1.Kiến thức:
-Biết làm thí nghiệm để xác định được đường truyền của ánh sáng.
-Phát biểu được định luật truyền thẳng ánh sáng. Biết vận dụng định luật truyền thẳng ánh sáng vào xác định đường thẳng trong thực tế. Nhận biết được đặc điểm của 3 loại chùm ánh sáng
4 trang |
Chia sẻ: haianhco | Lượt xem: 1121 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Tiết 2: Sự truyền ánh sáng (tiết 4), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 28/8/2012
Ngày giảng :1/9/2012
TIẾT 2: SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG
I: Mục tiêu:
1.Kiến thức:
-Biết làm thí nghiệm để xác định được đường truyền của ánh sáng.
-Phát biểu được định luật truyền thẳng ánh sáng. Biết vận dụng định luật truyền thẳng ánh sáng vào xác định đường thẳng trong thực tế. Nhận biết được đặc điểm của 3 loại chùm ánh sáng.
2.Kĩ năng:
Bước đầu biết tìm ra định luật truyền thẳng ánh sáng bằng thực nghiệm. Biết dùng thí nghiệm để kiểm chứng lại một hiện tượng về ánh sáng.
3.Thái độ:
Biết vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
II: Chuẩn bị:
1. GV: Đèn pin, ống trụ thẳng, ống trụ cong, 3 màn chắn, 3 kim ghim
2. HS: Mỗi nhóm đem một miếng mút nhỏ.
III: Tiến trình giảng dạy
1) Ổn định:
2) Kiểm tra bài cũ:
3) Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: (Tổ chức tình huống học tập)
+ GV cho HS đọc phần mở bài trong SGK.
- Em có suy nghĩ gì về thắc mắc của Hải?
+ GV ghi lại ý kiến của HS lên bảng.
Hoạt động 2:(Nghiên cứu tìm quy luật đường truyền của ánh sáng)
- Dự đoán xem ánh sáng đi theo đường thẳng, đường cong, đường gấp khúc?
=> HS sẽ nêu được ánh sáng truyền qua khe hở hẹp đi thẳng
hoặc ánh sáng từ đèn phát ra đi thẳng.
+ GV yêu cầu HS chuẩn bị TN kiểm chứng.
- HS quan sát dây tóc đèn qua ống thẳng, ống cong và thảo luận câu C1.
=> Ống thẳng: Nhìn thấy dây tóc đèn đang phát sáng => ánh sáng từ dây tóc đèn qua ống thẳng tới mắt.
=> Ống cong: không nhìn thấy sáng vì ánh sáng không truyền theo đường cong.
- Không có ống thẳng thì ánh sáng có truyền theo đường thẳng không? Ta làm TN như C2.
+ GV kiểm tra việc bố trí TN, HS làm TN như hình 2.2/SGK
- Anh sáng truyền theo đường nào ?
=> Ba lỗ A,B,C thẳng hàng thì ánh sáng truyền theo đường thẳng.
* Qua nhiều TN cho biết môi trường không khí, nước, thủy tinh,… là môi trường trong suốt và đồng tính ( cùng KLR, có tính chất như nhau). Tuy nhiên không khí trong khí quyển là môi trường không đồng tính ).
- Hãy ghi đầy đủ phần kết luận?
-Từ đó nêu định luật truyền thẳng của ánh sáng.
Hoạt động 3:(Nghiên cứu thế nào là tia sáng, chùm sáng.)
- Qui ước biểu diễn tia sáng như thế nào?
=> Biểu diễn bằng đường thẳng có mũi tên chỉ hướng gọi là tia sáng.
+ Trên thực tế ta thường gặp chùm sáng gồm nhiều tia sáng . Khi vẽ chùm sáng chỉ cần vẽ 2 tia sáng ngoài cùng.
+ GV vặn pha đèn pin tạo 2 tia sáng song song, 2 tia hội tụ, 2 tia phân kỳ. ( GV hướng dẫn HS rút đèn ra xa hoặc đẩy vào gần để tạo ra các chùm sáng theo ý muốn).
- HS đọc và trả lời câu C3.
I/ Đường truyền của ánh sáng:
Kết luận: Đường truyền của ánh sáng trong không khí là đường thẳng.
Định luật truyền thẳng của ánh sáng: Trong môi trường trong suốt và đồng tính ánh sáng truyền đi theo đường thẳng.
II/Tia sáng và chùm sáng:
*Qui ước: Biểu diễn tia sáng:
Biểu diễn bằng đường thẳng có mũi tên chỉ hướng gọi là tia sáng.
* Có 3 loại chùm sáng:
a/ Chùm sáng song song: gồm các tia sáng không giao nhau trên đường truyền của chúng.
b/ Chùm sáng hội tụ: gồm các tia sáng giao nhau trên đường truyền của chúng.
c/ Chùm sáng phân kỳ: gồm các tia sáng loe rộng ra trên đường truyền của chúng.
4) Củng cố và luyện tập:
- C4: Anh sáng từ đèn phát ra đã truyền đến mắt ta theo đường thẳng (TN h2.1, 2.2/SGK).
- C5: Đặt mắt sao cho chỉ nhìn thấy kim gần nhất mà không nhìn thấy 2 kim còn lại. Kim 1 là vật chắn sáng kim 2, kim 2 là vật chắn sáng kim 3. Do ánh sáng truyền theo đường thẳng nên ánh sáng từ kim 2,3 bị chắn không tới mắt.
Đọc phần có thể em chưa biết, ánh sáng truyền đi trong không khí gần bằng 300.000 km/s. Hướng dẫn HS biết được quãng đường " Tính được thời gian ánh sáng truyền đi.
5) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
- HS học thuộc ghi nhớ
- Hoàn chỉnh lại từ C1 " C5 vào vở bài tập.
- Làm bài tập 2.1 " 2.4 / SBT
- Chuẩn bị bài mới: Mỗi nhóm 1 đèn pin, 1 cây nến, 1 miếng bìa.
- HS tìm hiểu: Tại sao có nhật thực, nguyệt thực?
File đính kèm:
- tuan 2 tiet 2 su truyen anh sang.doc