nhật thực -Nguyệt thực
-Trình bày sự chuyển động của mặt trăng ,trời ,quả đất
1.Nhật thực.
1Thông báo mặt trời ,trăng ,trái đất trên 1 đường thẳng (Xãy ra 2 trường hợp) .
-Yêu cầu HS vẽ tia sáng từ nguồn sáng đến trái đất (trường hợp 1).Xác định nhật thực(toàn phần ,1phần).
-Yêu cầu trả lời C3 ?
2.Nguyệt thực
-Yêu cầu HS vẽ tia sáng từ nguồn sáng đến trái đất (trường hợp 2).Xác định nguyệt thực (1 phần ,toàn phần).
-Yêu cầu trả lời C4 ?
-Nguỵêt thực có thể xãy ra cả đêm không ?.
*Chuyển động mặt trăng và mặt phẳng quĩ đạo chuyển động của trái đất lệch khoãng 60nên trời ,trăng ,trái đất không thường xãy ra trên 1 đường thẳng mà 1 năm chỉ xãy ra vài lần .Ở Việt Nam năm 1975 thì 70 năm sau mới xãy ra nhật thực lại.Nguyệt thực thường xãy ra ngày rằm.
Hoạt động 3 Vận dụng-củng cố -dặn dò
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm C5 ,C6
-HD: HS vẽ
-Bóng đèn dây tóc nguồn sáng nhỏ vật cản lớn so với nguồn nên không có ánh sáng tới bàn còn nếu nguồn sáng rộng so với vật cản nên ánh sáng đến vở ta đọc được.
-dặn dò : Về học phần ghi nhớ
Trả lời C1 đến C6
Làm bài tập 3-1đến 3-4 SBT.Xem bài mới .
*Kinh nghiệm
* phiếu học tập
-Bóng tối nằm ở sau vật ……Không nhận được ánh sáng từ………….
-Bóng 1/2 tối nằm……………nhận …………….
-Nhật thực là do mặt trời ,trăng ,trái đất sắp xếp …………………………………………………..
-Nhật thực là do mặt trời ,trăng ,trái đất sắp xếp …………………………………………………..
Hoạt động của trò
- trả lời
- trả lời
-Quan sát trả lời
-Theo dõi ,nhận xét
-Quan sát trả lời
-Theo dõi ,nhận xét
-nghe
-nghe
-vẽ
-trả lời
vẽ
-trả lời
-không vì mặt trời ,trăng ,trái đất chuyển động theo quĩ đạo nhất định
Ngày soạn : 6/9/09
Người soạn : Bùi Tâm
Tiết 4 Bài 4 Chương I QUANG HỌC
ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG
A.Mục tiêu:
-Tiến hành được TN để nghiên cứu đường đi của tia sáng phản xạ trên gương phẳng.
-Biết xác định tia tới ,tia phản xạ ,góc tới ,góc phản xạ.
-Phát biểu được dịnh luật phản xạ ánh sáng .
-Biết ứng dụng định luật phản xạ ánh sáng để đổi hướng truyền của ánh sáng theo mong muốn.
-Biết làm TN biết đo góc quan sát hướng truyền ánh sáng từ đó rút ra qui luật phản xạ ánh sáng.
B.Chuẩn bị : Nhóm 1 gương phẳng,1 đèn pin có màng chắn để tạo tia sáng,1 tờ giấy dán trên tấm gỗ phẳng ,1 thước đo độ.
C.Hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động 1
KT: Giải thích hiện tượng nhật thực ,nguyệt thực.
-Để kiểm tra xem 1 đường thẳng có thẳng hay không chúng ta làm gì ?Giải thích.
-Chửa bài tập 3-3
TH: -Nêu tình huống đầu bài?,Làm TN 4-1
-Nhìn mặt hồ dưới ánh nắng ta thấy có hiện tượng ánh sáng lấp lánh lung linh.
Hoạt động 2
I.Gương phẳng
-Yêu cầu HS cầm gương soi ta thấy hiện tượng gì trong gương?
-Yêu cầu trả lời C1 và nhận xét?
*Nhận xét : Hình của 1 vật quan sát được trong gương gọi là ảnh của vật tạo bởi gương.
Hoạt động 3
II.Định luật phản xạ ánh sáng.
* TN
-Yêu cầu HS nêu dụng cụ ,tiến hành ,TN hình 4-2.Chỉ ra tia tới ,phản xạ ,Hiện tượng phản xạ ánh sáng là hiện tượng gì?
*1Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng nào?
-Giới thiệu tia pháp tuyến.
-Yêu cầu trả lời C2
*2Phương của tia phản xạ như thế nào với phương của tia tới?
-Yêu cầu HS đọc thông tin góc tới ,phản xạ
-Yêu cầu HS dự đoán góc tới ,phản xạ.TN kiểm tra.Hướng dẫn cách đo góc.
-Nêu 2 thông tin trên là định luật phản xạ ánh sáng.-Yêu cầu trả lời ?
* Định luật phản xạ ánh sáng :SGK
4.Biểu diễn gương phẳng và các tia sang trên hình vẽ.
-Hướng dẫn HS vẽ
-Yêu cầu HS vẽ ?
Hoạt động 3 Vận dụng-củng cố -dặn dò
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm C4 rồi HS vẽ
-HD: a.Góc tới =góc phản xạ
b.Biết tổng góc tới và góc phản xạ,xác định tia pháp tuyến ,vị trí đặt gương.
-dặn dò : Về học phần ghi nhớ
Trả lời C1 đến C5
Làm bài tập 4-1đến 4-3 SBT.Xem bài mới .
*Kinh nghiệm
Hoạt động của trò
- trả lời
- trả lời
-Quan sát trả lời
-Theo dõi ,nhận xét
-đọc trả lời
-Nhóm TN,Theo dõi ,nhận xét
-trả lời
-trả lời
-đọc trả lời
- trả lời
-nghe
- trả lời
-vẽ
-trả lời
Ngày soạn : 11/9/09
Người soạn : Bùi Tâm
Tiết 5 Bài 5 Chương I QUANG HỌC
ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG
A.Mục tiêu:
-Nêu được tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng.
-Vẽ được ảnh của của 1 vật đặt trước gương phẳng.
-Làm thí nghiệm : Tạo ra được ảnh của vật qua gương phẳng và xác định được vị trí của ảnh để nghiên cứu tính chất của ảnh qua gương phẳng.
-Rèn luyện thái độ nghiêm túc khi nghiên cứu 1 hiện tượng nhìn thấy mà không cần thấy được(hiện tượng trừu tượng )
B.Chuẩn bị : Nhóm 1 gương phẳng,1 tấm kính trong có giá đỡ,2 cây nến ,diêm đốt ,1 tờ giấy ,2 vật bất kì giống nhau.
C.Hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động 1
KT: -Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng.
-Áp dụng vẽ tia phản xạ.
Gương
-Chữa bài tập 4-2 SBT
-Chữa bài tập 4-4 SBT
TH: -Nêu tình huống đầu bài? hay khi đi trên đường nhựa cảm giác phía xa đằng trước hình như có mưa ,và nhìn thấy bóng cây trên đường nhưng đến nơi đường vẫn khô ?tại sao?
Hoạt động 2
I.Tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng
-Yêu cầu HS đọc cho biết dụng cụ ,tiến hành TN,dự đoán kết quả TN.
-Yêu cầu hoạt động TN theo nhóm,quan sát .
1.Ảnh của vật tạo bởi gương phẳng có hứng được trên màn chắn không ?
-Yêu cầu HS nêu cách tiến hành rồi TN trả lời C1 đến kết luận .
*Ảnh của vật tạo bởi gương phẳng không hứng được trên màn chắn gọi là ảnh ảo.
2.Độ lớn của ảnh có bằng độ lớn của vật không ?
-Yêu cầu HS nêu cách tiến hành rồi TN đến kết luận .trả lời C2 .
*Độ lớn ảnh của 1 vật tạo bởi gương phẳng bằng độ lớn của vật.
3.So sánh khoảng cách từ điểm của vật đến gương và khoảng cách từ ảnh của điểm đó đến gương.
-Yêu cầu HS nêu cách tiến hành rồi TN đến kết luận .
-GV hướng dẫn khoảng cách từ 1 điểm đến gương?trả lời C3 .
*Điểm sáng và ảnh của nó tạo bởi gương phẳng cách gương 1 khoảng bằng nhau.
Hoạt động 3
II.Giải thích sự tạo thành ành bởi gương phẳng.
-Yêu cầu HS trả lời C4 ?
*Ta nhìn thấy ảnh ảo S’ vì các tia phản xạ lọt vào mắt có đường kéo dài qua ảnh S’.
Thông báo : Ảnh của 1 vật là tập hợp các điểm trên vật.
Hoạt động 3 Vận dụng-củng cố -dặn dò
-Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức trong bài ?
-Yêu cầu HS thực hiện C5
-Yêu cầu HS thực hiện C6 .
-Đọc phần chưa biết .
-dặn dò : Về học phần ghi nhớ
Trả lời C1 đến C6
Làm bài tập 5-1 đến 5-4 SBT.
Xem bài mới .
*Kinh nghiệm
Hoạt động của trò
- trả lời
- trả lời
-Theo dõi ,nhận xét
-đọc trả lời
-Nhóm TN,Theo dõi ,trả lời ,đến kết luận.
-Nhóm TN,Theo dõi ,trả lời ,đến kết luận.
-Nhóm TN,Theo dõi ,trả lời ,đến kết luận.
-trả lời
-Vẽ ảnh S’ .
-Vẽ tia phản xạ .
-Không hứng được ảnh trên màn vì tia phản xạ lọt vào mắt có đường kéo dài qua S’.
Ngày soạn : 18/9/09
Người soạn : Bùi Tâm
Tiết 6 Bài 6 Chương I QUANG HỌC
THỰC HÀNH QUAN SÁT VẼ ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG
A.Mục tiêu:
-Luyện tập vẽ ảnh của vật có hình dạng khác nhau đặt trước gương phẳng .
-Xác định vùng nhìn thấy của gương phẳng.
-Tập quan sát được vùng nhìn thấy của gương ở mọi vị trí .
-Biết nghiên cứu tài liệu .
-Bố trí TN quan sát TN để rút ra kết luận .
B.Chuẩn bị : Nhóm 1 gương phẳng,1 bút chì ,1 thước đo độ ,1 thước thẳng .
Cá nhân mẫu báo cáo.
C.Hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động 1
KT: -Nêu tính chất ảnh của 1 vật qua gương phẳng .
-Chửa bài tập 5-4 SBT.
TH: -Kiểm tra việc chuẩn bị thực hành.
Hoạt động 2 * Nội dung thực hành
-Yêu cầu hoạt động theo nhóm có tổ trưởng ,thư kí .Thực hiện bảng báo cáo theo sự thống nhất của tổ.
1. Xác định ảnh của 1 vật tạo bởi gương phẳng
-Yêu cầu HS đọc C1 cho biết dụng cụ ,tiến hành TN,vẽ ảnh của vật tạo bởi gương phẳng.
2.Xác định vùng nhìn thấy của gương phẳng.
-Yêu cầu HS đọc C2 cho biết dụng cụ ,tiến hành TN ,Xác định bề rộng vùng nhìn thấy của gương phẳng.
-Yêu cầu HS đọc C3 khi dịch chuyển gương xác định bề rộng vùng nhìn thấy của gương
-Yêu cầu HS đọc C4 vẽ ảnh của 1 điểm sáng tạo bởi gương.Giải thích ?
HD:Vẽ hình xác định vùng nhìn thấy.
*Ta nhìn thấy ảnh của nó khi có tia phản xạ trên gương vào mắt có đường kéo dài đi qua ảnh của nó .
Hoạt động 3
II.HS thực hành :
-Yêu cầu HS hoạt động nhóm thực hiện yêu cầu của bài và nộp báo cáo.
-GVvừa theo dõi HS thực hành vừa hướng dẫn theo nội dung của bài.
Hoạt động 3 Vận dụng-củng cố -dặn dò
-Thu báo cáo TN.
-Nhận xét chung thái độ ,ý thức tinh thần làm việc của nhóm .
-Dọn dụng cụ,kiểm tra lại.
Dặn dò : Về làm lại thực tế.
Xem bài mới .
*Kinh nghiệm
Hoạt động của trò
- trả lời
- trả lời
-đọc trả lời
-đọc trả lời
-đọc trả lời
-đọc trả lời
-Nhóm TN,thực hiện yêu cầu bài .
Ngày soạn : 25/9/09
Người soạn : Bùi Tâm
Tiết 7 Bài 7 Chương I QUANG HỌC
GƯƠNG CẦU LỒI
A.Mục tiêu:
a.-Nêu được tính chất của ảnh tạo bởi gương cầu lồi.
-Nhận biết được vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng.
-Giải thích được các ứng dụng của gương cầu lồi.
b.-Làm TN để xác định được tính chất ảnh của vật tạo bởi gương cầu lồi .
c.-Biết vận các phương án TN đã làm từ đó tìm ra phương án kiểm tra tính chất ảnh của vật qua gương cầu lồi.
B.Chuẩn bị : Nhóm 1 gương cầu lồi,1 gương phẳng có cùng kích thước ,diêm đốt ,1 cây nến ,1muỗng inox .
C.Hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động 1
KT: -Nêu tính chất của ảnh của vật tạo bởi gương phẳng.
-Vẽ ảnh của 1 vật tam giác qua gương phẳng.
TH: -Nêu tình huống đầu bài? hay quan sát ảnh của mình qua cái muổng hay gương xe máy. -Giới thiệu gương cầu lồi.
Hoạt động 2
I.Ảnh của 1 vật tạo bởi gương cầu lồi.
-Yêu cầu HS đọc C1 cho biết dụng cụ ,tiến hành TN,quan sát dự đoán kết quả TN.
*TN:
-Yêu cầu hoạt động TN theo nhóm,quan sát đến kết luận.
(Ảnh của 1 vật tạo bởi gương cầu lồi có những tính chất gì?)Ảnh ,độ lớn.
* Kết luận SGK
Hoạt động 3
II.Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi.
*TN:
-Yêu cầu HS đọc TN cho biết dụng cụ ,tiến hành TN,quan sát dự đoán kết quả TN.
-Yêu cầu hoạt động TN theo nhóm,quan sát đến kết luận.(So sánh bề rộng vùng nhìn thấy của 2 gương)
*Kết luận :SGK
Hoạt động 3 Vận dụng-củng cố -dặn dò
-Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức trong bài ?
-Yêu cầu HS thực hiện C3.
-Yêu cầu HS thực hiện C4 .
-Đọc phần chưa biết .
-dặn dò : Về học phần ghi nhớ
Trả lời C1 đến C4
Làm bài tập 7-1 đến 7-4 SBT.
HD: Vẽ xác định vùng nhìn thấy của gương cầu lồi = cách vẽ 2 tia phản xạ của 2 tới đến mép gương.
Xem bài mới .
*Kinh nghiệm
Hoạt động của trò
- trả lời
- trả lời
-đọc trả lời.
-Hoạt động nhóm TN theo dõi ,kết luận
-ảnh ảo,nhỏ hơn vật.
-đọc trả lời
-Nhóm TN,theo dõi ,đến kết luận.
-trả lời.
-Quan sát vùng phía sau xe rộng hơn so với gương phẳng cùng kích thước.
-Giúp cho người lái xe nhìn thấy người ,xe bị các vật cản bên đường che khuất .
-trả lời
Ngày soạn : 10/10/09
Người soạn : Bùi Tâm
Tiết 8 Bài 8 Chương I QUANG HỌC
GƯƠNG CẦU LÕM
A.Mục tiêu:
a.-Nêu được ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm.
-Nêu được tính chất của ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm.
-Nêu được tác dụng của gương cầu lõm trong đời sống và kỉ thuật.
-Bố trí TN để quan sát ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm.
-Quan sát được tia sáng đi qua gương cầu lõm.
-Rèn tính cẩn thận .
B.Chuẩn bị : Nhóm 1 gương cầu lõm,1 gương phẳng có cùng kích thước ,diêm đốt ,1 cây nến ,1muỗng inox ,1màng chắn.
C.Hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động 1
KT: -Nêu tính chất ảnh của vật tạo bởi gương cầu lồi.
-Vẽ vùng nhìn thấy của gương cầu lồi.
TH: -Nêu tình huống đầu bài? hay quan sát ảnh của mình qua cái muổng hay dùng gương hứng năng lượng mặt trời.
-Giới thiệu gương cầu lõm.
Hoạt động 2
I.Ảnh của 1 vật tạo bởi gương cầu lõm.
-Yêu cầu HS đọc C1 cho biết dụng cụ ,tiến hành TN,quan sát dự đoán kết quả TN.
+Khi vật để gần gương.
+Khi vật để xa gương.
*TN:
-Yêu cầu hoạt động TN theo nhóm,quan sát đến kết luận.
(Ảnh của 1 vật tạo bởi gương cầu lõm có những tính chất gì?)Ảnh ,độ lớn.
* Kết luận SGK
Hoạt động 3
II.Sự phản xạ ánh sáng trên gương cầu lõm.
*TN: -Đối với chùm tia song song.
-Yêu cầu HS đọc TN cho biết dụng cụ ,tiến hành TN,quan sát dự đoán kết quả TN.
HD:Thay 2 lỗ thủng = 2 khe hẹp thu được 2 tia sáng.
-Yêu cầu hoạt động TN theo nhóm,quan sát đến kết luận.(các tia sáng phản xạ hội tụ ? )
*Kết luận :SGK
-Đối với chùm tia phân kì:
Tương tự trên cho HS về thực hành,chú ý tạo ra chùm tia phản xạ //
*Kết luận :SGK
Hoạt động 3 Vận dụng-củng cố -dặn dò
-Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức trong bài ?
-Yêu cầu HS tìm hiểu đèn pin.
-Yêu cầu HS thực hiện C6 ,C7 .
-Vì sao không dùng gương cầu lõm làm gương xe?
-Đọc phần chưa biết .
-dặn dò : Về học phần ghi nhớ
Trả lời C1 đến C7
Làm bài tập 8-1 đến 8-3 SBT.
HD:
Xem bài mới .
*Kinh nghiệm
Hoạt động của trò
- trả lời
- trả lời
-đọc trả lời.
-Hoạt động nhóm TN theo dõi ,kết luận
-ảnh ảo,lớn hơn vật.
-đọc trả lời
-Nhóm TN,theo dõi ,đến kết luận.
-trả lời.
-trả lời
-trả lời
-Khi vật ở quá xa gương tạo ra ảnh thật ngược chiếu với vật
Ngày soạn : 17/10/09
Người soạn : Bùi Tâm
Tuần 9 Tiết 9 Bài 9 Chương I QUANG HỌC
TỔNG KẾT CHƯƠNG
A.Mục tiêu: Ôn lại củng cố những kiến thức cơ bản liên qua đến sự nhìn thấy vật sáng ,sự truyền ánh sáng ,sự phản xạ ánh sáng ,tính chất ảnh của 1 vật tạo bởi gương phẳng ,gương cầu lồi ,gương cầu lõm .Xác định vùng nhìn thấy của gương phẳng ,so sánh vùng nhìn thấy của gương cầu lồi .
-Vẽ ảnh của 1 vật tạo bởi gương phẳng và vùng quan sát được trong gương phẳng .
B.Chuẩn bị : Vẽ sẵn ô chữ .Nội dung SGK.
C.Tổ chức hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy :
Hoạt động 1:
*KT:
-Nêu tính chất ảnh của 1 vật qua gương cầu lõm.Tác dụng của gương cầu lõm trong đời sống ,kỹ thuật.
* TH: Nhằm ôn lại kiến thức đã học ,kiểm tra kiến thức học trong chương .
Hoạt động 2:
I.Tự kiểm tra
-Yêu cầu HS tự trả lời câu hỏi phần tự kiểm tra .
(GV ? HS trả lời ,GV thống nhất )
-Bố trí TN như thế nào để xác định đường truyền của ánh sáng (ống thẳng ,ống cong )
-Mô tả TN để xác xác định độ lớn ảnh của 1 vật tạo bởi gương .thay gương phẳng bằng tấm kính màu.
-Bố trí TN như thế nào để quan sát được ảnh tạo bởi gương cầu lõm.
Hoạt động2:Luyện tập kĩ năng vẽ tia phản xạ ,vẽ ảnh của 1 vật tạo bởi gương phẳng.
(GV ? HS trả lời ,GV thống nhất )
1.Yêu cầu HS lên bảng vẽ ảnh của mỗi điểm tạo bởi gương phẳng.
-Em áp dụng cách gì để vẽ ảnh của 1 điểm tạo bởi gương phẳng(tính chất)
-Vẽ 2 chùm tia S1,S2 đến gương suy ra 2 chùm tia phản xạ tương ứng.
-Có bao nhiêu cách vẽ tia phản xạ (định luật ,tính chất ).
-2 tia tới lớn nhất là 2 tia đến điểm nào trong gương ?
-Các tia sáng từ s tới mặt gương cho các tia phản xạ có đường kéo dài đi qua ảnh ảo s’ .
Hoạt động 3: Vận dụng C1,C2,C3.
C2:Đều là ảnh ảo ,ảnh ảo trong gương cầu lồi <gương phẳng.ảnh trong gương phẳng nhỏ hơn trong gương cầu lõm có cùng kích thước .
C3.Cặp nhìn thấy : An-Thanh An -Hải
Thanh -Hải Hải –Hà
Hoạt động 4 Trò chơi ô chữ
Hướng dẫn trò chơi
Củng cố ,dặn dò :
-Nhắc HS về nhà làm bài tập còn lại .
-Ôn tập kỹ giờ sau kiểm tra 1 tiết .
*Kinh nghiệm:
Hoạt động của trò :
-ảnh ảo ,to hơn vật.Tạo ra các tia sáng //,tạo ra các tia sáng hội tụ.
1.C,
2.B,
3.Trong suốt -đồng tính -đường thẳng.
4.Tia tới –pháp tuyến .
Góc tới .
5.Ảnh ảo
Có độ lớn bằng vật ,cách gương 1 khoảng bằng khoảng cách tyừ vật tới gương .
6.Giống :ảnh ảo
Khác :ảnh gương cầu lồi nhỏ hơn gương phẳng .
-trả lời
-trả lời
-nghe
-Vật sáng ,nguồn sáng ,ảnh ảo,ngôi sao .pháp tuyến ,bóng đèn ,gương phẳng.
Ngày soạn : 25/10/09
Người soạn : Bùi Tâm
Tuần 10 Tiết 10 KIỂM TRA 1 TIỂT
A.Mục tiêu: Biết được khả năng HS nắm được kiến thức trong chương .Vận dụng kiến thức vào thực tế ,quan sát tư duy để giải thích các hiện tượng .
Biết khả năng truyền thụ kiến thức của GV.
B.Chuẩn bị : Nội dung đề kiểm tra
C.Hoạt động dạy học :
Hoạt động 1:
-Ổn định lớp .
-Phát đề .
-Xem kiểm tra nghiêm túc, hết giờ thu bài ,nhận xét giờ kiểm tra .
Đề
Đê: I.Trắc nghiệm khách quan : (5đ ): Mỗi câu (0,5đ )
Chọn câu trả lời đúng cho các câu hỏi dưới đây:
1.Khi nào mắt ta nhìn thấy một vật?
A.Khi mắt ta hướng vào vật . B.Khi mắt ta phát ra những tia sáng đến vật.
C.Khi coa ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta .
D.Khi giữa vật và mắt không cóp khoảng tối .
2.Trong môi trường trong suốt ,đồngtính ánh sáng truyền theo đường nào ?
A.Theo nhiều đường khác nhau . B.Theo đường gấp khúc .
C.Theo đường cong . D.Theo đường thẳng.
3.Vật nào sau đây không phải là nguồn sáng .
A.Bóng đèn đang sáng . B.Mẫu than đang cháy .
C.Mặt trời . D.Mặt trăng .
4.Nguyệt thực xảy ra khi nào ?
A.Mặt trăng bị trái đất che khuất ánh sáng từ mặt trời .
B.Trái đất bị mặt trăng che khuất ánh sáng từ mặt trời .
C .Trái đất không nhận ánh sáng từ mặt trời do mặt trăng che khuất .
D.Cả B,C đều đúng.
5.Ảnh của 1 vật tạo bởi gương phẳng là :
A.ảnh ảo ,bé hơn vật và gần gương hơn .
B.Ảnh ảo bằng vật và cách gương 1 khoảng bằng khoảng cách từ vật đến gương.
C.Ảnh hứng được trên màn và lớn hơn vật .
D.Ảnh hứng được trên màn và bằng vật và cách gương 1 khoảng bằng khoảng cách từ vật đến gương.
6.Ảnh của 1 vật tạo bởi gương cầu lồi là :
A.Ảnh ảo nhỏ hơn vật . B. Ảnh ảo bằng vật .
C.Ảnh ảo lớn hơn vật . D.Ảnh thật nhỏ hơn vật .
7.Lần lượt đặt mắt trước một gương cầu lồi ,một gương phẳng (cùng kích thước )cách 2 gương một khoảng bằng nhau.So sánh vùng nhìn thấy của 2 gương :
A.Vùng nhìn thấy của gương phẳng lớn hơn của gương cầu lồi .
B.Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi lớn hơn của gương phẳng.
C.Vùng nhìn thấy của 2 gương bằng nhau.
D.Không so sánh được .
8.Chiếu 1 tia sáng lên mặt phẳng gương ta thu được 1 tia phản xạ tạo với tia tới 1 góc bằng 360 .giá trị góc tới là :
A.180 ,B.360 C.540 D.720
9.Vật ………………… hội tụ nhiệt của năng lượng mặt trời.
10.Khi tia tới vuông góc với gương phẳng thì tia phản xạ :
A.trùng với tia tới nhưng ngược chiều . B.Không trùng với tia tới.
C.tạo với tia tới 1 góc 900. D.Cả 3 ý đều sai .
II Tự luận : (5đ)
1.Vẽ tia phản xạ dựa vào định luật phản xạ ánh sáng và tính chất ảnh của 1 vật tạo bởi gương phẳng ở hình vẽ sau: hình 1, hình 2(1đ)
2.Cho 1 vật AB đặt trước gương phẳng hình 3.(2đ)
-Vẽ ảnh A’B’ của AB tạo bởi gương phẳng.
-Ký hiệu vùng đặt mắt để có thể quan sát ảnh A’B’.
3.Giải thíchvì sao có thể dùng gương cầu lõm để tập trung ánhsáng mặt trời?(1đ)
400
S
Hình 1
S
S
Hình 2
A
B
Hình 3
4.Tính khoảng cách từ vật đến ảnh .Biết rằng vật cách gương phẳng 4cm.(1đ)
Ngày soạn : 2/11/09
Người soạn : Bùi Tâm
Tiết 11 Bài 1 Chương II ÂM HỌC
NGUỒN ÂM
A.Mục tiêu:
a.Nêu được đặc điểm chung của nguồn âm.
-Nhận biết được một số nguồn âm thường gặp trong đời sống .
b.Quan sát TN kiểm chứng để rút ra đặc điểm của nguồn âm là dao động .
c.Rèn tính cẩn thận ,yêu thích môn học.
B.Chuẩn bị : Nhóm 1 sợi dây cao su mãnh,1 dùi trống ,trống,1 âm thoa ,búa cao su , 1tờ giấy ,1 mẫu lá chuối .
Lớp : 1côcs không ,1 cốc nước.
C.Hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động 1
TH: Ta nghe được nhờ gì ?
-Yêu cầu đọc thông báo chương I trả lời câu hỏi chương âm học nghiên cứu các hiện tượng gì?
-Nêu tình huống đầu bài SGK?
-Nêu mục đích của bài.
Hoạt động 2
I.Nhận biết nguồn âm .
-Yêu cầu HS đọc C1 sau đó giữ im lặng trả lời.
-Thông báo :
*Vật phát ra âm gọi là nguồn âm.
-Cho ví dụ về các nguồn âm?
-Nguồn âm có chung đặc điểm gì?
Hoạt động 3
II.Các nguồn âm có chung đặc điểm gì?
1.TN1:
-Yêu cầu HS đọc TN cho biết dụng cụ ,tiến hành TN,dự đoán kết quả TN.
HD:Vị trí cân bằng của dây cao su là g
File đính kèm:
- Giao an ly7(1).doc