Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Tiết: 21 - Dòng điện - Nguồn điện (tiết 2)

+Mô tả một thí nghiệm tạo ra dòng điện, nhận biết dòng điện( Bóng đèn bút thử điện sáng, đèn pin sáng, quạt điện quay ) và nêu được dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng.

+Nêu được tác dụng chung của các nguồn điện là tạo ra dòng điện và nhận biết các nguồn điện thường dùng với hai cực của chúng.

+Mắc và kiểm tra để đảm bảo một mạch điện kín gồm pin, bóng đèn pin, công tắc và dây nối hoạt động, đèn sáng.

 

doc18 trang | Chia sẻ: haianhco | Lượt xem: 1038 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Tiết: 21 - Dòng điện - Nguồn điện (tiết 2), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết: 21 dòng điện - nguồn điện I.Mục tiêu: +Mô tả một thí nghiệm tạo ra dòng điện, nhận biết dòng điện( Bóng đèn bút thử điện sáng, đèn pin sáng, quạt điện quay…) và nêu được dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng. +Nêu được tác dụng chung của các nguồn điện là tạo ra dòng điện và nhận biết các nguồn điện thường dùng với hai cực của chúng. +Mắc và kiểm tra để đảm bảo một mạch điện kín gồm pin, bóng đèn pin, công tắc và dây nối hoạt động, đèn sáng. II. Chuẩn bị: Cho mỗi nhóm +1 mảnh phim nhựa, 1 mảnh kim loại mỏng, 1 mảnh len, 1 bút thử điện, +1 pin đèn, 1 bóng đèn lắp sẵn vào đế đèn. +1 công tắc + 5 đoạn dây nối có vỏ cách điện. Cho cả lớp. +Tranh vẽ phóng to H19.1, các loại Pin, 1 ắc quy… III. Tiến trình giờ giảng: 1.ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: Trình bày nội dung ghi nhớ SGK – T52 +Trình bày sơ lược về cấu tạo nguyên tử. 3.Bài mới:*Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập ( SGK – T53) ? ‘Có điện ’Và “ mất điện” có nghĩa là gì . Có phải đó là “có điện tích” và “mất điện tích ’’không ? Vì sao? Trả lời: Điện tích có ở mọi chỗ, mọi vật xung quanh ta, điện tích có trong nguyên tử, không thể mất điện tích được. “Có điện” hay “mất điện” có nghĩa là có dòng điện hoặc mất dòng điện. Nội dung Hoạt động của thày Hoạt động của trò I.Dòng điện: Quan sát H19.1 Nêu sự tương tự. +Nhận xét : SGK +Kết luận: SGK II. Nguồn điện: 1. Các nguồn điện thường dùng. 2.Mạch điện có nguồn điện III. Vận dụng: Hoạt động 2: Tìm hiểu dòng điện là gì? +Y/ c HS quan sát H 19.1 trong SGK và đề nghị HS nêu sự tương tự +Thảo luận thống nhất Mảnh phim nhựa tương tự như bình đựng nước Điện tích trên mảnh phim nhựa tương tự như nước đựng trong bình Mảnh tôn, bóng đèn bút thử điện tương tự như ống thoát nước. điện tích dịch chuyển qua mảnh tôn, bóng đèn và tay tương tự như nước cháy qua ống thoát. điện tích trên mảnh phim nhựa giảm bớt tương tự như nước trong bình vơi đi. Cọ xát lần nữa để tăng thêm sự nhiễm điện của mảnh phim nhựa tương tự như đổ thêm nước vào bình. +Tổ chức thảo luận & Y/c HS viết đầy đủ câu nhận xét vào vở. +Giáo viên thông báo : Dòng điện là gì & nêu dấu hiệu nhận biết dòng điện chạy qua các thiết bị điện. ( đèn điện, bếp điện… như KL trong SGK Hoạt động 3: Tìm hiểu các nguồn điện thường dùng. +GV thông báo tác dụng của dòng điện như SGK và hai cực của pin, ác quy. +Y/c HS kể tên một số nguồm điện. Hoạt động 4:Hướng dẫn HS mắc mạch điện. Phát dụng cụ, theo dõi, giúp đỡ các nhóm … Y/c HS mắc cẩn thận *Hoạt động 5: Y/c HS đọc ghi nhớ & trả lời C4, C5, C6 +Tổ chức thảo luận & thống nhất +Quan sát H 19.1nêu sự tương tự C1 a, Nước chảy. b, Chảy C2: Cần cọ xát +Cá nhân điền từ thích hợp vào nhận xét. +Cá nhân đọc KL trong SGK +Quan sát một số nguồn điện. +Hoạt động cá nhân C2 +Hoạt động nhóm: Mắc mạch điện với pin, bóng đèn, công tắc và dây nối và đảm bảo đèn sáng.(H 19.3 ) +Hoạt động cá nhân đọc ghi nhớ SGK +Vận dụng trả lời C4, C5. C6 Vào vở. 4.Củng cố: +Dòng điện là gì? Làm thế nào để có dòng điện chạy qua bóng đèn pin 5.Hướng dẫn ra bài tập về nhà: + Học bài theo SGK kết hợp vở ghi +Làm bài 19. 1 19.3SBT Rút kinh nghiệm giảng dạy

File đính kèm:

  • doc21.doc