Kiến thức:
Sử dụng được vôn kế để đo hiệu điện thế hai đầu dụng cụ dùng điện.
Nêu được hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn bằng 0 khi không có dòng điện chạy qua bóng đèn và khi hiệu điện thế đèn càng lớn thì dòng điện qua đèn có cường độ càng lớn.
Hiểu được mỗi dụng cụ điện sẽ hoạt động bình thường khi sử dụng với hiệu điện thế định mức có giá trị bằng số vôn ghi trên dụng cụ đó.
2 trang |
Chia sẻ: haianhco | Lượt xem: 1410 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Tiết 20 - Bài 26 - Hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ dùng điện, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 20 Bài 26.
HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DỤNG CỤ DÙNG ĐIỆN
Ngày soạn:2009
Ngày giảng: 2009
A. Mục tiêu:
* Kiến thức:
Sử dụng được vôn kế để đo hiệu điện thế hai đầu dụng cụ dùng điện.
Nêu được hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn bằng 0 khi không có dòng điện chạy qua bóng đèn và khi hiệu điện thế đèn càng lớn thì dòng điện qua đèn có cường độ càng lớn.
Hiểu được mỗi dụng cụ điện sẽ hoạt động bình thường khi sử dụng với hiệu điện thế định mức có giá trị bằng số vôn ghi trên dụng cụ đó.
* Kỹ năng:
Xác định GHĐ và ĐCNN của vôn kế để biết chọn vôn kế phù hợp và đọc đúng kết quả đo.
* Thái độ:
Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế đẻ sử dụng đúng và an toàn các thiết bị điện.
Trung thực, nghiêm túc trong học tập.
B. Chuẩn bị.
Cả lớp : Bảng phụ ghi sẵn bảng 1 để ghi kết quả thí nghiệm cho các nhóm, tranh phóng to hình 26.1
Mổi nhóm: 2 pin (1,5 V), 1 vôn kế, 1 ampe kế (GHĐ phù hợp), 1 bóng đèn pin, 1 công tắc, 7 dây nối có vỏ bọc cách điện
C. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định.(1') Vắng:.........................................................................................................
II. Kiểm tra bài củ.(5')
III. Bài mới.
* Đặt vấn đề (1'):
Nếu dùng vôn kế giữa hai đầu bóng đèn thì ta phải mắc vôn kế như thế nào trên các bóng đèn có ghi một con số. Vậy con số đó cho biết điều gì? Để biết được nội dung thì bài học hôm nay giúp các em giải quyết.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
11’
Hoạt động 1: Đo hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn
Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm, mắc mạch điện như hình 26.1, quan sát số chỉ cảu vôn kế để trả lời câu hỏi C1.
Tương tự học sinh tiến hành thí nghiệm 2 theo nhóm, Gv kiểm tra cách mắc của các nhóm nếu đúng thì cho tiến hành đóng công tắc.
Các nhóm hoàn thành vào bảng kết quả. Dựa vào bẳng kết quả đó để hoàn thành C3.
Yêu cầu học sinh đọc phần thông báo rồi trả lời C4.
I. Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn
* Thí nghiệm 1:
+Giữa hai đầu bóng đèn khi không mắc vào nguồn điện thì hiệu điện thế bằng không.
C1:
* Thí nghiệm 2: (SGK)
C3: -Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn bằng 0 thì không có dòng điện chạy qua bóng đèn.
-Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn càng lớn (nhỏ) thì dòng điện chạy qua đèn có cường độ càng lớn (nhỏ)
C4: Đèn ghi 2,5V phải mắc đèn vào U 2,5V để nó không bị hỏng.
10’
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự tương tự giữa hiệu điện thế và sự chênh lệch mực nước.
Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm để trả lời câu hỏi C5.
Đại diện nhóm lên trình bày câu hỏi C5.
II. Sự tương tự hđt và sự chênh lệch mực nước
C5: a.Khi có sự chênh lệch mực nước giữa hai điểm A và B thì có dòng nước chảy từ A đến B.
b.Khi có hđt giữa hai đầu bóng đèn thì có dòng điện chạy qua bóng đèn.
c.Máy bơm nước tạo ra sự chênh lệch mực nước tương tự như hđt tạo ra dòng điện.
10’
Hoạt động 3: Vận dung.
Qua các nội dung trên các em cần ghi nhớ các kiến thức gì? HS đọc phần ghi nhớ cuối bài.
Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C6->C8
HS đọc phần có thể em chưa biết
III.Vận dung.
Ghi nhớ: SGK
C6 : C
C7: A
C8: C
IV. Củng cố. (5')
Muốn đo hiệu điện thế của thiết bị điện nào thì ta phải mắc vôn kế như thế nào với thết bị điện đó
V. Dặn dò.(2')
Về nhà các em xem lại nội dung bài học, học thuộc phần ghi nhớ và làm bài tập 26.1 26.2; 26.3 ( SBT). Viết sẵn mẫu báo cáo thực hành đo cường độ dòng điện và hđt đối với đoạn mạch mắc nối tiếp, hoàn thành phần 1 ở nhà. Chuẩn bị mỗi nhóm 2 viên pin 1,5V.
*Rút kinh nghiệm: ..............................................................................................................
..................................................................................................................................................
***
File đính kèm:
- t30.doc