- Mô tả 1 thí nghiệm tạo dòng điện, nhận biết có dòng điện ( bóng đèn bút thử điện sáng, đèn pin sáng , quạt điện quay) và nêu được dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng .
- Nêu được tác dụng chung của các nguồn điện là tạo ra dòng điện và nhận biết các nguồn điện thường dùng với hai cực chung ( cực dương và cực âm của pin hay acquy)
- Mắc và kiểm tra để đảm bảo một mạch điện kín gồm pin, bóng đèn pin, công tắc và dây nối hoạt động, đèn sáng .
3 trang |
Chia sẻ: haianhco | Lượt xem: 1292 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Tiết 21 : Dòng điện – nguồn điện (tiết 1), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 11/1/2013
Ngày giảng : 17/1/2013
TIẾT 21 : DÒNG ĐIỆN – NGUỒN ĐIỆN
I/ Mục tiêu:
1) Kiến thức:
- Mô tả 1 thí nghiệm tạo dòng điện, nhận biết có dòng điện ( bóng đèn bút thử điện sáng, đèn pin sáng , quạt điện quay) và nêu được dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng .
- Nêu được tác dụng chung của các nguồn điện là tạo ra dòng điện và nhận biết các nguồn điện thường dùng với hai cực chung ( cực dương và cực âm của pin hay acquy)
- Mắc và kiểm tra để đảm bảo một mạch điện kín gồm pin, bóng đèn pin, công tắc và dây nối hoạt động, đèn sáng .
2) Kĩ năng: Biết làm thí nghiệm
3) Thái độ: Có ý thức thực hiện an toàn khi sử dụng điện.
II/ Chuẩn bị :
1) Giáo viên: Tranh phóng to hình 19.1, 19.2 sgk
2) Học sinh mỗi nhóm :
Một mảnh phim nhựa, một mảnh kim loại mỏng.
Một bút thử điện, một mảnh len.
Một nguồn điện và một bóng đèn lắp sẵn vào đế đèn.
Một công tắc và 5 đoạn dây nối có vỏ cách điện .
III/ Tiến trình giảng dạy
1) Ổn định tổ chức:
2) Kiểm tra bài cũ:
* Học sinh 1:
- Có mấy loại điện tích? Nêu sự tương tác giữa các vật mang điện tích? Trả lơì bài tập 18.1 ? Làm bài tập đầy đủ, sạch đẹp. (10đ)
Đáp:- Có hai loại điện tích là điện tích dương và điện tích âm, các vật nhiễm điện cùng loại thì đẩy nhau khác loại thì hút nhau.
- Bài tập 18.1 : D
* Học sinh 2:
- Nguyên tử có cấu tạo như thế nào? Trả lời bài tập 18.2? Làm bài tập đầy đủ, sạch đẹp. (10đ)
Đáp: - Cấu tạo nguyên tử : Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và các êlectrôn mang điện tích âm chuyển động quanh hạt nhân.
- Bài tập 18.2: hình a ghi dấu +; b ghi dấu -; c ghi dấu -; d ghi dấu +
3) Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập
- Nêu những ích lợi và thuận tiện khi sử dụng điện? (hs trả lời)
* Các thiết bị mà các em vừa nêu chỉ hoạt động khi có dòng điện chạy qua. Vậy dòng điện là gì?
Hoạt động 2: Tìm hiểu dòng điện là gì ?
- Gv treo tranh vẽ hình 19.1 yêu cầu các nhóm quan sát tranh vẽ và nêu sự tương tự giữa dòng điện và dòng nước.
- Mảnh phim nhựa tương tự như gì? (bình đựng nước)
- Điện tích trên mảnh phim nhưa tương tự như gì ? (nước đựng trong bình)
- Mảnh tôn, bóng đèn bút thử điện tương tự như gì? (ống thoát nước)
- Điện tích dịch chuyển qua mảnh tôn, bóng đèn và tay tương tự như gì? (nước chảy qua ống thoát )
- Điện tích trên mảnh phim nhựa giảm bớt tương tự như gì? ( nước trong bình vơi đi )
- Khi nước chảy đến khoá ta làm như thế nào để nước lại chảy qua ống? (Đổ thêm nước vào bình A)
- Đèn bút thử điện ngừng sáng, làm thế nào để đèn này lại sáng ? ( cọ xát làm nhiễm điện mảnh phim nhưạ)
- Cho hs làm thí nghiệm kiểm tra
- Yêu cầu các nhóm thảo luận hoàn thành nhận xét
* Gv thông báo dòng điện là gì?
- Cho hs nhắc lại ghi vở
- Yêu cầu hs nêu một số thiết bị điện, nêu dấu hiệu nhận biết có dòng điện chạy qua các thiết bị đó.
- Lưu ý giáo dục hs an toàn điện
- Làm thế nào để duy trì dòng điện giúp các thiết bị điện hoạt động liên tục?
Hoạt động 3: Tìm hiểu các nguồn điện thường dùng
* Gv thông báo tác dụng của nguồn điện như sgk
- Cho hs quan sát hình 19.2 sgk và trả lời C3 ( pin tiểu, pin tròn, pin vuông, pin dạng cúc áo, acquy)
- Gv cho hs xem một số pin thật chỉ ra đâu là cực dương đâu là cực âm của mỗi nguồn điện này.
- Gv có thể nói thêm với hs các nguồn điện bao gồm các loại pin, các loại acquy và máy phát điện .
Hoạt động 4: Mắc mạch điện đơn giản
- Yêu cầu hs mắc mạch điện như hình 19.3 gồm pin bóng đèn, pin công tắc và dây nối.
- Hs quan sát đèn có sáng hay không ?
- Nếu đèn không sáng , ngắt công tắc và kiểm tra mạch điện tìm nguyên nhân mạch hở .
I/ Dòng điện :
Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng.
II/ Nguồn điện :
1) Các nguồn điện thường dùng :
- Mỗi nguồn điện đều có hai cực. Hai cực của pin hay acquy là cực dương (+) và cực âm (-).
- Nguồn điện có khả năng cung cấp dòng điện để các dụng cụ điện hoạt động .
2/ Mạch điện có nguồn điện:
Dòng điện chạy trong mạch điện kín bao gồm các thiết bị điện được nối liền với hai cực của nguồn điện bằng dây điện.
4) Củng cố và luyện tập:
- Dòng điện là gì? Làm thế nào để có dòng điện chạy qua bóng đèn pin ?
+ Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng .
+ Nối bóng đèn với hai cực của nguồn điện (pin)
- Nguồn điện có vai trò gì trong một mạch điện ? (tạo ra và duy trì dòng điện lâu dài trong vật dẫn )
- HS thảo luận nhóm trả lời câu C4?
C4: Ví dụ các câu sau:
+ Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng.
+ Đèn điện sáng khi có dòng điện chạy qua.
+ Quạt điện hoạt động khi có dòng điện chạy qua.
- HS trả lời câu C5?
C5: Đèn pin; radio; máy tính bỏ túi; bộ phận điều khiển tivi từ xa;máy ảnh tự động;…
5) Hướng dẫn học sinh học ở nhà:
- Học bài và ghi nhớ sgk
- Hoàn chỉnh C1 -> C6 sgk
- Làm bài tập 19.1 -> 19.3 sbt
- Chuẩn bị bài: Chất dẫn điện và chất cách điện- dòng điện trong kim loại
File đính kèm:
- Giao an ly 7 tuan 22.doc