Hs biết làm TN để xác định được đường truyền của ánh sáng.
- Phát biểu được định luật truyền thẳng của ánh sáng.
-Biết vận dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng vào xác định đường thẳng trong thực tế.
-Nhận biết được đặc điểm của 3 loại chùm ánh sáng : chùm song song, chùm hội tụ, chùm phân kỳ.
4 trang |
Chia sẻ: haianhco | Lượt xem: 964 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Tiết 2 - Sự truyền ánh sáng (tiết 6), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 2 Sự truyền ánh sáng
S:
G:
A- Mục tiêu:
- Hs biết làm TN để xác định được đường truyền của ánh sáng.
- Phát biểu được định luật truyền thẳng của ánh sáng.
-Biết vận dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng vào xác định đường thẳng trong thực tế.
-Nhận biết được đặc điểm của 3 loại chùm ánh sáng : chùm song song, chùm hội tụ, chùm phân kỳ.
- Hs có kỹ năng tìm ra định luật truyền thẳng của ánh sáng bằng thực nghiệm.
- Hs có thái độ vận dụng kiến thức vào thực tế cuộc sống hàng ngày.
B Chuẩn bị:
- Đồ dùng :
+ Gv : Bảng phụ vẽ hình 2.5
+ Mỗi nhóm Hs : 1 đèn pin, 1 ống trụ thẳng 0 = 3 mm, 1 ống trụ cong không trong suốt, 3 màn chắn có đục lỗ, 3 đinh ghim.
- Những điểm cần lưu ý :
+ ở lớp 7 không định nghĩa chặt chẽ về tia sáng mà khái niệm tia sáng chỉ chỉ là 1 mô hình qui ước để biểu thị đường truyền của ánh sáng.
+ Trong thực tế không quan sát được tia sáng thật mà căn cứ vào vệt sáng ta nhận biết được đường truyền của ánh sáng.
- Kiến thức bổ xung :
C- Các hoạt động trên lớp:
I- ổn định tổ chức:
Sĩ số: . . . Vắng: . . .
II- Kiểm tra bài cũ:
Hs1 : Khi nào ta nhận biết được ánh sáng?
- Khi nào ta nhìn thấy 1 vật? Thế nào là nguồn sáng, vật sáng? Cho thí dụ.
Gv : Nhận xét – nhấn mạnh: Ta nhìn thấy 1 vật khi có ánh sáng từ vật đó đến mắt ta.
ĐVĐ:
Gv : Bật đèn điện -? Các em thấy hiện tượng gì?
Hs : (đèn điện sáng).
- Các em có nhìn thấy đường đi của ánh sáng không? Làm thế nào để biết được ánh sáng từ bóng đèn phát ra đã đi theo đường nào đến mắt ta? -> vào bài.
III- Bài mới:
Hs: Quan sát hình 2.1 – nêu dụng cụ cần có để làm TN.
Gv: Phát dụng cụ cho các nhóm Hs.
+ Đèn pin không có pha, 2 ống tuy ô vỏ nhựa đen (1 ống thẳng, 1 ống cong).
Hs: Làm TN theo hình 2.1 – trả lời C1.
- ánh sáng truyền theo đường nào?
- Vì sao dùng ống cong lại không nhìn thấy ánh sáng từ đèn phát ra?
(Vì ánh sáng đi thẳng bị thành ống chặn lại).
- Em hãy dự đoán xem ánh sáng truyền đi như thế nào? Theo đường thẳng, đường cong hay đường gấp khúc?
- Nếu không dùng ống – làm thế nào để kiểm tra xem ánh sáng truyền đi theo đường thẳng?
Hs: Nêu phương án kiểm tra. (Hình 2.2).
Gv: Phát cho mỗi nhóm 3 tấm bìa có đục lỗ.
Hs: Làm TN theo hình 2.2 – Trả lời C2 :
- Đặt 3 tấm bìa thẳng hàng sao cho mắt nhìn thấy dây tóc đèn đang sáng qua 3 lỗ.
- Tìm cách kiểm tra 3 lỗ trên tấm bìa có nằm trên cùng 1 đường thẳng không?
- Hs: Đặt lệch 1 tấm bìa - ? Có nhìn thấy đèn sáng qua các lỗ . . . nữa không? Tại sao?
- Vậy trong không khí ánh sáng truyền đi như thế nào?
- Có cách nào khác để khẳng định ánh sáng truyền đi theo đường thẳng?
Gv: Thông báo: Không khí là môi trường trong suốt đồng tính. Nghiên cứu sự truyền ánh sáng trong các môi trường trong suốt khác như: nước, thuỷ tinh, dầu hoả . . . ta thu được cùng 1 kết quả -> có thể xem kết luận trên là 1 định luật.
Gv: Thông báo qui ước biểu diễn đường truyền của ánh sáng. (Tia sáng SM).
- Trong thực tế ta không thể nhìn thấy 1 tia sáng mà chỉ nhìn thấy chùm sáng gồm rất nhiều tia sáng hợp thành.
- 1 chùm sáng hẹp gồm nhiều tia sáng song song có thể coi là 1 tia sáng.
Gv: Treo bảng phụ hình 2.5 (a, b, c).
Hs: Quan sát – trả lời C3 : Quan sát và nêu đặc điểm của mỗi loại chùm sáng?
Gv: Chốt lại cách biểu diễn tia sáng và đặc điểm các loại chùm sáng.
- Em hãy nêu nội dung cần nắm trong bài học này? (ghi nhớ).
Hs: Đọc phần ghi nhớ.
Hs: Đọc – Trả lời C4.
- Mỗi nhóm Hs dùng 3 đinh ghim thực hành theo C5.
- Trả lời C5
- Cắm 3 đinh thẳng đứng trên tờ giấy dùng mắt ngắm để điều chỉnh cho chúng thẳng hàng. Nói rõ cách ngắm; Giải thích.
I- Đường truyền của ánh sáng
- TN :
C1 : ánh sáng từ dây tóc bóng đèn truyền trực tiếp đến mắt ta theo ống thẳng.
C2: Luồn 1 que nhỏ thẳng qua 3 lỗ để xác nhận 3 lỗ thẳng hàng.
* Kết luận : Đường truyền của ánh sáng trong không khí là đường thẳng.
* Định luật truyền thẳng của ánh sáng: Trong môi trường trong suốt đồng tính ánh sáng truyền đi theo 1 đường thẳng.
II- Tia sáng, chùm sáng
- Qui ước : Biểu diễn đường truyền của ánh sáng bằng 1 đường thẳng có mũi tên chỉ hướng gọi là tia sáng.
S M
C3: Có 3 loại chùm sáng.
a, c,
a, Chùm sáng song song . . . không giao nhau.
b, Chùm sáng hội tụ . . . giao nhau.
c, Chùm sáng phân kỳ . . loe rộng ra.
III- Ghi nhớ và vận dụng
* Ghi nhớ :
* Vận dụng :
C4:
C5: Trước tiên cắm 2 định thẳng đứng. Dùng mắt ngắm sao cho đinh thứ nhất che khuất đinh thứ 2. Cắm đinh thứ 3 ở vị trí đinh thứ nhất che khuất. ánh sáng truyền đi theo đường thẳng nên nếu đinh 1 nằm trên đường thẳng nối đinh 2 với đinh 3 và mắt thì ánh sáng từ đinh 2 và 3 không đến được mắt, 2 đinh này vị đinh 1 che khuất.
IV- Củng cố:
- Khái quát nội dung bài dạy.
- Trả lời bài tập 2.1; 2.4 (4 – SBT).
V- Hướng dẫn học ở nhà:
- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Đọc “Có thể em chưa biết”.
- Làm bài tập : 2.2; 2.3 (4 – SBT).
- Đọc trước bài “ứng dụng định lý truyền thẳng của ánh sáng”.
D- Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………
File đính kèm:
- T2.doc